Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm bằng cách nào

YOMEDIA

  • Câu hỏi:

    Phương pháp điều chế etilen trong phòng thí nghiệm là:

    • A. Crackinh ankan.
    • B. Cho C2H2 tác dụng với H2, xúc tác Pd/PbCO3.
    • C. Tách H2 từ etan.
    • D. Đun C2H5OH với H2SO4 đặc ở 170oC. Lời giải tham khảo: Đáp án đúng: D Phương pháp điều chế etilen trong phòng thí nghiệm là đun C2H5OH với H2SO4 đặc ở 170oC.

Mã câu hỏi:160370

Loại bài:Bài tập

Chủ đề :

Môn học:Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm bằng cách nào

YOMEDIA

Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng

CÂU HỎI KHÁC

  • Có bao nhiêu ĐP cấu tạo có công thức phân tử C5H12
  • Ankan là những hiđrocacbon no, mạch hở, có công thức chung là
  • Hợp chất X có công thức cấu tạo thu gọn nhất là:
  • Cho các ankan sau:
  • Hợp chất nào có thể là ankin?
  • Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6 là:
  • Cho các chất:CH2=CH-CH=CH2CH3-CH2-CH=C(CH3)2CH3-CH=CH-CH=CH2CH3 - CH =CH2CH3-CH=CH-CH3, Số chất có đồng phân hình học là bao nhiêu?
  • Phương pháp điều chế etilen trong phòng thí nghiệm là:
  • Hỗn hợp X gồm propin và ankin Y có tỉ lệ mol 1 : 1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 46,2 gam kết tủa. Tên của Y là
  • Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với Hidro là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với Hidro là 10. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là:
  • Gốc C6H5-CH2- và gốc C6H5- có tên gọi lần lượt là gì?
  • Nếu phân biệt các hiđrocacbon thơm: benzen, toluen và stiren chỉ bằng một thuốc thử thì nên chọn thuốc thử nào dưới đây?
  • Phát biểu nào không đúng về stiren
  • Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là:
  • Bậc của ancol isobutylic là
  • Số ancol có công thức phân tử C3H8Ox không hoà tan được Cu(OH)2 là:
  • TH nào sau đây kg xảy ra phản ứng hóa học?
  • Cho m gam hỗn hợp X gồm etanol và phenol tác dụng với Na dư được 8,4 lit H2 (đkc). Nếu cho m gam X trên tác dụng với brom vừa đủ ta được 49,65 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng etanol trong hỗn hợp X là:
  • Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba ancol cùng dãy đồng đẳng, thu được 18,816 lít khí CO2 (đktc) và 24,48 gam H2O. Giá trị của m là:
  • Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 62,72 lít khí CO2 (đktc) và 72 gam H2O. Mặt khác, 140 gam X hòa tan được tối đa 51,45 gam Cu(OH)2. Phần tr ăm khối lượng của ancol etylic trong X là
  • Tên gọi nào sau đây không đúng với công thức cấu tạo:
  • Cho 4 chất: X (C2H5OH); Y (CH3CHO); Z (HCOOH); G (CH3COOH). Nhiệt độ sôi đ¬ợc sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:
  • Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit axetic là:
  • Trước đây người ta hay sử dụng chất này để bánh phở trắng và dai hơn, tuy nhiên nó rất độc với cơ thể nên hiện nay đã bị cấm sử dụng. Chất đó là :
  • Cho các chất: HCHO, CH3CHO, HCOOH, C2H2. Số chất có phản ứng tráng bạc là
  • Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
  • Oxi hóa 16,8 gam anđehit fomic thành axit fomic bằng oxi có mặt chất xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 151,2 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa anđehit fomic thành axit fomic là
  • Cho 13,8 gam hỗn hợp gồm axit fomic và etanol phản ứng hết với Na dư, thu được V lít khi H2 (đktc). Giá trị của V là
  • Cho các phát biểu sau:(1). Nhiệt độ sôi của axeton < ancol etylic < axit axetic < axit butiric. Số Pb đúng là?
  • Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy dd tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu đư
  • Cho các chất sau: butađien, toluen, axetilen, phenol, etilen, propan, stiren. Số chất tác dụng được với dung dịch brom là:
  • Số Đp axit của C5H10O2 là??
  • Điều chế khí axetilen trong PTN, người ta dùng phương pháp nào sau đây??
  • Etanol (1), propan-1-ol (2), axit etanoic (3), đietylete (4). Thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần lần lượt là??
  • Chất nào dưới đây có t^o sôi cao nhất?
  • Để điều chế khí axetilen trong phòng thí nghiệm, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây??
  • Số đp ankan có công thức phân tử C6H14 là???
  • etilen, propan, toluen, axetilen, buta-1,3-đien, hex-1-in. Số chất làm mất màu dung dịch nước brom là:
  • H2 X gồm ancol etylic và phenol. Nếu cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M.
  • Cho 6,6 gam CH3COOH phản ứng với hỗn hợp gồm 4,04 gam ancol metylic và ancol etylic tỉ lệ 2:3 về số mol (xúc tác H2SO4 đ�

ZUNIA9

Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm bằng cách nào

XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 11

YOMEDIA