Đề bài - đề số 14 - đề kiểm tra học kì 1 (đề thi học kì 1) - toán lớp 3

Câu 8.Ngăn thứ nhất có 147 quyển sách. Ngăn thứ hai có số sách bằng \[\dfrac{1}{7}\] số sách ở ngăn thứ nhất. Ngăn thứ ba có số sách gấp 4 lần số sách ở ngăn thứ hai. Hỏi cả ba ngăn có bao nhiêu quyển sách?
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Đề bài
  • Lời giải

Đề bài

Câu 1.Đúng ghiĐ, sai ghiSvào ô trống

Tìm \[x\]:

a] \[7 \times x + 215 = 285\]

\[x = 7\] \[x = 10\] \[x = 11\]

b] \[x \times 6 + x = 77\]

\[x = 10\] \[x = 11\] \[x = 12\]

Câu 2.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

An có 7 nhãn vở. Bình có số nhãn vở gấp 5 lần số nhãn vở của An. Chi có số nhãn vở gấp 2 lần số nhãn vở của Bình. Hỏi Chi có bao nhiêu nhãn vở?

A] 60 nhãn vở

B] 70 nhãn vở

C] 80 nhãn vở

Câu 3.Đúng ghiĐ, sai ghiSvào ô trống

a] \[\overline {a7} + \overline {8b} > \overline {ab} + 78\]

b] \[\overline {a7} + \overline {8b}=\overline {ab} + 78\]

c]\[\overline {a7} + \overline {8b} < \overline {ab} + 78\]

Câu 4.Điền số thích hợp vào ô trống.

Câu 5.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Tìm chữ số thích hợp thay vào chữ \[a\]

\[39 < \overline {aa} < 50\]

A] 3 B] 4 C] 5

Câu 6.Tính:

a] \[7 \times 4 + 82 = \]

b] \[7 \times 9 - 63 = \]

c] \[7 \times 10 - 7 = \]

d] \[7 \times 8 + 7 + 7 = \]

Câu 7.Tìm \[x\]

a] \[7 \times x - 15 = 48\]

b] \[130 = x \times 7 + 60\]

Câu 8.Ngăn thứ nhất có 147 quyển sách. Ngăn thứ hai có số sách bằng \[\dfrac{1}{7}\] số sách ở ngăn thứ nhất. Ngăn thứ ba có số sách gấp 4 lần số sách ở ngăn thứ hai. Hỏi cả ba ngăn có bao nhiêu quyển sách?

Câu 9.Điền dấu \[\left[ { > , = , < } \right]\] thích hợp vào chỗ chấm.

a] \[3 + 4 \times 5 \ldots \left[ {3 + 4} \right] \times 5\]

b] \[12 + 12 + 12 \ldots 12 \times 7\]

Câu 10.Tìm \[a\]

a] \[a:7 = 4\] [dư 5]

b] \[a:7 = 8\] [dư 6]

Lời giải

Câu 1.

Phương pháp giải :

- Biến đổi để đưa về dạng tìm thừa số trong một tích.

- Muốn tìm thừa số chưa biết thì ta lấy tích chia cho thừa số kia.

Cách giải :

a] \[7\times x +215 = 285\]

\[7\times x = 285 - 215\]

\[7\times x = 70\]

\[x=70:7\]

\[x=10\]

Cần điền vào ô trống lần lượt là : S; Đ; S.

b] \[x\times 6 + x = 77\]

\[x\times 7=77\]

\[x=77 : 7\]

\[x=11\]

Cần điền vào chỗ trống lần lượt là : S; Đ; S.

Câu 2.

Phương pháp giải :

- Tím số nhãn vở của bạn Bình : Lấy số nhãn vở của bạn An nhân với 5.

- Số nhãn vở của bạn Chi bằng số nhãn vở của bạn Bình nhân với 2.

Cách giải :

Bạn Bình có số nhãn vở là :

7 x 5 = 35 [nhãn vở]

Chi có số nhãn vở là :

35 x 2 = 70 [nhãn vở]

Đáp số : 70 nhãn vở.

Đáp án cần chọn là B. 70 nhãn vở.

Câu 3.

Phương pháp giải :

Phân tích số thành tổng số chục và đơn vị rồi so sánh.

Cách giải :

Ta có :\[\overline {a7} + \overline {8b} =\overline {a0} + 7 + 80+b\] = \[\overline {a0} + b + 87\]

\[\overline {ab} + 78 =\overline {a0}+b+78\]

Vì \[87 > 78\] nên\[\overline {a7} + \overline {8b} > \overline {ab} + 78\]

Cần điền vào ô trống lần lượt là : a] Đ b] S c] S

Câu 4.Điền số thích hợp vào ô trống.

Phương pháp giải :

Thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải rồi điền kết quả vào ô trống.

Cách giải :

Câu 5.

Phương pháp giải :

Tìm số có hai chữ số giống nhau sao cho số đó lớn hơn 39 và nhỏ hơn 50.

Cách giải :

Vì \[39 < 44 < 50\] nên chữ số cần thay vào chữ \[a\] là \[4\].

Đáp án cần chọn là B] 4.

Câu 6.

Phương pháp giải :

- Tính giá trị phép nhân.

- Tính phép toán cộng, trừ theo thứ tự từ trái sang phải.

Cách giải :

a] \[7 \times 4 + 82\]

\[ = 28 + 82\]

\[ = 110\]

b] \[7 \times 9 - 63\]

\[ = 63 - 63\]

\[= 0\]

c] \[7 \times 10 - 7\]

\[ = 70 - 7\]

\[ = 63\]

d] \[7 \times 8 + 7 + 7\]

\[= 56 + 7 + 7\]

\[= 63 + 7\]

\[= 70\]

Câu 7.

Phương pháp giải :

Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia.

Cách giải :

a] \[7 \times x - 15 = 48\]

\[7 \times x = 48 + 15\]

\[7 \times x = 63\]

\[x = 63:7\]

\[x = 9\]

b] \[130\;\;\;\;\; = x \times 7 + 60\]

\[130 - 60 = x \times 7\]

\[70 = x \times 7\]

\[70:7 = x\]

\[10 = x\]

\[\Rightarrow x = 10\]

Câu 8.

Phương pháp giải :

- Số sách ngăn thứ hai bằng số sách ngăn thứ nhất chia cho 7.

- Số sách ngăn thứ ba bằng số sách ngăn thứ hai nhân với 4.

- Tính tổng số sách của cả ba ngăn.

Cách giải :

Số sách ở ngăn thứ hai là:

\[147:7 = 21\] [quyển]

Số sách ở ngăn thứ ba là:

\[21 \times 4 = 84\] [quyển]

Cả ba ngăn có tất cả số sách là:

\[147 + 21 + 84 = 252\] [quyển]

Đáp số: \[252\] quyển.

Câu 9.

Phương pháp giải :

- Tính giá trị của mỗi vế [Tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau; nhân chia trước; cộng trừ sau].

- So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

Cách giải :

\[a]\,\,\underbrace {3 + 4 \times 5}_{23} < \underbrace {\left[ {3 + 4} \right] \times 5}_{35}\]

\[b]\,\,\underbrace {12 + 12 + 12}_{36} < \underbrace {12 \times 7}_{84}\]

Cách khác :

a] \[3 + 4 \times 5 \ldots \left[ {3 + 4} \right] \times 5\]

\[\left[ {3 + 4} \right] \times 5 = 3 \times 5 + 4 \times 5\]

Mà \[3 < 3 \times 5\] nên \[3 + 4 \times 5 < \left[ {3 + 4} \right] \times 5\]

b] \[12 + 12 + 12 \ldots 12 \times 7\]

Vì \[12 + 12 + 12 = 12 \times 3\]

Mà \[3 < 7\] nên \[12 + 12 + 12 < 12 \times 7\]

Câu 10.Tìm \[a\]

Phương pháp giải :

Trong phép chia có dư, số bị chia bằng thương nhân với số chia rồi cộng với số dư.

Cách giải :

a] \[a:7 = 4\] [dư 5]

\[a = 4 \times 7 + 5\]

\[a = 28 + 5\]

\[a = 33\]

b] \[a:7 = 8\] [dư 6]

\[a = 7 \times 8 + 6\]

\[a = 56 + 6\]

\[a = 62\]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề