- Đề bài
- Lời giải
Đề bài
Câu 1.Đúng ghiĐ, sai ghiSvào ô trống
Tìm \[x\]:
a] \[7 \times x + 215 = 285\]
\[x = 7\] \[x = 10\] \[x = 11\]
b] \[x \times 6 + x = 77\]
\[x = 10\] \[x = 11\] \[x = 12\]
Câu 2.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
An có 7 nhãn vở. Bình có số nhãn vở gấp 5 lần số nhãn vở của An. Chi có số nhãn vở gấp 2 lần số nhãn vở của Bình. Hỏi Chi có bao nhiêu nhãn vở?
A] 60 nhãn vở
B] 70 nhãn vở
C] 80 nhãn vở
Câu 3.Đúng ghiĐ, sai ghiSvào ô trống
a] \[\overline {a7} + \overline {8b} > \overline {ab} + 78\]
b] \[\overline {a7} + \overline {8b}=\overline {ab} + 78\]
c]\[\overline {a7} + \overline {8b} < \overline {ab} + 78\]
Câu 4.Điền số thích hợp vào ô trống.
Câu 5.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Tìm chữ số thích hợp thay vào chữ \[a\]
\[39 < \overline {aa} < 50\]
A] 3 B] 4 C] 5
Câu 6.Tính:
a] \[7 \times 4 + 82 = \]
b] \[7 \times 9 - 63 = \]
c] \[7 \times 10 - 7 = \]
d] \[7 \times 8 + 7 + 7 = \]
Câu 7.Tìm \[x\]
a] \[7 \times x - 15 = 48\]
b] \[130 = x \times 7 + 60\]
Câu 8.Ngăn thứ nhất có 147 quyển sách. Ngăn thứ hai có số sách bằng \[\dfrac{1}{7}\] số sách ở ngăn thứ nhất. Ngăn thứ ba có số sách gấp 4 lần số sách ở ngăn thứ hai. Hỏi cả ba ngăn có bao nhiêu quyển sách?
Câu 9.Điền dấu \[\left[ { > , = , < } \right]\] thích hợp vào chỗ chấm.
a] \[3 + 4 \times 5 \ldots \left[ {3 + 4} \right] \times 5\]
b] \[12 + 12 + 12 \ldots 12 \times 7\]
Câu 10.Tìm \[a\]
a] \[a:7 = 4\] [dư 5]
b] \[a:7 = 8\] [dư 6]
Lời giải
Câu 1.
Phương pháp giải :
- Biến đổi để đưa về dạng tìm thừa số trong một tích.
- Muốn tìm thừa số chưa biết thì ta lấy tích chia cho thừa số kia.
Cách giải :
a] \[7\times x +215 = 285\]
\[7\times x = 285 - 215\]
\[7\times x = 70\]
\[x=70:7\]
\[x=10\]
Cần điền vào ô trống lần lượt là : S; Đ; S.
b] \[x\times 6 + x = 77\]
\[x\times 7=77\]
\[x=77 : 7\]
\[x=11\]
Cần điền vào chỗ trống lần lượt là : S; Đ; S.
Câu 2.
Phương pháp giải :
- Tím số nhãn vở của bạn Bình : Lấy số nhãn vở của bạn An nhân với 5.
- Số nhãn vở của bạn Chi bằng số nhãn vở của bạn Bình nhân với 2.
Cách giải :
Bạn Bình có số nhãn vở là :
7 x 5 = 35 [nhãn vở]
Chi có số nhãn vở là :
35 x 2 = 70 [nhãn vở]
Đáp số : 70 nhãn vở.
Đáp án cần chọn là B. 70 nhãn vở.
Câu 3.
Phương pháp giải :
Phân tích số thành tổng số chục và đơn vị rồi so sánh.
Cách giải :
Ta có :\[\overline {a7} + \overline {8b} =\overline {a0} + 7 + 80+b\] = \[\overline {a0} + b + 87\]
\[\overline {ab} + 78 =\overline {a0}+b+78\]
Vì \[87 > 78\] nên\[\overline {a7} + \overline {8b} > \overline {ab} + 78\]
Cần điền vào ô trống lần lượt là : a] Đ b] S c] S
Câu 4.Điền số thích hợp vào ô trống.
Phương pháp giải :
Thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải rồi điền kết quả vào ô trống.
Cách giải :
Câu 5.
Phương pháp giải :
Tìm số có hai chữ số giống nhau sao cho số đó lớn hơn 39 và nhỏ hơn 50.
Cách giải :
Vì \[39 < 44 < 50\] nên chữ số cần thay vào chữ \[a\] là \[4\].
Đáp án cần chọn là B] 4.
Câu 6.
Phương pháp giải :
- Tính giá trị phép nhân.
- Tính phép toán cộng, trừ theo thứ tự từ trái sang phải.
Cách giải :
a] \[7 \times 4 + 82\]
\[ = 28 + 82\]
\[ = 110\]
b] \[7 \times 9 - 63\]
\[ = 63 - 63\]
\[= 0\]
c] \[7 \times 10 - 7\]
\[ = 70 - 7\]
\[ = 63\]
d] \[7 \times 8 + 7 + 7\]
\[= 56 + 7 + 7\]
\[= 63 + 7\]
\[= 70\]
Câu 7.
Phương pháp giải :
Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia.
Cách giải :
a] \[7 \times x - 15 = 48\]
\[7 \times x = 48 + 15\]
\[7 \times x = 63\]
\[x = 63:7\]
\[x = 9\]
b] \[130\;\;\;\;\; = x \times 7 + 60\]
\[130 - 60 = x \times 7\]
\[70 = x \times 7\]
\[70:7 = x\]
\[10 = x\]
\[\Rightarrow x = 10\]
Câu 8.
Phương pháp giải :
- Số sách ngăn thứ hai bằng số sách ngăn thứ nhất chia cho 7.
- Số sách ngăn thứ ba bằng số sách ngăn thứ hai nhân với 4.
- Tính tổng số sách của cả ba ngăn.
Cách giải :
Số sách ở ngăn thứ hai là:
\[147:7 = 21\] [quyển]
Số sách ở ngăn thứ ba là:
\[21 \times 4 = 84\] [quyển]
Cả ba ngăn có tất cả số sách là:
\[147 + 21 + 84 = 252\] [quyển]
Đáp số: \[252\] quyển.
Câu 9.
Phương pháp giải :
- Tính giá trị của mỗi vế [Tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau; nhân chia trước; cộng trừ sau].
- So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Cách giải :
\[a]\,\,\underbrace {3 + 4 \times 5}_{23} < \underbrace {\left[ {3 + 4} \right] \times 5}_{35}\]
\[b]\,\,\underbrace {12 + 12 + 12}_{36} < \underbrace {12 \times 7}_{84}\]
Cách khác :
a] \[3 + 4 \times 5 \ldots \left[ {3 + 4} \right] \times 5\]
Vì
\[\left[ {3 + 4} \right] \times 5 = 3 \times 5 + 4 \times 5\]
Mà \[3 < 3 \times 5\] nên \[3 + 4 \times 5 < \left[ {3 + 4} \right] \times 5\]
b] \[12 + 12 + 12 \ldots 12 \times 7\]
Vì \[12 + 12 + 12 = 12 \times 3\]
Mà \[3 < 7\] nên \[12 + 12 + 12 < 12 \times 7\]
Câu 10.Tìm \[a\]
Phương pháp giải :
Trong phép chia có dư, số bị chia bằng thương nhân với số chia rồi cộng với số dư.
Cách giải :
a] \[a:7 = 4\] [dư 5]
\[a = 4 \times 7 + 5\]
\[a = 28 + 5\]
\[a = 33\]
b] \[a:7 = 8\] [dư 6]
\[a = 7 \times 8 + 6\]
\[a = 56 + 6\]
\[a = 62\]