Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,1 M và Cu[NO3]2 0,2 M với điện cực trơ và cường độ dòng điện bằng 5A. Sau 19 phút 18 giây dừng điện phân, lấy catot sấy khô thấy tăng m gam. Giá trị của m là:
Câu 5158 Vận dụng
Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,1 M và Cu[NO3]2 0,2 M với điện cực trơ và cường độ dòng điện bằng 5A. Sau 19 phút 18 giây dừng điện phân, lấy catot sấy khô thấy tăng m gam. Giá trị của m là:
Đáp án đúng: d
Phương pháp giải
Tính ${{n}_{{{e}_{td}}}}=\frac{It}{F}$
Xác định chất bị điện phân
Tìm số mol từng kim loại => Khối lượng kim loại bám vào catot
Phương pháp giải bài tập điện phân hỗn hợp muối --- Xem chi tiết
...
Điện phân hoàn toàn 200ml dung dịch chứa hai muối Cu[NO3]2 xM và AgNO3 yM với cường độ dòng điện 0,804A, thời gian điện phân là 2 giờ, người ta thấy khối lượng catot tăng thêm 3,44 gam. Giá trị của x, y lần lượt là
A.
B.
C.
D.
Điện phân 200ml dung dịch chứa Cu[NO3]2 0,2M và AgNO3 0,1M với anôt bằng Cu, cường độ dòng điện 5A, sau một thời gian thấy khối lượng anôt giảm 1,28 gam. Khối lượng kim loại thoát ra trên catôt là
A. 2,8 gam. B. 4,72 gam. C. 2,16 gam. D. 3,44 gam.
Ban đầu: nCu[NO3]2 = 0,015 và nAgNO3 = 0,2x
ne = It/F = 0,1
Tại anot: 2H2O —> O2 + 4H+ + 4e
—> nH+ = 0,1 —> nNO = nH+/4 = 0,025
TH1:
Nếu chỉ có AgNO3 bị điện phân —> Dung dịch Y còn lại Cu[NO3]2 [0,015]; AgNO3 [0,2x – 0,1] và HNO3
nFe = 0,125 thêm vào Y thu được hỗn hợp rắn chứa 2 kim loại gồm Ag [0,2x – 0,1] và Cu [y mol]
—> 108[0,2x – 0,1] + 64y = 9,4
Bảo toàn electron:
0,125.2 = [0,2x – 0,1] + 2y + 0,025.3
—> x = 0,75 và y = 0,0625
TH2:
Nếu cả Cu[NO3]2 bị điện phân —> Dung dịch Y còn lại Cu[NO3]2 [0,015 – [0,1 – 0,2x]/2 = 0,1x – 0,035 mol] và HNO3
nFe = 0,125 thêm vào Y thu được hỗn hợp rắn chứa 2 kim loại gồm Cu [0,1x – 0,035] và Fe dư [z mol]
—> 64[0,1x – 0,035] + 56z = 9,4
Bảo toàn electron:
[0,125 – z].2 = [0,1x – 0,035].2 + 0,025.3
—> Nghiệm âm, loại.
Điện phân 200 ml dung dịch X chứa...
0
Chương 5: Đại Cương Về Kim Loại
Điện phân 200 ml dung dịch X chứa Cu[NO3]2 và AgNO3 với cường độ dòng điện 0,804A đến khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở catot thì mất 2 giờ, khi đó khối lượng catot tăng thêm 4,2 gam. Nồng độ mol của Cu[NO3]2 trong dung dịch X là
A. 0,1M. B. 0,075M. C. 0,05M. D. 0,15M
Đáp án B
Khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở catot là thời điểm Ag+ và Cu2+ đều bị điện phân hết.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Điện phân 200 ml dung dịch X chứa Cu[NO3]2 và AgNO3 với cường độ dòng điện 0,804A đến khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở catot thì mất 2 giờ, khi đó khối lượng catot tăng thêm 4,2 gam. Nồng độ mol của Cu[NO3]2 trong dung dịch X là
A. 0,1M. B. 0,075M. C. 0,05M. D. 0,15M
Các thầy cô và các em có thể xem lý thuyết và phương pháp giải bài tập điện phân tại
Lý thuyết và bài tập điện phân có lời giải chi tiết
Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa
Trang chủ
Sách ID
Khóa học miễn phí
Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023