Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số y=4−x2x2−3x−4là
A. 0.
B. 3
C. 1
D. 2
Đồ thị hàm số $y = \frac{{x + 3}}{{\sqrt {4 - {x^2}} }}$ có bao nhiêu đường tiệm cận?
A. \[0.\]
B. \[1.\]
C. \[2.\]
D. \[3.\]
Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số y=4−x2x2−3x−4là
A. 0.
B. 3
C. 1
D. 2
A. \[0.\]
B. \[1.\]
C. \[2.\]
D. \[3.\]
Đồ thị hàm số $y = \dfrac{{x - 3}}{{{x^2} + x - 2}}$ có bao nhiêu đường tiệm cận đứng?
Phương pháp giải
Đường thẳng $x = {x_0}$ là tiệm cận đứng của đồ thị hàm phân thức $y = \dfrac{{f\left[ x \right]}}{{g\left[ x \right]}}$ nếu ${x_0}$ là nghiệm của đa thức $g\left[ x \right]$ nhưng không phải nghiệm của đa thức $f\left[ x \right]$
Phương trình đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y = \dfrac{{{x^2} - 3x - 4}}{{{x^2} - 16}}$ là:
Phương pháp giải
- Bước 1: Tìm các điểm mà tại đó hàm số không xác định.
- Bước 2: Tính cả 2 giới hạn $\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } y$ và $\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } y$.
- Bước 3: Kết luận:
Nếu xảy ra một trong 4 trường hợp $\left[ \begin{gathered}\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } y = + \infty \hfill \\ \mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } y = - \infty \hfill \\\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } y = + \infty \hfill \\ \mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } y = - \infty \hfill \\ \end{gathered} \right.$ thì $x = {x_0}$ là một tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.