Điểm chuẩn các trường đại học tự nhiên năm năm 2022

Cụ thể như sau:

 

Thống kê cho thấy ngành Khoa học máy tính [Chương trình Tiên tiến] có điểm chuẩn cao nhất là 28.

Điểm chuẩn các ngành đào từ 17 điểm đến 28 điểm với điểm trung bình là 22.22 điểm.

Ngành có điểm chuẩn tăng cao nhất là nhóm ngành Toán học, Toán tin, Toán ứng dụng là 4,25 điểm.

Nổi bật nhất là nhóm ngành Toán học, Toán tin, Toán ứng dụng tăng vọt từ năm 2019 có điểm chuẩn 16,10 đến năm 2020 có điểm chuẩn 20, năm nay điểm lại lên hơn 24 điểm. Đây là điều đáng mừng đối với ngành Khoa học cơ bản.

Trường ĐH Khoa học Tự nhiên TP.HCM còn 2.318 thí sinh xét tuyển từ phương thức thi tốt nghiệp THPT.

Trường nhận hồ sơ xét tuyển từ 16 và từ 18 điểm.

Đối với các ngành/nhóm ngành có môn tiếng Anh trong tổ hợp môn xét tuyển nhà trường chỉ sử dụng kết quả điểm bài thi tiếng Anh của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021, không sử dụng kết quả miễn thi bài thi tiếng Anh.

Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 bài thi/môn thi của tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021, không nhân hệ số cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực [nếu có].

Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh và điều kiện tham gia xét tuyển của thí sinh hội đồng tuyển sinh trường xem xét quyết định điểm trúng tuyển theo các tiêu chí như sau:

Điểm chuẩn trúng tuyển thống nhất chung cho từng ngành/nhóm ngành tuyển sinh, không phân biệt tổ hợp môn thi/bài thi xét tuyển.  

Nếu các thí sinh có cùng điểm tổng, thứ tự ưu tiên xét tuyển sẽ được xác định theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng đăng ký của thí sinh.

Danh sách trúng tuyển sẽ được công bố trước 17h ngày 16/9. Từ ngày 21/9, thí sinh làm thủ tục nhập học.

            >>> Mời quý phụ huynh và học sinh tra cứu điểm chuẩn đại học năm 2021

Lê Huyền

Trường ĐH Khoa học Tự nhiên TP.HCM vừa công bố điểm sàn xét tuyển đại học 2021. Trường còn 2.318 thí sinh xét tuyển từ phương thức thi tốt nghiệp THPT. 

Năm 2021, điểm chuẩn vào Trường ĐH Khoa học Tự nhiên dao động từ 18 - 26,6 điểm. Mức điểm cụ thể từng ngành như sau:

Năm 2021, Trường ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐH Quốc gia Hà Nội tuyển 1.610 chỉ tiêu cho tất cả các ngành đào tạo, trong đó có 1.370 chỉ tiêu xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT.

Các thí sinh trúng tuyển, khi đến nhập học sẽ được hướng dẫn đăng ký dự tuyển vào các chương trình đào tạo tài năng, chất lượng cao, tiên tiến, chuẩn quốc tế [nếu có nguyện vọng].

Các chương trình đào tạo tài năng gồm: Toán học, Vật lí học, Hóa học, Sinh học.

Chương trình đào tạo tiên tiến gồm Hóa học. 

Các chương trình đào tạo chuẩn quốc tế gồm Vật lí học, Sinh học.

Các chương trình đào tạo chất lượng cao gồm Địa lí tự nhiên, Khí tượng và khí hậu học, Hải dương học, Khoa học môi trường, Địa chất học.

Các chương trình đào tạo chất lượng cao theo đề án với học phí tương ứng với chất lượng đào tạo gồm: Máy tính và khoa học thông tin, Công nghệ sinh học, Công nghệ kỹ thuật hóa học, Hóa dược, Công nghệ kĩ thuật môi trường. [Nếu còn chỉ tiêu]

>>> Mời quý phụ huynh và học sinh tra cứu điểm chuẩn đại học năm 2021

Thúy Nga

Các ngành đào tạo thuộc nhóm ngành Công nghệ thông tin của Trường ĐH Khoa học Tự nhiên [ĐH Quốc gia Hà Nội] luôn có mức điểm chuẩn cao nhất tại trường hàng năm.

Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia TPHCM là trường đại học chuyên đào tạo các cử nhân, có am hiểu về lĩnh vực khoa học tự nhiên, hóa học...nhằm phục vụ cho việc nghiên cứu cơ bản và ứng dụng hàng đầu. Trường được xếp vào nhóm trường trọng điểm của Việt nam với chương trình đào tạo chất lượng tốt.

Tên tiếng Anh:VNUHCM-University Of Science [VNUHCM-US | HCMUS]

Thành lập: 30/03/1996

Trụ sở chính: 227 Nguyễn Văn Cừ, Phường 4, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Dưới đây là thông tin chi tiết về ngành đào tạođiểm chuẩn của trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia TPHCM:

Trường: Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia TPHCM

Năm: 2021 2020 2019 2018 2017

STT Tên ngành Mã ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 Sinh học 7420101_CLC B00, D90, D08 19 Chất lượng cao
Điểm thi TN THPT
2 Kỹ thuật điện tử - viễn thông 7520207_CLC A00, A01, D90, D07 23 Chất lượng cao
Điểm thi TN THPT
3 Công nghệ kỹ thuật hoá học 7510401_CLC A00, B00, D90, D07 24.6 Chất lượng cao
Điểm thi TN THPT
4 Công nghệ thông tin 7480201_VP A00, A01, D07, D29 25.25 Chương trình liên kết Việt-Pháp
Điểm thi TN THPT
5 Công nghệ sinh học 7420201_CLC A00, B00, D90, D08 25 Chất lượng cao
Điểm thi TN THPT
6 Công nghệ thông tin 7480201_CLC A00, A01, D07, D08 26.9 Chất lượng cao
Điểm thi TN THPT
7 Hoá học 7440112_VP A00, B00, D07, D24 22 Chương trình liên kết Việt-Pháp
Điểm thi TN THPT
8 Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin 7480201_NN A00, A01, D07, D08 27.4 Điểm thi TN THPT
9 Kỹ thuật điện tử - viễn thông 7520207 A00, A01, D90, D07 25.35 Điểm thi TN THPT
10 Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406 A00, B00, D07, D08 18 Điểm thi TN THPT
11 Khoa học môi trường 7440301 A00, B00, D07, D08 17.5 Điểm thi TN THPT
12 Kỹ thuật hạt nhân 7520402 A00, A01, D90, A02 19 Điểm thi TN THPT
13 Khoa học vật liệu 7440122 A00, B00, A01, D07 19 Điểm thi TN THPT
14 Công nghệ sinh học 7420201 A00, B00, D90, D08 25.5 Điểm thi TN THPT
15 Hải dương học 7440228 A00, B00, A01, D07 18 Điểm thi TN THPT
16 Vật lý học 7440102 A00, A01, D90, A02 18 Điểm thi TN THPT
17 Toán học 7460101 A00, A01, D01, D90 24.35 Nhóm ngành toán học, toán tin, toán ứng dụng

Điểm thi TN THPT

18 Hoá học 7440112 A00, B00, D90, D07 25.65 Điểm thi TN THPT
19 Sinh học 7420101 B00, D90, D08 19 Điểm thi TN THPT
20 Vật lý y khoa 7520403 A00, A01, D90, A02 24.5 Điểm thi TN THPT
21 Hoá học 7440112_CLC A00, B00, D90, D07 24.5 Chất lượng cao
Điểm thi TN THPT
22 Công nghệ vật liệu 7510402 A00, B00, A01, D07 22 Điểm thi TN THPT
23 Kỹ thuật địa chất 7440201 A00, B00, A01, D07 17 Điểm thi TN THPT
24 Khoa học môi trường 7440301_CLC A00, B00, B08, D07 17.5 Chất lượng cao
Điểm thi TN THPT
25 Khoa học dữ liệu 7480109 A00, B00, A01, D07 26.85 Điểm thi TN THPT
26 Khoa học máy tính 7480101_TT A00, B00, A01, D07 28 Chương trình tiên tiến
Điểm thi TN THPT
27 Sinh học 7420101 DGNL 650 Học bạ
28 Sinh học 7420101_CLC DGNL 700
29 Công nghệ sinh học 7420201 DGNL 850
30 Công nghệ sinh học 7420201_CLC DGNL 800
31 Vật lý học 7440102 DGNL 650
32 Hải dương học 7440228 DGNL 660
33 Kỹ thuật hạt nhân 7520402 DGNL 650
34 Vật lý y khoa 7520403 DGNL 800
35 Hoá học 7440112 DGNL 811
36 Hoá học 7440112_CLC DGNL 760
37 Hoá học 7440112_VP DGNL 760 Chương trình liên kết Việt-Pháp
38 Công nghệ kỹ thuật hoá học 7510401_CLC DGNL 760
39 Khoa học vật liệu 7440122 DGNL 650
40 Công nghệ vật liệu 7510402 DGNL 650
41 Địa chất học 7440201 DGNL 610
42 Kỹ thuật địa chất 7520501 DGNL 610
43 Khoa học môi trường 7440301 DGNL 650
44 Khoa học môi trường 7440301_CLC DGNL 650
45 Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406 DGNL 650
46 Khoa học dữ liệu 7480109 DGNL 910
47 Toán học 7460101 DGNL 700
48 Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin 7480201_NN DGNL 930
49 Công nghệ thông tin 7480201_CLC DGNL 870
50 Công nghệ thông tin 7480201_VP DGNL 757 Chương trình liên kết Việt-Pháp
51 Khoa học máy tính 7480101_TT DGNL 977 CT tiên tiến
52 Kỹ thuật điện tử - viễn thông 7520207 DGNL 720
53 Kỹ thuật điện tử - viễn thông 7520207_CLC DGNL 650

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề