|
Thí sinh tham dự kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt tại Trường ĐH Sư phạm TP.HCM năm nay |
Chiều 21.7, Hội đồng tuyển sinh đại học chính quy Trường ĐH Sư phạm TP.HCM đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển và danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển các phương thức tuyển sinh sớm năm nay.
Theo đó, trường công bố danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển theo các tiêu chí tuyển thẳng được quy định tại Điều 8, Quy chế tuyển sinh ĐH, tuyển sinh CĐ ngành Giáo dục mầm non.
Bên cạnh đó, trường công bố kết quả xét tuyển phương thức sử dụng kết quả học tập THPT, kết hợp kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt.
Thạc sĩ Lê Phan Quốc, Phó trưởng phòng Đào tạo nhà trường, cho biết dù là năm đầu tiên tuyển sinh theo phương thức này nhưng điểm trúng tuyển phương thức này tương đối cao. Trong đó, cao nhất là ngành sư phạm toán học với mức điểm trúng tuyển là 28,04 điểm theo thang điểm 30], điểm chuẩn trung bình các ngành là 22,92 điểm.
Điểm trúng tuyển phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp điểm kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt như sau:
Điểm trúng tuyển được tính theo công thức ĐXT = [2xĐMC + ĐM1 + ĐM2] x 0.75 + ĐUT
Trong đó, ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân; ĐMC: điểm môn chính được lấy từ kết quả thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường ĐH Sư phạm TP.HCM tổ chức; ĐM1, ĐM2: điểm trung bình 6 học kỳ ở THPT của hai môn còn lại theo tổ hợp xét tuyển; ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ GD-ĐT.
Điểm trúng tuyển phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT như sau:
Điểm trúng tuyển được tính theo công thức sau: ĐXT = ĐM + ĐNK1 + ĐNK2 + ĐUT
Trong đó ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân; ĐM: điểm trung bình 6 học kỳ ở THPT của môn ngữ văn hoặc toán theo tổ hợp xét tuyển; ĐNK1, ĐNK2 : điểm môn thi năng khiếu do Trường ĐH Sư phạm TP.HCM tổ chức; ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của bộ.
Đối với thí sinh trúng tuyển diện xét tuyển thẳng vào Trường ĐH Sư phạm TP.HCM theo các tiêu chí của Bộ GD-ĐT, có thể xác nhận nhập học trên Cổng thông tin tuyển sinh của bộ từ ngày 22.7 đến 17 giờ ngày 20.8.
Tin liên quan
Trường Đại học Sư phạm TPHCM đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển đại học năm 2022 theo phương thức xét học bạ kết hợp.
Tham khảo: Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm TPHCM năm 2022
Điểm chuẩn xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT sẽ được cập nhật trong thời gian quy định.
Điểm sàn HCMUE
Dưới đây là mức điểm nhận hồ sơ theo phương thức xét kết quả thi THPT năm 2021 của trường Đại học Sư phạm TPHCM năm 2021:
Tên ngành | Điểm sàn |
Giáo dục Mầm non | 20.0 |
Giáo dục Tiểu học | 20.0 |
Giáo dục Đặc biệt | 19.0 |
Giáo dục Chính trị | 20.0 |
Giáo dục Thể chất | 18.0 |
Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 19.0 |
Sư phạm Toán học | 23.0 |
Sư phạm Tin học | 19.0 |
Sư phạm Vật lý | 22.0 |
Sư phạm Hoá học | 23.0 |
Sư phạm Sinh học | 19.5 |
Sư phạm Ngữ văn | 22.0 |
Sư phạm Lịch sử | 20.0 |
Sư phạm Địa lý | 20.0 |
Sư phạm Tiếng Anh | 23.0 |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 20.0 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên | 20.0 |
Sư phạm Lịch sử – Địa lý | 20.0 |
Giáo dục học | 19.0 |
Quản lý giáo dục | 19.0 |
Ngôn ngữ Anh | 23.0 |
Ngôn ngữ Nga | 19.0 |
Ngôn ngữ Pháp | 19.0 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 22.0 |
Ngôn ngữ Nhật | 22.0 |
Ngôn ngữ Hàn quốc | 23.0 |
Văn học | 19.0 |
Tâm lý học | 23.0 |
Tâm lý học giáo dục | 19.0 |
Quốc tế học | 20.0 |
Việt Nam học | 19.0 |
Hoá học | 19.0 |
Công nghệ thông tin | 19.0 |
Công tác xã hội | 19.0 |
Điểm chuẩn Đại học Sư phạm TPHCM năm 2022
Các thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển [trừ điều kiện tốt nghiệp THPT] cần đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống của Bộ GD&ĐT tại //thisinh.thithptquocgia.edu.vn từ ngày 22/7 – 17h00 ngày 20/8/2022.
1/ Điểm chuẩn xét học bạ THPT
Điểm chuẩn xét học bạ kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt của trường Đại học Sư phạm TPHCM năm 2022 như sau:
Tên ngành | Điểm chuẩn học bạ |
Giáo dục mầm non | 24.48 |
Giáo dục thể chất | 27.03 |
Sư phạm Toán học | 28.04 |
Sư phạm Tin học | 20.63 |
Sư phạm Vật lý | 24.66 |
Sư phạm Hóa học | 27.2 |
Sư phạm Sinh học | 23.92 |
Sư phạm Ngữ văn | 25.26 |
Sư phạm Tiếng Anh | 25.98 |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 20.06 |
Ngôn ngữ Anh | 24.85 |
Ngôn ngữ Pháp | 19.7 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 19.98 |
Ngôn ngữ Nhật | 21.9 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 21.6 |
Văn học | 23.73 |
Việt Nam học | 220.09 |
Vật lý học | 20.93 |
Hóa học | 22.43 |
Công nghệ thông tin | 19.58 |
2/ Điểm chuẩn xét kết quả thi THPT năm 2021
Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm TPHCM xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 như sau:
Tên ngành | Điểm chuẩn |
Giáo dục mầm non | 22.05 |
Giáo dục tiểu học | 25.4 |
Giáo dục đặc biệt | 23.4 |
Giáo dục chính trị | 25.75 |
Giáo dục thể chất | 23.75 |
Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 24.4 |
Sư phạm Toán học | 26.7 |
Sư phạm Tin học | 23.0 |
Sư phạm Vật lí | 25.0 |
Sư phạm Hóa học | 27.0 |
Sư phạm Sinh học | 25.0 |
Sư phạm Ngữ văn | 27.0 |
Sư phạm Lịch sử | 26.0 |
Sư phạm Địa lý | 25.2 |
Sư phạm Tiếng Anh | 27.15 |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 25.5 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên | 24.4 |
Sư phạm Lịch sử – Địa lý | 25.0 |
Giáo dục học | 19.5 |
Quản lý giáo dục | 23.3 |
Ngôn ngữ Anh | 26.0 |
Ngôn ngữ Nga | 20.53 |
Ngôn ngữ Pháp | 22.8 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 25.2 |
Ngôn ngữ Nhật | 24.9 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 25.8 |
Văn học | 24.3 |
Tâm lý học | 25.5 |
Tâm lý học giáo dục | 23.7 |
Quốc tế học | 24.6 |
Việt Nam học | 22.92 |
Hóa học | 23.25 |
Công nghệ thông tin | 24 |
Công tác xã hội | 22.5 |
Tham khảo điểm chuẩn trúng tuyển trường Đại học Sư phạm TPHCM các năm trước dưới đây:
Tên ngành |
Điểm chuẩn | |
2019 | 2020 | |
Giáo dục mầm non | 19.5 | 22 |
Giáo dục tiểu học | 20.25 | 23.75 |
Giáo dục đặc biệt | 19.5 | 19 |
Giáo dục chính trị | 20 | 21.5 |
Giáo dục thể chất | 18.5 | 20.5 |
Giáo dục Quốc phòng – An ninh | / | 20.5 |
Sư phạm Toán học | 24 | 26.25 |
Sư phạm Tin học | 18.5 | 19.5 |
Sư phạm Vật lý | 22.75 | 25.25 |
Sư phạm Hóa học | 23.5 | 25.75 |
Sư phạm Sinh học | 20.5 | 22.25 |
Sư phạm Ngữ văn | 22.5 | 25.25 |
Sư phạm Lịch sử | 21.5 | 23.5 |
Sư phạm Địa lý | 21.75 | 23.25 |
Sư phạm tiếng Anh | 24 | 26.5 |
Sư phạm tiếng Nga | / | 19.25 |
Sư phạm tiếng Pháp | 18.5 | 19 |
Sư phạm tiếng Trung Quốc | 21.75 | 22.5 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên | 18.5 | 21 |
Quản lý giáo dục | 19.5 | 21.5 |
Tâm lý học giáo dục | 19 | 22 |
Công tác xã hội | 18 | 20.25 |
Ngôn ngữ Anh | 23.25 | 25.25 |
Ngôn ngữ Nga | 17.5 | 19 |
Ngôn ngữ Pháp | 17.5 | 21.75 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 22 | 24.25 |
Ngôn ngữ Nhật | 22 | 24.25 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 22.75 | 24.75 |
Văn học | 19 | 22 |
Tâm lý học | 22 | 24.75 |
Địa lý học | 17.5 | 20.5 |
Quốc tế học | 19 | 23 |
Việt Nam học | 19 | 22 |
Vật lý học | 17.5 | 19.5 |
Công nghệ thông tin | 18 | 21.5 |
Hóa học | 18 | 20 |