Kỳ tuyển sinh năm 2022, Đại học Nha Trang vẫn giữ nguyên phương thức tuyển sinh như năm 2021 nhưng có sự điều chỉnh về chỉ tiêu xét tuyển của từng phương thức và mức điểm sàn môn tiếng Anh.
Đại học Nha Trang tăng điểm sàn xét tuyển môn tiếng Anh
Khác với năm 2021, nhằm nâng cao năng lực đầu vào đáp ứng việc học tiếng Anh bậc đại học trường Đại học Nha Trang quyết định tăng điểm sàn môn tiếng Anh khi xét tuyển trong 18 ngành đào tạo.
Năm 2022, trường Đại học Nha Trang sử dụng 4 phương thức xét tuyển. Cụ thể như sau:
– Xét tuyển thẳng theo quy đinh của Bộ GD&ĐT, ưu tiên tuyển thẳng theo quy định riêng của trường như có chứng chỉ quốc tế, cuộc thi Môi trường xanh,…: 5% tổng chỉ tiêu.
– Xét tuyển bằng kết quả thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM chiếm 25% tổng chỉ tiêu.
– Xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 theo tổ hợp 3 môn thí sinh đăng ký chiếm 30% tổng chỉ tiêu.
– Phương thức xét điểm tốt nghiệp THPT [tổng điểm 4 môn thi để xét tốt nghiệp THPT kết hợp điểm trung bình lớp 12] chiếm 40% chỉ tiêu.
Theo số liệu nhà trường đưa ra, năm 2022 Đại học Nha Trang đã có sự điều chỉnh trong việc tăng chỉ tiêu phương thức xét tuyển bằng kết quả ĐGNL ĐHQG TPHCM và giảm chỉ tiêu phương thức xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT.
[Theo Đại học Nha Trang]
Đại học Nha Trang Tuyển sinh 2022
Đại học Nha Trang là ngôi trường nổi tiếng được mệnh danh là đẹp nhất miền Trung. Vậy bạn cũng đừng bỏ lỡ những thông tin tuyển sinh mới nhất 2022 của ngôi trường xinh đẹp này mà Toppy cung cấp dưới đây nhé!
1.Thông tin chung
- Tên trường: Đại học Nha Trang
- Tên tiếng Anh: Nha Trang University [NTU]
- Mã trường: TSN
- Địa chỉ: Số 02 Nguyễn Đình Chiểu – Nha Trang – Khánh Hòa
- SĐT: 0583 831 149
- Email:
- Website: //www.ntu.edu.vn/
2.Giới thiệu về trường
2.1 Lịch sử phát triển
Tiền thân của đại học Nha Trang là khoa Thủy sản của Học viện Nông lâm Hà Nội [thành lập năm 1959]. Đến năm 1966 khoa Thủy Sản được tách ra thành trường Thủy Sản.
Năm 1976 trường được chuyển từ Hải Phòng vào Nha Trang với tên gọi là Đại học Hải sản. Tháng 8/1981 trường được đổi tên thành Đại học Thủy sản.
Ngày 25/7/2006 theo quyết định của Chính phủ trường được đổi tên thành đại học Nha Trang.
2.2 Sứ mệnh
Lấy ngành Thủy sản là thế mạnh, trường có sứ mệnh đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đa ngành, đa lĩnh vực và nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, cung cấp các dịch vụ để góp phần phát triển kinh tế của khu vực và đất nước.
3.Thông tin tuyển sinh
3.1 Phương thức xét tuyển
Phương thức 1: Dựa vào kết quả thi THPT năm 2022
Phương thức 2: Dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022
Phương thức 3: Dựa vào điểm thi ĐGNL của trường đại học Quốc Gia Tp HCM tổ chức vào năm 2022
Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và ưu tiên
3.2 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Phương thức 1:
Xét tuyển tối đa 30% chỉ tiêu cho phương thức này để xét tuyển vào tất cả các ngành đào tạo. Ngoài ra còn có thêm một số điều kiện khác sẽ được công bố sau khi có điểm thi THPT năm 2022.
Phương thức 2:
Xét tuyển 40% chỉ tiêu cho phương thức này để xét tuyển vào tất cả các ngành mà không tính cộng điểm ưu tiên, điểm khu vực
Phương thức 3:
Xét tuyển 25% chỉ tiêu cho phương thức này để xét tuyển vào tất cả các ngành đào tạo mà không tính điểm ưu tiên và điểm khu vực
Phương thức 4:
Xét tuyển 5% chỉ tiêu cho phương thức này cụ thể:
- Xét tuyển thẳng theo quy định của bộ GD&ĐT
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên theo điều kiện riêng của đại học Nha Trang
3.3 Thời gian xét tuyển
Xét tuyển dựa vào điểm thi THPT năm 2022: Theo quy định chung của Bộ GD&ĐT công bố
Xét tuyển bằng điểm thi TN:
- Đợt 1: Theo quy định của Bộ GD&ĐT
- Đợt 2: Theo kế hoạch của trường [nếu có]
4.Các ngành đào tạo
Mã ngành | Tên ngành |
Tổ hợp xét tuyển theo phương thức Điểm thi THPT 2021 |
|
Chương trình tiên tiến – chất lượng cao | |||
7340101A | Quản trị kinh doanh
[Chương trình song ngữ Anh-Việt] |
30 | |
7340301PHE | Kế toán
[chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt] |
30 | |
7480201PHE | Công nghệ thông tin
[chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt] |
30 | |
7810201PHE | Quản trị khách sạn
[chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt] |
60 | |
Chương trình chuẩn/đại trà | |||
7620304 | Khai thác thuỷ sản | 50 | |
7620305 | Quản lý thuỷ sản | 50 | |
7620303 | Khoa học thủy sản [dự kiến mở] | 50 | |
7620301 | Nuôi trồng thuỷ sản
[3 chuyên ngành: Công nghệ Nuôi trồng thủy sản; Quản lý sức khỏe động vật thuỷ sản, Quản lý Nuôi trồng thủy sản] |
160 | |
7420201 | Công nghệ sinh học | 60 | |
7520320 | Kỹ thuật môi trường | 50 | |
7520103 | Kỹ thuật cơ khí | 80 | |
7510202 | Công nghệ chế tạo máy | 50 | |
7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | 80 | |
7520115 | Kỹ thuật nhiệt
[3 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh; Máy lạnh, điều hòa không khí và thông gió; Máy lạnh và thiết bị nhiệt thực phẩm] |
80 | |
7840106 | Khoa học hàng hải
[2 chuyên ngành: Khoa học hàng hải; Quản lý hàng hải và Logistics] |
80 | |
7520116 | Kỹ thuật cơ khí động lực | 50 | |
7520122 | Kỹ thuật tàu thủy | 80 | |
7520130 | Kỹ thuật ô tô | 180 | |
7520201 | Kỹ thuật điện
[chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử] |
100 | |
7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa [dự kiến mở] | 50 | |
7580201 | Kỹ thuật xây dựng
[2 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông; Quản lý xây dựng] |
180 | |
7520301 | Kỹ thuật hoá học | 50 | |
7540101 | Công nghệ thực phẩm
[2 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm] |
180 | |
7540105 | Công nghệ chế biến thuỷ sản
[2 chuyên ngành: Công nghệ chế biến thủy sản; Công nghệ sau thu hoạch] |
50 | |
7480201 | Công nghệ thông tin
[2 chuyên ngành: Công nghệ thông tin; Truyền thông và Mạng máy tính] |
220 | |
7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | 50 | |
7810103P | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
[Chương trình song ngữ Pháp-Việt] |
D03; D97 | 30 |
7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 140 | |
7810201 | Quản trị khách sạn | 150 | |
7340101 | Quản trị kinh doanh | 150 | |
7340115 | Marketing | 110 | |
7340121 | Kinh doanh thương mại | 110 | |
7340201 | Tài chính – ngân hàng
[Gồm 2 chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng; Công nghệ tài chính] |
150 | |
7340301 | Kế toán
[2 chuyên ngành: Kế toán; Kiểm toán] |
150 | |
7380101 | Luật
[02 chuyên ngành: Luật, Luật kinh tế] |
120 | |
7220201 | Ngôn ngữ Anh
[4 chuyên ngành: Biên – phiên dịch; Tiếng Anh du lịch; Giảng dạy Tiếng Anh; Song ngữ Anh – Trung] |
200 | |
7310101 | Kinh tế
[Gồm 2 chuyên ngành: Kinh tế thủy sản; Quản lý kinh tế] |
100 | |
7310105 | Kinh tế phát triển | 600 |
5.Điểm chuẩn của trường năm 2021
Tên ngành |
Xét theo học bạ cho thí sinh đặc cách tốt nghiệp THPT |
|
Chương trình tiên tiến – chất lượng cao |
||
Quản trị kinh doanh [Chương trình song ngữ Anh-Việt] | 23.0 | 25 |
Kế toán [chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt] | 20.0 | 25 |
Công nghệ thông tin [chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt] | 20.0 | 25 |
Quản trị khách sạn [chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt] | 20.0 | 25 |
Chương trình chuẩn/đại trà |
||
Ngôn ngữ Anh [4 chuyên ngành: Biên – phiên dịch; Tiếng Anh du lịch; Giảng dạy Tiếng Anh; Song ngữ Anh – Trung] | 24.0 | 25 |
Khai thác thuỷ sản | 15.0 | 18 |
Quản lý thuỷ sản | 16.0 | 18 |
Nuôi trồng thuỷ sản [3 chuyên ngành: Công nghệ Nuôi trồng thủy sản; Quản lý sức khỏe động vật thuỷ sản, Quản lý Nuôi trồng thủy sản] | 16.0 | 18 |
Công nghệ sinh học | 16.0 | 18 |
Kỹ thuật môi trường [02 chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường; Quản lý môi trường và sức khỏe nghề nghiệp] | 16.0 | 18 |
Kỹ thuật cơ khí | 16.0 | 20 |
Công nghệ chế tạo máy | 15.0 | 19 |
Kỹ thuật cơ điện tử | 16.0 | 20 |
Kỹ thuật nhiệt [3 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh; Máy lạnh, điều hòa không khí và thông gió; Máy lạnh và thiết bị nhiệt thực phẩm] |
15,5 | 20 |
Khoa học hàng hải[2 chuyên ngành: Khoa học hàng hải; Quản lý hàng hải và Logistics] | 18.0 | 18 |
Kỹ thuật cơ khí động lực | 16.0 | 19 |
Kỹ thuật tàu thủy | 16.0 | 20 |
Kỹ thuật ô tô | 20.0 | 23 |
Kỹ thuật điện [chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử] | 16.0 | 21 |
Kỹ thuật xây dựng [2 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông] | 16.0 | 21 |
Kỹ thuật hoá học | 15.0 | 18 |
Công nghệ thực phẩm [2 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm] | 16.0 | 20 |
Công nghệ chế biến thuỷ sản [2 chuyên ngành: Công nghệ chế biến thủy sản; Công nghệ sau thu hoạch] | 15.0 | 18 |
Công nghệ thông tin [3 chuyên ngành: Công nghệ phần mềm; Truyền thông và Mạng máy tính; Tin học ứng dụng trong Nông nghiệp và Y dược] | 19.0 | 23 |
Hệ thống thông tin quản lý | 17.0 | 21 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành [Chương trình song ngữ Pháp-Việt] | 18.0 | 21 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 20.0 | 24 |
Quản trị khách sạn | 20.0 | 24 |
Quản trị kinh doanh | 23.0 | 24 |
Marketing | 23.0 | 23 |
Kinh doanh thương mại | 22.0 | 23 |
Kinh tế [chuyên ngành Kinh tế thủy sản] | 18.0 | 20 |
Kinh tế phát triển | 20.0 | 21 |
Tài chính – ngân hàng | 20.0 | 23 |
Kế toán [2 chuyên ngành: Kế toán; Kiểm toán] | 20.0 | 24 |
Luật [02 chuyên ngành: Luật, Luật kinh tế] | 21.0 | 23 |
6.Đại học Nha Trang lý do bạn nên lựa chọn?
Cơ sở vật chất
Hiện khuôn viên của trường có diện tích trên 20ha nằm trên vùng đất giáp biển và đồi núi. Trường có 9 khu giảng đường gồm 100 phòng học. Các phòng đều được thiết kế máy chiếu, hệ thống âm thanh, mạng internet để phục vụ giảng dạy và học tập.
Bên cạnh đó trường còn có các phòng thí nghiệm, phòng thực hành cũng được trang bị các thiết bị hiện đại để sinh viên có thể thực hành các kỹ năng. Thư viện của trường yên tỉnh gồm có 4 tòa nhà và 1000 chỗ ngồi cho sinh viên đến tra cứu tài liệu,…
Cơ hội việc làm cao
Một số ngành của trường đạt tỉ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp lên đến 90%. Đặc biệt là nhóm ngành Thủy sản, đây là thế mạnh đào tạo của trường. Phần lớn các ngành đào tạo của trường đều phù hợp với nhu cầu nhân lực của khu vực.
Trường đẩy mạnh hợp tác với nhiều doanh nghiệp để tạo điều kiện cho sinh viên sớm tiếp cận với nghề ngay từ những năm học đầu tiên. Đồng thời luôn khuyến khích và hỗ trợ sinh viên tham gia vào các dự án khởi nghiệp.
Đội ngũ giảng viên
Trường có gần 500 giảng viên hữu cơ trong đó có 21 phó giáo sư, 106 tiến sĩ và 313 thạc sĩ. Khoảng hơn 100 thạc sĩ đều đang học nghiên cứu sinh ở trong nước và cả nước ngoài. Các giảng viên tự tin đủ trình độ và năng lực để có thể giảng dạy các ngành và chuyên ngành để cung cấp cho sinh viên đầy đủ các kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp tương lại.
7.Giải đáp thắc mắc
Học phí của trường đại học Nha Trang là bao nhiêu?
Trả lời
Hiện học phí của trường sẽ tùy vào hệ đào tạo:
Hệ đại trà sẽ dao động từ 4 – 5 triệu đồng/học kỳ, tùy vào số tín chỉ sinh viên đăng ký
Hệ chất lượng cao khoảng 10 triệu đồng/học kỳ
Địa chỉ nộp hồ sơ khi nộp qua đường bưu điện hoặc tại trường là gì?
Trả lời
Tại trường: Phòng Đào tạo Đại học – Trường Đại học Nha Trang
Qua bưu điện: Số 02, Nguyễn Đình Chiểu, Tp. Nha Trang, Khánh Hòa.
8.Hình ảnh về trường
Trường đại học Nha Trang tuyển sinh 2022
Khuôn viên 20ha của trường đại học Nha Trang
Ký túc xá cho sinh viên
Thư viện trường đại học Nha Trang
Qua bài viết trên các bạn chắc hẳn đã nắm được thông tin tuyển sinh mới nhất năm 2022 của trường đại học Nha Trang rôi đúng không? Hy vọng các bạn sẽ chọn được ngôi trường mà mình yêu thích để gửi gắm ước mơ!
Xem thêm
Điểm chuẩn Đại học Kinh Tế Quốc Dân các ngành 2022
Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng điểm chuẩn 2022
Điểm chuẩn Đại học Nguyễn Tất Thành năm 2021