Đề thi Cuối kì 2 Tiếng Việt 2
Thời gian : 60 Phút
I. KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG [4 điểm]
GV kiểm tra HS ở từng tiết ôn tập theo yêu cầu kiểm tra cuối HKI môn Tiếng Việt lớp 2
II. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP KIỂM TRA KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT [6 điểm] Đọc thầm bài sau
Phần thưởng
Từ khi ông mất, bà của Hưng buồn lắm. Năm nay, bà đã hơn tám mươi tuổi, miệng bà đã móm mém, tai bà nghe không rõ.
Hôm nay họp lớp, cô giáo tuyên dương các bạn vừa qua đã cố gắng học tập tiến bộ. Hưng cũng được nêu tên. Cô còn tặng mỗi bạn một món quà nhỏ, bọc giấy hoa cẩn thận. Phần thưởng của Hưng là một gói bánh và một chiếc bút xinh xắn.
Tan học, về đến nhà, thấy bà đang ngồi một mình, Hưng chạy đến sà vào lòng bà khoe :
- Bà ơi ! Hôm nay, cháu được cô giáo khen đấy bà ạ !
Bà cười, cháu bà ngoan quá ! Nếu ông còn sống, chắc ông cũng sẽ rất vui vì tấm lòng thơm thảo của cháu.
Theo Nguyễn Thị Cầu
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu.
Câu 1[M1- 0,5 điểm]: Cô giáo đã tuyên dương các bạn có thành tích như thế nào ?
a. Chăm chỉ rèn viết chữ đẹp.
b. Cố gắng học tập tiến bộ.
c. Tích cực tham gia phong trào.
Câu 2[M1- 0,5 điểm]: Phần thưởng của Hưng là gì ?
a. Một gói bánh và chiếc bút xinh xắn.
b. Một chiếc cặp rất đẹp.
c. Một hộp bút rất xinh xắn.
Câu 3[M2 - 0,5 điểm]: Bài đọc trên khuyên ta điều gì?
a. Luôn quan tâm, hiếu thảo với ông bà.
b. Phải luôn nhường nhịn bạn bè.
c. Phải biết đi học đúng giờ.
Câu 4[M3 – 1 điểm]: Em sẽ làm gì để thể hiện sự quan tâm, hiếu thảo đối với ông bà của mình?
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
Câu 5[M2 – 0,5 điểm]: Câu “Bà đang ngồi một mình.”, thuộc mẫu câu nào dưới đây?
a. Ai là gì?
b. Ai làm gì?
c. Ai thế nào?
Câu 6[M2 -0,5 điểm]: Nhóm từ nào dưới đây là từ chỉ hoạt động :
a. Ngồi, bánh, chiếc bút.
b. Bánh, giấy hoa, chạy.
c. Ngồi, chạy, sà vào.
Câu 7[M3 – 1 điểm]: Em hãy đặt một câu theo mẫu Ai thế nào? trong đó có sử dụng ít nhất 1 dấu phẩy.
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
Câu 8[M2- 0,5 điểm]: Gạch chân dưới các từ chỉ đặc điểm trong câu:
Nếu ông còn sống, chắc ông cũng sẽ rất vui vì tấm lòng thơm thảo của cháu.
Câu 9[M4 – 1 điểm]: Đặt 1 câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì sao? nói về bà của Hưng trong câu chuyện và gạch chân dưới bộ phận đó.
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
I/ Chính tả [4 điểm]
GV đọc cho HS nghe viết bài chính tả “Phần thưởng” trong khoảng thời gian 15 phút.
Phần thưởng
Hôm nay họp lớp, cô giáo tuyên dương các bạn vừa qua đã cố gắng học tập tiến bộ. Hưng cũng được nêu tên. Cô còn tặng mỗi bạn một món quà nhỏ, bọc giấy hoa cẩn thận. Phần thưởng của Hưng là một gói bánh và một chiếc bút xinh xắn.
II/ Tập làm văn [6 điểm]
Đề bài : Hãy viết một đoạn văn ngắn kể về một con vật mà em yêu quý.
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II
Lưu ý: Bài KTĐK được giáo viên sửa lỗi, nhận xét những ưu điểm và góp ý những hạn chế, cho điểm theo thang điểm 10 [mười], không cho điểm 0 [không] và không làm tròn ở từng bài [đọc, viết].
* Kiểm tra đọc [10 điểm]
I/ Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói [4 điểm]
*GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
+ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm
+ Đọc đúng tiếng, từ [không đọc sai quá 5 tiếng]: 1 điểm
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II/ Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt [6 điểm]
b [0,5 điểm] | a [0,5 điểm] | a [0,5 điểm] | b [0,5 điểm] | c [0,5 điểm] |
Câu 4: [1 điểm] Viết được mỗi hành động, việc làm thể hiện sự quan tâm, hiếu thảo với bà được 0,5 điểm.
VD: lễ phép với ông bà; đấm lưng cho ông bà khi ông bà mỏi; hỏi thăm, chăm sóc, động viên khi ông bà đau ốm; đỡ đần ông bà việc nhà; học giỏi để ông bà vui;…
Câu 7: [1 điểm] Đặt 1 câu theo mẫu Ai thế nào?, có dùng đúng ít nhất 1 dấu phẩy được 1 điểm. Nếu đầu câu và tên riêng [nếu có] không viết hoa hoặc thiếu dấu chấm cuối câu trừ 0,25 điểm.
VD: Hưng rất ngoan ngoãn, hiếu thảo với bà.
Chú chim sâu chăm chỉ, lễ phép và thân thiện.
Câu 8: [0,5 điểm]. HS gạch chân được 1 từ chỉ đặc điểm được 0,5 điểm.
Nếu ông còn sống, chắc ông cũng sẽ rất vui vì tấm lòng thơm thảo của cháu.
Câu 9: [1 điểm] Đặt được câu đúng yêu cầu được 1 điểm [Nếu đặt đúng yêu cầu nhưng đầu câu không viết hoa, cuối câu không có dấu chấm trừ 0,25 điểm. Nếu đặt câu đúng yêu cầu nhưng chưa gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì sao? thì được 0,5 điểm]
Ví dụ: Bà cảm động vì tấm lòng thơm thảo của Hưng.
Bà rất vui vì Hưng có nhiều tiến bộ trong học tập.
* Bài kiểm tra viết [10 điểm]
I/ Kiểm tra viết chính tả [4 điểm]
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 2 điểm
- Viết đúng chính tả [hoặc mắc1 lỗi] được: 2 điểm. Nếu sai từ 2 đến 3 lỗi được: 1,5 điểm. Nếu sai từ 4 đến 5 lỗi được: 1 điểm Nếu mắc 6 lỗi trở lên không được điểm.
II/ Kiểm tra viết đoạn, bài [6 điểm]
+ Nội dung [ý]: 3 điểm - Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
*Câu hỏi gợi ý:
- Em thích nhất con vật nào?
- Dáng người [bộ lông, đuôi, mắt, mõm, hàm răng,…] của nó ra sao?
- Tính nết con vật đó như thế nào? Nó thường có nhữnghoạt động, thói quen gì đặc biệt?
- Con vật đó có những ích lợi gì?
- Tình cảm của em với con vật đó như thế nào? Em thường làm gì để thể thể hiện tình cảm của mình với con vật đó?
+ Kĩ năng: 3 điểm
- Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
- Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
- Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm.
*Tùy theo mức độ sai sót về ý, bố cục, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm khác nhau
Bộ 50 Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 1 & Học kì 2 năm học 2021 - 2022 chọn lọc, có đáp án được biên soạn bám sát sách Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo giúp Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu Đề thi Tiếng Việt lớp 2 từ đó giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong các bài thi môn Tiếng Việt 2.
Quảng cáo
- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 1
- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Giữa kì 2
- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 2
Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 2 - Cánh diều
- Mục lục Giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 2 - Cánh diều
- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 1
- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Giữa kì 2
- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 2
Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 1
- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Giữa kì 2
- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2021 - 2022
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2
Thời gian làm bài: phút
[không kể thời gian phát đề]
[Đề số 1]
I. Đọc hiểu .
Cô giáo lớp em
Sáng nào em đến lớp
Cũng thấy cô đến rồi
Đáp lời “Chào cô ạ!”
Cô mỉm cười thật tươi
Cô dạy em tập viết
Gió đưa thoảng hương nhài
Nắng ghé vào cửa lớp
Xem chúng em học bài
Những lời cô giáo giảng
Ấm trang vở thơm tho
Yêu thương em ngắm mãi
Những điểm mười cô cho.
Tác giả: Nguyễn Xuân Sanh
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Hàng ngày bạn nhỏ đến lớp thì ai đã luôn đến trước rồi ?
A. Lớp trưởng B. Cô giáo C. Bạn cùng bàn
2. Khi bạn nhỏ chào cô giáo thì cô đã ứng xử lại thế nào ?
A. Cô mỉm cười thật tươi.
B. Cô tức giận
C. Cô tặng kẹo cho bạn nhỏ.
3. Ở khổ thơ thứ 2, cô giáo đã dạy bạn nhỏ làm gì?
A. Tập đọc. . B. Múa hát C. Tập viết
4. Em có yêu quý cô giáo của mình không ? vì sao ?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
II. Luyện tập:
Bài 1. Điền vào chỗ chấm:
a. s hoặc x
……ấm sét nhận ……ét ….uất cơm ….ách túi
b] ng hay ngh
con …an. Suy ….. ĩ lắng ……e
c] uôt hay uôc
hiệu th… …lạnh b… .. l….. rau
Bài 2. Xếp các từ sau vào ô thích hợp trong bảng:
Công nhân, học sinh, viết bảng, nấu cơm, chủ tịch xã, bay , nhảy, ca hát , trông em, vận động viên, ông nội, quét nhà, dọn dẹp.
Người |
Hoạt động |
………………………………. |
……………………………….. |
………………………………. |
……………………………….. |
………………………………. |
……………………………….. |
Bài 3. Viết câu kiểu Ai thế nào để nói về:
a. Cái cặp sách:
…………………………………………………………………………………..
b. Cái bàn chải đánh răng:
…………………………………………………………………………………..
c. Cái cốc nước:
…………………………………………………………………………………..
Bài 4. Hãy viết những từ chỉ nghề nghiệp mà em biết :
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
Bài 5. Viết vào chỗ chấm bộ phận trả lời câu hỏi ở đâu trong câu sau:
-……………., các bạn học sinh đang chăm chú nghe giảng.
-………………….., những bông hồng đang tỏa ngát hương thơm.
- Có tiếng các bạn đang nô đùa ……………………….
ĐÁP ÁN
I. Đọc hiểu:
1. B
2. A
3. C
4. Em có yêu quý cô giáo của mình không ? vì sao ?
- Em rất yêu quý cô giáo của mình. Vì cô là người dạy em kiến thức và cũng là người dìu dắt em nên người
II. Luyện tập:
Bài 1. Điền vào chỗ chấm:
a. s hoặc x
sấm sét nhận xét xuất cơm xách túi
b] ng hay ngh
con ngan. Suy nghĩ lắng nghe
c] uôt hay uôc
hiệu thuốc lạnh buốt luộc. rau
Bài 2. Xếp các từ sau vào ô thích hợp trong bảng:
Công nhân, học sinh, viết bảng, nấu cơm, chủ tịch xã, bay , nhảy, ca hát , trông em, vận động viên, ông nội, quét nhà, dọn dẹp.
Người |
Hoạt động |
Công nhân, học sinh, chủ tịch xã, vận động viên, ông nội |
Viết bảng, nấu cơm, bay , nhảy, ca hát , trông em, quét nhà, dọn dẹp. |
Bài 3. Viết câu kiểu Ai thế nào để nói về:
a. Cái cặp sách:
→ Cặp sách có màu xanh rất đẹp
b. Cái bàn chải đánh răng:
→ Bàn chải giúp em đánh răng sạch sẽ
c. Cái cốc nước:
→ Cốc nước có màu trắng rất đẹp
Bài 4. Hãy viết những từ chỉ nghề nghiệp mà em biết :
Giáo viên, công an, bộ đội, kế toán, công nhân.
Bài 5. Viết vào chỗ chấm bộ phận trả lời câu hỏi ở đâu trong câu sau:
- Ở trường, các bạn học sinh đang chăm chú nghe giảng.
- Trong vườn, những bông hồng đang tỏa ngát hương thơm.
- Có tiếng các bạn đang nô đùa trên sân trường
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Cánh diều
Năm học 2021 - 2022
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2
Thời gian làm bài: phút
[không kể thời gian phát đề]
[Đề số 1]
A. ĐỌC
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi:
Sân trường em
Trong lớp, chiếc bảng đen
Đang mơ về phấn trắng
Chỉ có tiếng lá cây
Thì thầm cùng bóng nắng.
Nhưng chỉ sớm mai thôi
Ngày tựu trường sẽ đến
Sân trường lại ngập tràn
Những niềm vui xao xuyến.
Gặp thầy cô quý mến
Gặp bạn bè thân yêu
Có bao nhiêu, bao nhiêu
Là những điều muốn nói.
Tiếng trống trường mời gọi
Thầy cô đang mong chờ
Chúng em vào lớp mới
Sân trường thành trang thơ…
BÙI HOÀNG TÁM
Câu 1: Những chi tiết nào tả sân trường, lớp học vắng lặng trong những ngày hè?
Câu 2: Bạn học sinh tưởng tượng sân trường sẽ đổi khác như thế nào trong ngày tựu trường?
II. Đọc hiểu
Bài học đầu tiên của Gấu con
Chủ nhật, Gấu con xin mẹ ra đường chơi. Gấu mẹ dặn:
- Con chơi ngoan nhé. Nếu làm sai điều gì, con phải xin lỗi. Được ai giúp đỡ thì con phải cảm ơn.
Gấu con mải nghe Sơn Ca hót nên va phải bạn Sóc khiến giỏ nấm văng ra đất. Gấu con vội vàng khoanh tay và nói cảm ơn làm Sóc rất ngạc nhiên.
Mải nhìn Khỉ mẹ ngồi chải lông nên Gấu con bị rơi xuống hố sâu. Gấu con sợ quá kêu to:
- Cứu tôi với!
Bác Voi ở đâu đi tới liền đưa vòi xuống
hố, nhấc bổng Gấu con lên. Gấu con luôn miệng:
- Cháu xin lỗi bác Voi!
Về nhà, Gấu con kể lại chuyện cho mẹ nghe. Gấu mẹ ôn tồn giảng giải:
- Con nói như vậy là sai rồi. Khi làm đổ nấm của bạn Sóc, con phải xin lỗi. Còn khi bác Voi cứu con, con phải cảm ơn. [Theo Lê Bạch Tuyết]
1. Trước khi Gấu con đi chơi, Gấu mẹ đã dặn điều gì?
a. Nếu làm sai hoặc được ai giúp đỡ, con phải xin lỗi.
b. Nếu làm sai điều gì phải cảm ơn, được ai giúp đỡ phải xin lỗi.
c. Nếu làm sai điều gì phải xin lỗi, được ai giúp đỡ phải cảm ơn.
2. Vì sao Sóc lại ngạc nhiên khi Gấu con nói lời cảm ơn?
a. Vì Sóc thấy Gấu con lễ phép quá.
b. Vì Gấu con va vào Sóc mà lại nói cảm ơn.
c. Vì Gấu con biết nhặt nấm bỏ vào giỏ giúp Sóc.
3. Vì sao Gấu mẹ lại bảo Gấu con phải nói lời cảm ơn bác Voi chứ không phải nói lời xin lỗi?
a. Vì bác Voi không thích nghe những lời xin lỗi.
b. Vì bác Voi luôn muốn người khác phải nói lời cảm ơn mình.
c. Vì Gấu con được bác Voi giúp đỡ chứ Gấu con không làm gì sai.
4. Qua bài học của Gấu con, khi một bạn giúp em, em sẽ nói:
................................................................................................................
Còn khi em mắc lỗi với bạn, em sẽ nói:
.................................................................................................................
5. Khoanh trong từ viết sai chính tả trong mỗi dòng sau:
a. giấu giếm, yêu dấu, dấu vết, buồn dầu
b. giải thưởng, giàn hàng, giàn mướp, dục giã
c. vầng trán, ngẩng ngơ, nâng niu, ngẩng đầu
B. VIẾT
I. Chính tả: Nghe – viết Sân trường em
II. Tập làm văn: Viết về một ngày đi học của em.
ĐÁP ÁN GỢI Ý
A. ĐỌC
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi:
Câu 1: Những chi tiết nào tả sân trường, lớp học vắng lặng trong những ngày hè?
– Lớp học: chiếc bảng đen mơ về phấn trắng.
– Sân trường: lá cây thì thầm cùng bóng nắng
Câu 2. Bạn học sinh tưởng tượng sân trường sẽ đổi khác như thế nào trong ngày tựu trường?
Bạn học sinh tưởng tượng sân trường sẽ đổi khác trong ngày tựu trường:
“sân trường lại ngập tràn những niềm vui xao xuyến.”
II. Đọc hiểu
Câu 1 | c |
Câu 2 | b |
Câu 3 | c |
Câu 4 | Gợi ý: Cám ơn bạn đã giúp tớ! Tớ xin lỗi vì va phải bạn! Tớ không cố ý! |
Câu 5 | a. buồn dầu b. dục giã c. ngẩng ngơ |
B. VIẾT
I. Chính tả: Nghe – viết Sân trường em
II. Tập làm văn: Viết về một ngày đi học của em.
Bài viết tham khảo
Hôm nay là thứ sáu. Em thức dậy từ sáu giờ. Sau đó, em đánh răng rửa mặt, ăn sáng. Đúng bảy giờ, ông nội đưa em đến trường. Hôm nay, lớp em sẽ học môn Toán, Thể dục, Hoạt động trải nghiệm. Buổi trưa, em ăn cơm ở trường. Chúng em được nghỉ ngơi khoảng một tiếng đồng hồ. Sau đó, buổi chiều lại tiếp tục học bài. Năm giờ ba mươi phút chiều sẽ kết thúc buổi học. Một ngày đi học của em rất vui vẻ, thú vị.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2021 - 2022
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2
Thời gian làm bài: phút
[không kể thời gian phát đề]
[Đề số 1]
A. ĐỌC
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi
Mẹ
Lặng rồi cả tiếng con ve
Con ve cũng mệt vì hè nắng oi.
Nhà em vẫn tiếng ạ ời
Kẽo cà tiếng võng mẹ ngồi mẹ ru.
Lời ru có gió mùa thu
Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về.
Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
Trần Quốc Minh
– Nắng oi: trời nắng, nóng, không có gió.
Câu 1: Câu thơ nào cho biết thời tiết mùa hè rất oi bức?
Câu 2: Tìm từ ngữ chỉ việc làm của mẹ để con ngủ ngon.
II. Đọc – hiểu
NẶN ĐỒ CHƠI
Bên thềm gió mát, Bé nặn đồ chơi. Mèo nằm vẫy đuôi, Tròn xoe đôi mắt. Đây là quả thị, Đây là quả na, Quả này phần mẹ, Quả này phần cha. Đây chiếc cối nhỏ Bé nặn thật tròn, Biếu bà đấy nhé, Giã trầu thêm ngon. | Đây là thằng chuột Tặng riêng chú mèo, Mèo ta thích chí Vểnh râu “meo meo”! Ngoài hiên đã nắng, Bé nặn xong rồi. Đừng sờ vào đấy, Bé còn đang phơi. Nguyễn Ngọc Ký |
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Em bé nặn những gì?
A. quả thị, quả na. C. con chuột
B. chiếc cối D. Cả A,B,C
2. Bé nặn đồ chơi tặng cho những ai?
A. bà và bố
B. bà , mẹ và bố
C. bố và mẹ
3. Bé nặn cho chú mèo cái gì?
A. cá B. chuột C. kẹ
4. Việc bé nặn đồ chơi tặng mọi người nói lên điều gì?
B. VIẾT
I. Chính tả: Nghe – viết: Mẹ
II. Tập làm văn: Viết đoạn văn ngắn 4-5 câu giới thiệu về đồ vật quen thuộc với em
ĐÁP ÁN GỢI Ý
A. ĐỌC
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi
Câu 1: Câu thơ nào cho biết thời tiết mùa hè rất oi bức?
Câu thơ cho biết thời tiết mùa hè rất oi bức đó là:
Lặng rồi cả tiếng con ve
Con ve cũng mệt vì hè nắng oi.
Câu 2: Tìm từ ngữ chỉ việc làm của mẹ để con ngủ ngon.
Từ ngữ chỉ việc làm của mẹ để con ngủ ngon đó là: ru, quạt, kẽo cà tiếng võng [kéo võng]
II. Đọc – hiểu:
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. D
2. B
3. B
4. Việc bé nặn đồ chơi tặng mọi người nói lên điều gì?
Bé rất quan tâm và yêu thương mọi người.
B. VIẾT
I. Chính tả: Nghe – viết: Mẹ
II. Tập làm văn: Viết đoạn văn ngắn 4-5 câu giới thiệu về đồ vật quen thuộc với em
Bài làm gợi ý
Sinh nhật năm nay, bố tặng em một chiếc xe đạp nhỏ. Bên ngoài chiếc xe được sơn màu hồng. Phía trước có một chiếc giỏ nhỏ để đựng đồ. Các bộ phận như bàn đạp, yên xe, tay lái đều có màu đen. Xe có hai bánh xe hình tròn. Ở giữa bánh xe là các nan hoa bằng thép rất chắc chắn. Lốp xe bằng cao su bền và đẹp. Mỗi lần xe chuyển động, những bánh xe lăn quay đều quay đều trông thật vui mắt. Em rất thích chiếc xe đạp này.
Lưu trữ: Đề thi Tiếng Việt lớp 2 sách cũ
Xem thêm các đề kiểm tra, đề thi các môn học lớp 2 có đáp án hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Đề thi Toán, Tiếng Việt lớp 2 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa Toán 2, Tiếng Việt 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.