Đề thi Hóa 11 học kì 1 Quảng Nam

THI247.com giới thiệu đến bạn đọc đề thi cuối học kỳ 2 Hóa học 11 năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Quảng Nam kèm bảng đáp án chi tiết tất cả các mã đề, hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong kỳ thi HK2 Hóa học 11 sắp tới.

Câu 1: Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất? A. CH4. B. C5H12. C. C3H8. D. C2H6. Câu 2: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Biết mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng; X, Y là các hợp chất hữu cơ. Hợp chất Y có thể là A. C2H4. B. C4H4. C. C6H6. D. C2H6. Câu 3: Ankan chứa 3 nguyên tử C có tên gọi là A. butan. B. etan. C. metan. D. propan. Câu 4: Sục từ từ đến hết 0,14 mol khí axetilen vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là A. 33,60. B. 33,88. C. 18,62. D. 30,24. Câu 5: Phản ứng giữa metan với khí clo trong điều kiện có ánh sáng mặt trời thuộc loại phản ứng gì? A. Cộng. B. Thế. C. Cháy. D. Tách. Câu 6: Công thức phân tử của benzen là A. C6H6. B. C6H8. C. C8H8. D. C7H8. Câu 7: Glixerol [C3H5[OH]3] thuộc loại ancol A. đa chức. B. không no. C. thơm. D. đơn chức. Câu 8: Methol trong tinh dầu bạc hà có công thức phân tử là C10H20O. Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố cacbon trong methol là A. 32,2. B. 41,7. C. 10,3. D. 76,9. Câu 9: Đun C2H5OH với H2SO4 đặc ở 1700 C, thu được sản phẩm chính là A. CH3OCH3. B. C2H4. C. C2H6. D. C2H5OC2H5.

Câu 10: Một trong những lý do quan trọng để etanol được dùng làm nhiên liệu là A. có phản ứng thế. B. nhẹ hơn nước. C. cháy tỏa nhiều nhiệt. D. tan tốt trong nước.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOQUẢNG NAMKIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021Mơn: HĨA HỌC – Lớp 11Thời gian: 45 phút [khơng kể thời gian giao đề]ĐỀ CHÍNH THỨC[Đề gồm có 02 trang]MÃ ĐỀ 301Cho biết nguyên tử khối: Na= 23; Al= 27; H=1; C= 12; N=14; O=16; P= 31; Cl=35,5.Họ và tên học sinh: ................................................................... SBD: .............. Lớp: ..........I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: [5,0 điểm]Câu 1: Trong cơng nghiệp, người ta sản xuất khí nitơ bằng cáchA. phân hủy amoniac ở nhiệt độ cao.B. nhiệt phân các muối amoni.C. chưng chất phân đoạn khơng khí lỏng.D. phóng tia lửa điện qua khơng khí.Câu 2: Chất nào sau đây ít tan trong nước?A. Zn[NO3]2.B. Ca[H2PO4]2.C. NH4Cl.D. Ag3PO4.Câu 3: Chất nào sau đây được dùng trong công nghiệp thực phẩm, dùng làm thuốc giảmđau dạ dày do thừa axit?A. CaCO3.B. NaHCO3.C. Na2SiO3.D. Na2CO3.Câu 4: Phản ứng giữa photpho với kim loại tạo thành muốiA. photphoric.B. photphorơ.C. photphua.D. photphat.Câu 5: Chất nào sau đây điện ly mạnh?A. HF.B. CO2.C. KCl.D. Si.Câu 6: Chất nào sau đây không phản ứng được với CO2?A. NaOH.B. CaO.C. C [t0].D. O2 [t0].Câu 7: Dung dịch X có pH= 7 thì có mơi trườngA. lưỡng tính.B. bazơ.C. axit.D. trung tính.Câu 8: Đơn chất silic phản ứng được với chất nào sau đây ở điều kiện thường?A. Br2.B. Cl2.C. O2.D. F2.Câu 9: Chất nào sau đây có nhiều trong phân lân nung chảy?A. Ca[H2PO4]2.B. [NH2]2CO.C. Ca3[PO4]2.D. [NH4]2CO3.Câu 10: Một phân tử chất nào sau đây khi phân ly hoàn toàn tạo thành 4 ion?A. Na3PO4.B. CuSO4.C. NH4Cl.D. Zn[NO3]2.Câu 11: Cacbon khơng thể hiện số oxi hóa nào sau đây?A. +2.B. -4.C. 0.D. +5.Câu 12: Đặc điểm nào sau đây đúng với N2 [ở điều kiện thường]?A. Tan khá nhiều trong nước.B. Hơi nặng hơn khơng khí.C. Là chất khí màu trắng.D. Khơng duy trì sự cháy.Câu 13: Chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch NH3?A. MgO.B. HCl.C. KOH.D. CaCl2.Câu 14: Khi chuyển từ phương trình ion đầy đủ sang phương trình ion rút gọn, người tađã loại bỏA. các chất tan tốt trong nước.B. các chất kết tủa, chất khí, chất điện ly yếu.C. các ion có nồng độ cao trong dung dịch.D. các ion không tham gia phản ứng.Câu 15: Chất nào sau đây lưỡng tính?A. Al[OH]3.B. CuCl2.C. H2SiO3.D. CO.Trang 1/2 - Mã đề 301 II/ PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: [5,0 điểm]Câu 1: [1,0 điểm]a. [0,5 điểm] Bổ sung thơng tin cịn thiếu ở các ô [1], [2] về màu sắc của giấy quỳ tím khinhúng vào các dung dịch X, Y.Tên dung dịchXYpH113Màu của quỳ tím[1][2]b. [0,5 điểm] Hịa tan hết 0,03 mol CaCl2 vào nước, thu được 100 ml dung dịch T. Viếtphương trình điện li của CaCl2 và tính nồng độ mol/l của ion Cl- trong T.Câu 2: [2,75 điểm]a. [1,0 điểm] Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra trong các trường hợp sau:- Cho P2O5 vào lượng dư H2O.- Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3 đặc, nóng.b. [0,5 điểm] Độ dinh dưỡng của phân đạm được tính bằng phần trăm khối lượng nitơ cótrong phân. Tính khối lượng nitơ có trong 10 kg phân đạm có độ dinh dưỡng 46%.c. [1,25 điểm] Trộn 200 ml dung dịch NaOH 0,03M với 100 ml dung dịch HCl 0,03M, thuđược dung dịch X.- Tính pH của dung dịch X.- Tính thể tích dung dịch H3PO4 0,01M cần dùng để phản ứng vừa đủ với toàn bộlượng dung dịch X ở trên tạo thành muối trung hòa [bỏ qua sự thủy phân của muối].Câu 3: [1,25 điểm]a. [0,5 điểm] Nhỏ từ từ dung dịch axit clohiđric vào ống nghiệm chứa dung dịch natrihiđrocacbonat. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra.b. [0,75 điểm] Khi mở một chai nước giải khát có ga, thường thấy bọt khí thốt ra. Bọt khíđó chủ yếu chứa khí gì? Cho biết vai trị của khí đó trong nước giải khát.----------- HẾT ---------Chú ý: Học sinh được phép sử dụng Bảng tuần hồn các ngun tố hóa học.Trang 2/2 - Mã đề 301 SỞ GDĐT QUẢNG NAMHƯỚNG DẪN CHẤMĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020-2021MƠN: HĨA HỌC 11I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN [5,0 đ]:Mã đềCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10Câu 11Câu 12Câu 13Câu 14Câu 15301CDBCCDDDCADDBDA302DACCADABDDDBBBD303CDCDDBDACBCBABB304CDCBDDADBABCBCBII. PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN [5,0 đ]:NHÓM CÁC MÃ ĐỀ: 301, 303CÂUNỘI DUNGĐIỂM1Câu 1: [1,0 điểm]a. [0,5 điểm] Bổ sung thơng tin cịn thiếu ở các ơ [1], [2] về màu sắc của1,0giấy quỳ tím khi nhúng vào các dung dịch X, Y.Tên dung dịchXYpH113Màu của quỳ tím[1][2]b. [0,5 điểm] Hòa tan hết 0,03 mol CaCl2 vào nước, thu được 100 ml dungdịch T. Viết phương trình điện li của CaCl2 và tính nồng độ mol/l của ionCl- trong T.2a. Mỗi ý đúng 0,25 điểm[1]: đỏ, [2]: xanh.b. CaCl2 → Ca2+ + 2Cl0,03 →0,06 [mol][Cl ]= 0,6[M]Câu 2: [2,75 điểm]a. [1,0 điểm] Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra trong các trườnghợp sau:- Cho P2O5 vào lượng dư H2O.- Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3 đặc, nóng.b. [0,5 điểm] Độ dinh dưỡng của phân đạm được tính bằng phần trăm khốilượng nitơ có trong phân. Tính khối lượng nitơ có trong 10 kg phân đạm cóđộ dinh dưỡng 46%.c. [1,25 điểm] Trộn 200 ml dung dịch NaOH 0,03M với 100 ml dung dịch0,50,250,252,75 HCl 0,03M, thu được dung dịch X.- Tính pH của dung dịch X.- Tính thể tích dung dịch H3PO4 0,01M cần dùng để phản ứng vừađủ với toàn bộ lượng dung dịch X ở trên tạo thành muối trung hòa [bỏ quasự thủy phân của muối].3a. P 2O5 + 3H2O → 2H3PO4t0  Cu[NO ] + 2NO + 2H OCu + 4HNO3 3 222HS không cân bằng PTPƯ trừ 0,25đ/1pt.0,50,5b/ mN = 10.46/100 = 4,6[kg]0,5c/ Số mol NaOH = n OH- = 0,2.0,03 = 0,006 [mol],số mol HCl = nH+ = 0,1.0,03 = 0,003 [mol]PTPƯ: H+ + OH- → H2OTính đúng số mol cả 2 chất và viết PTPƯ mới tính điểmnOH- > nH+ → OH- dư.[OH-] dư = [0,006 – 0,003]: 0,3= 0,01M→ pH = 12.PTPƯ: H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O.0,0010,003 [mol]V = 0,001: 0,01= 0,1 lít.Câu 3: [1,25 điểm]a. [0,5 điểm] Nhỏ từ từ dung dịch axit clohiđric vào ống nghiệm chứa dungdịch natri hiđrocacbonat. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảyra.b. [0,75 điểm] Khi mở một chai nước giải khát có ga, thường thấy bọt khíthốt ra. Bọt khí đó chủ yếu chứa khí gì? Cho biết vai trị của khí đó trongnước giải khát.a. Hiện tượng: sủi bọt khí.PTPƯ: NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O.b. Bọt khí là CO2.Vai trò của CO2-Bảo quản nước giải khát, tránh sự xâm nhập và phát triển của vi khuẩn.-Tạo vị chua nhẹ, kích thích vị giác.-Khi uống vào, khí sẽ thốt ra khỏi cơ thể qua đường miệng, giúp giảiphóng một lượng nhiệt của cơ thể, giúp giải khát.Lưy ý : Học sinh nêu được một ý 0,25đ, 2/3 ý 0,5 điểm.CÂU1NHÓM CÁC MÃ ĐỀ: 302,304NỘI DUNGCâu 1: [1,0 điểm]a. [0,5 điểm] Bổ sung thơng tin cịn thiếu ở các ơ [1], [2] về màu sắc củadung dịch thu được khi cho vài giọt dung dịch phenolphtalein vào các dungdịch X, Y.Tên dung dịchXYpH1150,250,250,250,250,251,250,250,250,250,5ĐIỂM1,0 Màu của dung dịch sau khi thêm dung dịch[1][2]phenolphtaleinb. [0,5 điểm] Hòa tan hết 0,04 mol K2SO4 vào nước, thu được 100 ml dungdịch T. Viết phương trình điện li của K2SO4 và tính nồng độ mol/l của ionK+ trong T.2a. Mỗi ý đúng 0,25 điểm[1]: hồng, [2]: không màu.b/ K2SO4 → 2K+ + SO420,04 → 0,08[mol]+[K ] = 0,8[M]Câu 2: [2,75 điểm]a. [1,0 điểm] Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra trong các trườnghợp sau:- Đốt photpho đỏ trong khí oxi dư.- Thêm từ từ đến dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Na3PO4.b. [0,5 điểm] Độ dinh dưỡng của phân đạm được tính bằng phần trăm khốilượng nitơ có trong phân. Tính khối lượng nitơ có trong 10 kg phân đạmcó độ dinh dưỡng 48%.c. [1,25 điểm] Trộn 400 ml dung dịch NaOH 0,03M với 200 ml dung dịchHCl 0,03M, thu được dung dịch X.- Tính pH của dung dịch X.- Tính thể tích dung dịch H3PO4 0,01M cần dùng để phản ứng vừa đủ vớitoàn bộ lượng dung dịch X ở trên tạo thành muối trung hòa [bỏ qua sự thủyphân của muối].030,50,250,252,75t  2P Oa. 4P + 5O2 2 53AgNO3 + Na3PO4→Ag3PO4+3NaNO3HS không cân bằng PTPƯ trừ 0,25đ/1pt.0,50,5b. mN = 10.48/100 = 4,8[kg]0,5c. Số mol NaOH = nOH- = 0,4.0,03 = 0,012 [mol],số mol HCl = nH+ = 0,2.0,03 = 0,006 [mol]PTPƯ: H+ + OH- → H2OTính đúng số mol cả 2 chất và viết PTPƯ mới tính điểmn OH- > nH+ → OH- dư.[OH-] dư = [0,012 – 0,006]: 0,6= 0,01M→ pH = 12.PTPƯ: H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O.0,0020,006 [mol]V = 0,002: 0,01 = 0,2 lít.Câu 3: [1,25 điểm]a. [0,5 điểm] Đốt cháy một mẩu than nhỏ trên ngọn lửa đèn cồn rồi chonhanh vào bình chứa khí oxi. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa họcxảy ra.b. [0,75 điểm] Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại bình chữa cháy,trong đó có loại bình chữa cháy dạng bột chứa khoảng 80% NaHCO3.Nguyên lý chữa cháy của bình bột là lợi dụng phản ứng nhiệt phân của chấtchữa cháy ở nhiệt độ cao để sinh ra khí X trong môi trường cháy, khiến chođám cháy giảm dần, dẫn tới tắt hẳn. Viết phương trình hóa học tạo ra chấtX của bình chữa cháy dạng bột nói trên. Giải thích vì sao khí X sinh ra cótác dụng dập lửa?0,250,250,250,250,251,25 a. Hiện tượng: mẫu than bùng cháy cho ánh sáng chói.t0  CO .PTPƯ: C+O2 20,250,25Khí X [CO2]t 0  Na CO +CO +H O.b. PTPƯ: NaHCO3 2322Khí CO2 sinh ra có tác dụng dập lửa vì-Khí CO2 khơng duy trì sự cháy.-Khí CO2 nặng hơn khơng khí nên đẩy khơng khí lên trên, hạn chếsự tiếp xúc giữa vật cháy với oxi khơng khí làm đám cháy tắt.0,250,250,25

Video liên quan

Chủ Đề