Đề bài - đề số 7 - đề kiểm tra học kì 2 - vật lí 11

Câu 10: Một khung dây phẳng hình vuông cạnh 10 cm nằm toàn bộ trong một từ trường đều và vuông góc với các đường cảm ứng. Trong thời gian 0,1 s, cảm ứng từ của từ trường giảm đều từ 1,2 [T] về 0 [T]. Suất điện động cảm ứng của khung dây trong thời gian đó có độ lớn là:

Đề bài

Câu 1: Công thức xác định độ lớn lực Lo ren xơ là:

A. f = |q|.v.B. tanα B. f = |q|.v.B2

C. f = |q|.v.B. sinα. D. f = |q|.v.B. cosα.

Câu 2: Đơn vị của lực từ là:

A. Niuton[N] B. Fara[F]

C. Jun[J] D. Tesla[T]

Câu 3:Một hạt proton bay vào trong từ trường đều, cảm ứng từ B = 1,2 T. Lúc lọt vào trong từ trường vận tốc của hạt là 105 m/s và hợp thành với đường sức từ góc 300. Điện tích hạt proton là q = 1,6.10-19 [C]. Độ lớn lực Lorenxơ tác dụng lên proton là:

A. 9,6.10-15 [N] B. 9,6.10-12 [N]

C. 9,6.10-15 [mN] D. 9,6.10-13 [N]

Câu 4:Nam châm có đặc điểm nào sau đây:

A. Hút các mẩu giấy nhỏ

B . Hút các mẩu nhựa nhỏ

C. Hút các mẩu sắt nhỏ

D. Hút mọi vật.

Câu 5: Một khung dây tròn bán kính R = 10 cm, có 10 vòng dây có dòng điện cường độ I = 1 A chạy qua. Cảm ứng từ tại tâm vòng dây là

A. 2.10-5 [T] B. 2π.10-5 [T]

C. π.10-5 [T] D. 4 π.10-5 [T]

Câu 6: Dòng điện I = 2 [A] chạy trong dây dẫn thẳng dài. Cảm ứng từ tại điểm M cách dây dẫn 10 [cm] có độ lớn là:

A. 2.10-6[T] B. 2.10-8[T]

C. 2.10-7[T] D. 4.10-6[T]

Câu 7: Biểu thức tổng quát tính từ thông gửi qua một khung dây đặt trong một từ trường đều là:

A. Ф = Scosα B. Ф = Bcosα

C. Ф = BScosα D. Ф = BSsinα

Câu 8: Một khung dây phẳng có diện tích 10 cm2 đặt trong từ trường đều cảm ứng từ B = 2.10-2T, mặt phẳng khung dây hợp với đường cảm ứng từ một góc 300. Tính độ lớn từ thông qua khung?

A. 10-5Wb B. 2.10-5Wb

C. 2.10-6Wb D. 10-6Wb

Câu 9: Từ thông riêng gửi qua một ống dây được xác định bởi công thức

A. Ф = B. i B. Ф = S.i

C. Ф = L.i D. Ф =L.i2

Câu 10: Một khung dây phẳng hình vuông cạnh 10 cm nằm toàn bộ trong một từ trường đều và vuông góc với các đường cảm ứng. Trong thời gian 0,1 s, cảm ứng từ của từ trường giảm đều từ 1,2 [T] về 0 [T]. Suất điện động cảm ứng của khung dây trong thời gian đó có độ lớn là:

A. 1,2 mV B. 1,2V

C. 120mV D. 1,2 Wb

Câu 11: Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ do sự biến thiên từ thông qua mạch gây ra bởi

A. sự chuyển động của nam châm với mạch.

B. sự biến thiên của chính cường độ điện trường trong mạch.
C. sự chuyển động của mạch với nam châm.

D. sự biến thiên từ trường Trái Đất.

Câu 12: Theo định luật khúc xạ thì:

A. Tia khúc xạ và tia phản xạ nằm trong hai mặt phẳng khác nhau

B. góc khúc xạ bao giờ cũng khác 0

C. góc tới tăng bao nhiêu lần thì góc khúc xạ giảm bấy nhiêu lần

D. tia khúc xạ và tia tới nằm trong cùng một mặt phẳng.

Câu 13: Chiếu ánh sáng từ không khí vào nước có chiết suất n = 4/3. Nếu góc tới i = 30 0 thì góc khúc xạ r bằng:

A. 22,020 B. 21,20

C. 420 D. 240

Câu 14: Cho một tia sáng chiếu từ môi trường trong suốt có chiết suất [n = ] ra không khí. Sự phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới i:

A. i>300 B. i f

C. D>0 D. D sinr = 3/8 => r = 22,020

Chọn đáp án A

Câu 14:

Phương pháp: Áp dụng điều kiện để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần

+ Ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ.

+ Góc tới lớn hơn góc tới giới hạn

Cách giải :

Theo đề bài tia sáng chiếu từ môi trường trong suốt có chiết suất [n = ] ra không khí nên điều kiện cần đã thỏa mãn

Điều kiện đủ: i igh với \[\sin {i_{gh}} = \dfrac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = \dfrac{1}{{\sqrt 2 }}\]

Do đó igh = 450

Vậy i 450

Chọn đáp án D

Câu 15:

Phương pháp: Áp dụng công thức tính góc tới giới hạn \[\sin {i_{gh}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\]

Cách giải:

Góc giới hạn phản xạ toàn phần hay góc tới giới hạn được tính theo công thức sau:

\[\sin {i_{gh}} = \dfrac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = \dfrac{1}{2} \Rightarrow {i_{gh}} = {30^0}\]

Chọn đáp án B

Câu 16:

Phương pháp: Lí thuyết về độ tụ của thấu kính

Cách giải:

Độ tụ của thấu kính được tính theo công thức D = 1/f

Mà thấu kính hội tụ có tiêu cự f > 0 nên độ tụ của nó D > 0

Chọn đáp án C

Câu 17:

Phương pháp: Lí thuyết về đường truyền của tia sáng qua thấu kính

Cách giải:

Tia sáng tới đi qua tiêu điểm vật chính của thấu kính hội tụ sẽ cho tia ló song song với trục chính

Tia sáng tới đi song song với trục chính thí tia ló sẽ cắt trục chính tại tiêu điểm ảnh chính

Tia sáng tới đi qua quang tâm thì tia ló sẽ đi thẳng

Chọn đáp án A

Câu 18:

Phương pháp: + Công thức tính độ tụ của thấu kính D = 1/f

+ Quy ước TKHT có f > 0 và TKPK có f < 0

Cách giải:

Vì D = - 2 dp nên f = 1/D = -0,5 m = - 50 cm

Do đó thấu kính là TKPK có tiêu cự f = - 50 cm

Chọn đáp án A

Câu 19:

Phương pháp: Mối quan hệ giữa vật và ảnh tạo bởi TKHT, cụ thể

Cách giải:

Vật sáng AB cho ảnh ngược chiều, cao bằng vật => vật phải đặt ở vị trí cách thấu kính 2f

Chọn đáp án D

Câu 20:

Phương pháp: Áp dụng công thức thấu kính \[d' = \dfrac{{df}}{{d - f}}\]

Cách giải:

Áp dụng công thức \[d' = \dfrac{{df}}{{d - f}} = \dfrac{{30.15}}{{30 - 15}} = 30cm\]

Chọn đáp án B

Câu 21:

Phương pháp: Áp dụng công thức thấu kính \[d' = \dfrac{{df}}{{d - f}}\] và công thức tính hệ số phóng đại \[k = - \dfrac{{d'}}{d}\]

Cách giải:

Ta có \[d' = \dfrac{{df}}{{d - f}} = \dfrac{{10.\left[ { - 10} \right]}}{{10 - \left[ { - 10} \right]}} = - 5cm\]

Vì d < 0 nên ảnh AB là ảnh ảo

Mặt khác \[k = - \dfrac{{d'}}{d} = - \dfrac{{\left[ { - 5} \right]}}{{10}} = \dfrac{1}{2}\]

Vì k > 0 nên ảnh cùng chiều với vật và có độ cao bằng 1/2 vật => ảnh cao 2cm

Chọn B

Câu 22:

Phương pháp: Áp dụng công thức tính hệ số phóng đại của thấu kính \[k = - \dfrac{{d'}}{d}\]

Cách giải:

Vì vật thật nên d > 0, do đó d = 20 cm

Vì ảnh ảo nên d < 0, do đó d = - 40 cm

Thay vào công thức \[k = - \dfrac{{d'}}{d} = - \dfrac{{\left[ { - 40} \right]}}{{20}} = 2\]

Chọn đáp án B

Câu 23:

Phương pháp: Cấu tạo của thấu kính

Cách giải:

Thấu kính có thể được làm từ thủy tinh hoặc các chất liệu trong suốt.

Chọn đáp án D

Câu 24:

Phương pháp: Áp dụng các công thức thấu kính

Cách giải:

+ Vì ảnh ngược chiều và lớn gấp 4 lần vật => k = - 4

Mà \[k = - \frac{{d'}}{d} = - 4 \Rightarrow d' = 4d\left[ 1 \right]\]

+ Ảnh ngược chiều => ảnh thật, mà ảnh và vật lại cách nhau 150cm do đó d + d = 150 cm[2]

Từ [1] và [2] ta tính được d = 30 cm; d = 120 cm

Do đó tiêu cự của thấu kính là \[f = \dfrac{{dd'}}{{d + d'}} = \dfrac{{30.120}}{{30 + 120}} = 24cm\]

Chọn đáp án A

Câu 25:

Phương pháp: Lí thuyết về các tật của mắt

Cách giải:

Mắt viễn thị là mắt khi không điều tiết, có tiêu điểm nằm sau võng mạc

Chọn đáp án D

Câu 26:

Phương pháp: Công thức tính hệ số phóng đại \[k = - \frac{{d'}}{d}\]

Cách giải:

Theo đề bài ta có d = 2f; d = 2f

Thay vào công thức tính hệ số phóng đại ta được \[k = - \frac{{d'}}{d} = - 1\]

Chọn đáp án D

Câu 27:

Phương pháp: Lí thuyết về cấu tạo mắt và sự điều tiết

Cách giải

Khi nhìn rõ vật đặt ở vị trí cực cận thì mắt phải điều tiết tối đa, thủy tinh thể có tiêu cự nhỏ nhất, độ tụ lớn nhất và góc trông vật đạt giá trị cực đại.

Chọn đáp án D

Câu 28:

Phương pháp: Áp dụng lí thuyết về bài toán di chuyển vật thấu kính.

Cách giải:

Vì dịch chuyển vật ra xa 8 cm => d2 = d1 + 8

Vì ảnh ban đầu là ảnh ảo, ảnh sau khi dịch chuyển là ảnh thật

=> d2 < d1, d2 = d1 + 72

Từ [2] ta có \[\dfrac{{{d_2}f}}{{{d_2} - f}} = d{'_1} + 72\]

\[\Leftrightarrow \dfrac{{\left[ {{d_1} + 8} \right]f}}{{{d_1} + 8 - f}} = \dfrac{{{d_1}f}}{{{d_1} - f}} + 72\]

Thay f = 12 cm ta được :

\[\dfrac{{\left[ {{d_1} + 8} \right]}}{{{d_1} - 4}} = \dfrac{{{d_1}}}{{{d_1} - 12}} + 6\]

\[ \Leftrightarrow \left[ {{d_1} + 8} \right]\left[ {{d_1} - 12} \right] \]

\[= {d_1}\left[ {{d_1} - 4} \right] + 6\left[ {{d_1} - 4} \right]\left[ {{d_1} - 12} \right]\]

\[ \Leftrightarrow d_1^2 - 4{d_1} - 8.12 \]

\[= d_1^2 - 4{d_1} + 6\left[ {d_1^2 - 16{d_1} + 4.12} \right]\]

\[ \Leftrightarrow 6d_1^2 - 6.16{d_1} + 6.4.12 + 8.12 = 0\]

=> d1 = 8 cm hoặc d1 = 6 cm

Chọn đáp án A

Câu 29:

Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về cách khắc phục tật cận thị và công thức thấu kính

Cách giải:

Vì đeo kính cách mắt 1 cm để nhìn vật ở vô cực không phải điều tiết => thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 100 cm

Ta có sơ đồ tạo ảnh

Trong đó A1B1 là ảnh của AB sẽ nằm ở vị trí điểm cực cận

Do đó d2 = 16 cm

Mà d1 = a d2 = 1 16 = - 15 cm

Áp dụng công thức thấu kính ta tính được:

\[{d_1} = \dfrac{{d{'_1}f}}{{d{'_1} - f}} = \dfrac{{\left[ { - 15} \right]\left[ { - 100} \right]}}{{ - 15 + 100}} = 17,65cm\]

Chọn đáp án B

Câu 30:

Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về cách khắc phục tật cận thị và công thức thấu kính

Cách giải:

Ta có sơ đồ tạo ảnh

Trong đó L là thấu kính; Vật AB cách thấu kính 20 cm => d1 = 20 cm

Vì mặt nhìn vật ở trạng thái không điều tiết nên d2 = 50 cm

=> d1 = - d2 = - 50 cm

Do đó ta tính được tiêu cự của thấu kính : \[f = \dfrac{{{d_1}d{'_1}}}{{{d_1} + d{'_1}}} = \dfrac{{20.\left[ { - 50} \right]}}{{20 + [ - 50]}} = 33,33cm\]

Chọn đáp án B

Nguồn: Sưu tầm

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề