Đồng bằng sông Hồng cần đẩy nhanh quả trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành chủ yếu độ

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 12 bài 33 vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng [P2]. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông Hồng là :

  • B. Hóa chất - phân bón - cao su, cơ khí, luyện kim, kĩ thuật điện - điện tử.
  • C. Luyện kim, cơ khí, điện - điện tử, sản xuất hàng tiêu dùng.
  • D. Sản xuất vật liệu xây dựng, phân bón - cao su, giày - da - giấy.

Câu 2: Để giải quyết tốt vấn đề lương thực, Đồng bằng sông Hồng cần

  • A. Nhập khẩu lương thực
  • C. Thu hút lực lượng lao động từ các vùng khác tới
  • D. Nhập lương thực từ các vùng khác

Câu 3: Phát triển kinh tế biển ở Đồng bằng sông Hồng, nên tập trung vào :

  • B. Khai thác dầu khí, giao thông vận tải.
  • C. Làm muối, du lịch và dịch vụ cảng biển.
  •  D. Đánh bắt hải sản và du lịch.

Câu 3: vùng Đồng bằng sông Hồng phải đẩy mạnh thâm canh tăng vụ là do

  • B. Có nguồn lao động dồi dào
  • C. Khí hậu thuận lợi
  • D. Nhu cầu thị trường tăng cao

Câu 4: Nhân tố nào không phải là điều kiện thuận lợi của vùng Đồng bằng sông Hồng để thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế?

  • A. Nguồn lao động có trình độ cao
  • B. Tập trung nhiều trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn
  • C. Cơ sở hạ tầng phụ vụ cho công nghiệp và dịch vụ tốt

Câu 5: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân để vùng Đồng bằng sông Hồng cần phai chuyển dịch cơ cấu kinh tế?

  • A. Cơ cấu kinh tế của vùng không còn phù hợp
  • B. Vùng có điều kiện thuận lợi cho việ chuyển dịch’
  • C. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế và giải quyết các vấn đề xã hội

Câu 6: So với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng sông Hồng có

  • A. Diện tích lớn hơn
  • B. Số dân ít hơn
  • C. Kinh tế kém phát triển hơn

Câu 7: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về dân số và lao động của vùng Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Là vùng đông dân nhất nước ta
  • B. Có nguồn lao động dồi dào
  • C. Người lao động có kinh nghiệm và trình độ sản xuất

Câu 8: Hạn chế nào dưới đây không phải là của vùng Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Sức ép lớn của dân số
  • B. Thiên tai còn nhiều
  • C. Thài nguyên thiên nhiên đang bị suy thoái

Câu 9: Tại sao tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Hồng đang bị xuống cấp?

  • A. Thường xuyên bị khô hạn.
  • C. Bón quá nhiều phân hữu cơ.
  • D. Xói mòn, rửa trôi diễn ra mạnh.

Câu 10: Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong khu vực I ở Đồng bằng sông Hồng đến năm 2010 là:

  • B. Giảm tỉ trọng của ngành trồng cây công nghiệp, tăng tỉ trọng của ngành trồng cây thực phẩm.
  • C. Giảm tỉ trọng của ngành trồng cây công nghiệp, tăng tỉ trọng của ngành trồng cây ăn quả.
  • D. Tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi, giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt và cây thực phẩm.

Câu 11: Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng là

  • A. tăng khu vực III, giảm khu vực I và II.
  • C. tăng khu vực III và I, giảm khu vực II.
  • D. tăng khu vực I,giảm khu vực II và III.

Câu 12: Tại sao trong định hướng phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng lại chú trọng đến việc hình thành và phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm ?

  • A. Để khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản dồi dào.
  • C. Để thu hút triệt để nguồn vốn đầu tư nước ngoài vào nước ta.
  • D. Để tận dụng thế mạnh về tiềm năng thuỷ điện và khoáng sản.

Câu 13: Ở Đồng bằng sông Hồng, việc sản xuất lương thực - thực phẩm có ‎nghĩa rất quan trọng, bởi vì :

  • A. Là đồng bằng châu thổ màu mỡ, đất đai, khí hậu, nguồn nước phong phú.
  • C. Lúa là cây lương thực cổ truyền, người dân có kinh nghiệm thâm canh cây lúa nước từ rất sớm.
  • D. Đảm nhận việc cung cấp lương thực - thực phẩm cho các vùng khác và xuất khẩu.

Câu 14: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ khu vực I ở Đồng bằng sông Hồng diễn ra theo hướng

  • B. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản.
  • C. giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.
  • D. giảm tỉ trọng ngành trồng trọt và chăn nuôi, tang nhanh tỉ trọng ngành thuỷ sản.

Câu 15:  Tỉnh nào ở Đồng bằng sông Hồng có ngành công nghiệp khai thác khí đốt?

  • A.Vĩnh Phúc.         
  • C. Hải Dương.             
  • D. Hưng Yên.

Câu 16: Về lâu dài, sản lượng lương thực ở ĐB sông Hồng có thể dẫn tới giới hạn của khả năng sản xuất là do :

  • B. Áp dụng các biện pháp khoa học - kĩ thuật nhiều nhưng chưa hợp lí vào sản xuất.
  • C. Nhu cầu về lương thực ngày càng tăng nhưng diện tích đất canh tác ngày càng thu hẹp.
  • D. Thiên tai thường xảy ra ảnh hưởng lớn đến năng suất và sản lượng.

Câu 17: Nguồn thực phẩm tạo ra từ ngành chăn nuôi ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa vào: 

  • A. Chăn nuôi trâu, bò thịt và sữa ở các trang trại lớn.
  • B. Chăn nuôi bò thịt và sữa ở ven các thành phố lớn.
  • D. Chăn nuôi dê, cừu.

Câu 18: Cơ cấu ngành kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng đang chuyển dịch theo hướng

  • B. Giảm tỉ trọng của khu vực II , tăng tỉ trọng của khu vực I và III
  • C. Giảm tỉ trọng của khu vực III , tăng tỉ trọng của khu vực I và II
  • D. Tăng tỉ trọng của khu vực I , tăng tỉ trọng của khu vực II và III

Câu 19: Định hướng chuyển dịch trong cơ cấu ngành trồng trọt của vùng Đồng bằng sông Hồng là

  • A. Giảm tỉ trọng cây công nghiệp; tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây lương thực
  • C. Tăng tỉ trọng cây lương thực, cây thực phầm; giảm tỉ trọng cây công nghiệp, cây ăn quả
  • D. Tăng tỉ trọng cây lương thực, cây ăn quả

Câu 20: Đồng bằng sông Hồng dẫn đầu cả nước về số đầu lợn chủ yếu là do :

  • B. Mô hình kinh tế trang trại và kinh tế VAC phát triển mạnh.
  • C. Lực lượng lao động dồi dào, có kinh nghiệm. D. Được Nhà nước đầu tư.

Câu 21: Vận tải đường thủy phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Hồng là do :

  • B. Có hệ thống cảng sông, cảng biển rất phát triển.
  • C. Cơ sở vật chất - kĩ thuật và cơ sở hạ tầng khá hoàn chỉnh.
  • D. Sông ngòi dày đặc, nhiều phù sa, có nhiều cửa sông lớn.

Câu 22: Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng đến năm 2010 là:

  • A. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và giữ nguyên tỉ trọng trong khu vực III.
  • B. Giảm nhanh tỉ trọng khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng khu vực III và giữ nguyên tỉ trọng trong khu vực II. 
  • C. Tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực I và III.

Câu 23: Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong khu vực II ở Đồng bằng sông Hồng đến năm 2010 là:

  • A. Đầu tư phát triển mạnh ngành chế biến lương thực - thực phẩm, dệt may và da giày. 
  • C. Đầu tư phát triển ngành sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp cơ khí chế tạo.
  • D. Đầu tư phát triển ngành cơ khí – kĩ thuật điện - điện tử.

Câu 24: Tỷ lệ diện tích đất nông nghiệp so với tổng diện tích tự nhiên ở Đồng bằng sông Hồng là

  • A. 15,4%                   
  • B. 79,5%               
  • C. 59,7%             

Câu 25: Vấn đề kinh tế - xã hội đang được quan tâm hàng đầu ở Đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn hiện nay là

  • B. đô thị hoá diễn ra nhanh chóng, ô nhiễm môi trường đô thị.
  • C. sự phát triển ồ ạt của các khu công nghiệp khu chế xuất.
  • D. tình trạng thu hẹp diện tích đất trồng lúa và vấn đề ô nhiễm môi trường.

Câu 26: Định hướng phát triển trong khu vực III ở Đồng bằng sông Hồng đến năm 2010 là:

  • B. Hình thành trung tâm thương mại quốc gia ở Hà Nội và trung tâm thương mại cửa khẩu ở Hải Phòng.
  • C. Hình thành trung tâm thương mại quốc tế ở Hà Nội và trung tâm thương mại vùng ở Hải Dương.
  • D. Ưu tiên đầu tư vào cơ sở hạ tầng và bưu chính viễn thông quốc tế

Câu 27: Tỉnh có năng suất lúa cao nhất ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay là

  • A. Nam Định.                            
  • C. Hải Dương. 
  • D. Hưng Yên.

Câu 28:  Đồng bằng sông Hồng có tài nguyên nước ngọt phong phú chủ yếu là do

  • A. có lượng mưa dồi dào.
  • C. địa hình bằng phẳng.
  • D. vị trí nằm tiếp giáp với biển.

Câu 29: Ở Đồng bằng sông Hồng vấn đề việc làm là vấn đề hết sức nan giải vì

  • B. nguồn lao động dồi dào, trình độ của người lao động còn hạn chế.
  • C. vùng có số dân đông, mật độ dân số cao nhất nước ta.
  • D. cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh thổ còn chậm chuyển dịch.

Câu 30: Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là

  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Duyên hải miền Trung.   
  • D. Đông Nam Bộ.


Xem đáp án

VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

I. Kiến thức trọng tâm

1..Phân tích được tác động của các thế mạnh và hạn chế của vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, cơ sở vật chất - kĩ thuật tới sự phát triển kinh tế; những vấn đề cần giải quyết trong phát triển kinh tế -xã hội

- Thế mạnh:

+ Vị trí địa lí: nằm trong vùng kinh tế trọng điểm, thuận lợi trong giao lưu và phát triển kinh tế.

+ Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên: đất, nước, biển,... [dẫn chứng]

+ Kinh tế - xã hội: nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt,...

- Hạn chế: một số tài nguyên bị xuống cấp, thiên tai; số dân, mật độ dân số cao nhất cả nước, vấn đề việc làm còn nan giải; sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm ...

- Vấn đề cần giải quyết: quỹ đất nông nghiệp đang bị thu hẹp, sức ép việc làm.

2. Hiểu và trình bày được tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính

- Lí do phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành

- Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành

- Các định hướng chính về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói chung và nội bộ từng ngành.

II. Câu hỏi ôn tập

Câu 1: Tại sao cần thực hiện việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng?Gợi ý trả lời:

Phải chuyển dịch cơ cấu KT theo ngành ở ĐBSH vì:- Đồng bằng sông Hồng có vai trò quan trọng đặc biệt trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội: Là vựa lúa lớn thứ hai của nước ta, trong vùng tập trung nhiều cơ sở kinh tế quan trọng- Cơ cấu kinh tế theo ngành có nhiều hạn chế, chuyển dịch chậm không phù hợp với tình hình phát triển hiện nay. Trong cơ cấu ngành nông nghiệp vẫn chiếm vị trí quan trọng, công nghiệp tập trung chủ yếu ở các đô thị lớn, dịch vụ chậm phát triển.- Số dân đông, mật độ cao, việc phát triển kinh tế với cơ cấu cũ không đáp ứng yêu cầu sản xuất và đời sống -> chuyển dịch cơ cấu KT góp phần cải thiện đời sống nhân dân, giải quyết việc làm....- Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhằm khai thác có hiệu quả những thế mạnh vốn có của vùng, đẩy nhanh quá trình CNH – HĐH, xây dựng cơ cấu KT hợp lí, là hạt nhân để thúc đẩy cơ cấu KT của cả nước.

Câu 2: Phân tích những nguồn lực để chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng.
Gợi ý trả lời:

* Thế mạnh:a. Vị trí địa lí+Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc tạo động lực phát triển vùng và các vùng khác+ Giáp với TDMNBB, BTB, vịnh Bắc bộ ->Dễ dàng giao lưu kinh tế với các vùng khác và với nước ngoài.+ Gần các vùng giàu tài nguyên nhất là khoáng sản, thủy điện ...-> cơ sở phát triển cơ cấu CNb. Tài nguyên thiên nhiên đa dạng:- Diện tích đất nông nghiệp lớn chiếm 51,2% DT vùng, trong đó 70% là đất phù sa màu mỡ- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh góp phần đa dạng cơ cấu sản phẩm- Tài nguyên nước phong phú, có giá trị lớn về kinh tế là hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình. Ngoài ra còn có nước ngầm, nước nóng, nước khoáng.- Tài nguyên biển: bờ biển dài 400 km, vùng biển có tiềm năng lớn để phát triển nhiều ngành kinh tế [đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, giao thông, du lịch]- Khoáng sản không nhiều, có giá trị là đá vôi, sét, cao lanh, than nâu, khí tự nhiên.c. Điều kiện kinh tế xã hội:- Có nguồn lao động dồi dào; nhiều kinh nghiệm và truyền thống trong sản xuất, chất lượng lao động cao.- Thị trường tiêu thu rộng lớn- Chính sách: có sự đầu tư của Nhà nước và nước ngoài.- Kết cấu hạ tầng phát triển mạnh [giao thông, điện, nước…]- Cơ sở vật chất kỹ thuật cho các ngành ngày càng hoàn thiện: hệ thống thuỷ lợi, các trạm, trại bảo vệ cây trồng, vật nuôi, nhà máy chế biến…- Có lịch sử khai phá lâu đời, là nơi tập trung nhiều di tích, lễ hội, làng nghề truyền thống…với 2 trung tâm KTXH là Hà Nội và Hải Phòng.* Hạn chế:- Dân cư đông, mật độ dân số cao gây khó khăn cho phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống, bảo vệ tài nguyên, môi trường.- Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai.- Sự suy thoái tài nguyên, môi trường.- Cơ cấu KT chuyển dịch còn chậm

Câu 3: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở ĐBSH diễn ra như thế nào? Nêu những định hướng trong tương lai?
Gợi ý trả lời:

a. Sự chuyển dịch cơ cấu ...- Cơ cấu kinh tế đồng bằng sông Hồng đang có sự chuyển dịch theo hướng tích cực+ Giảm tỷ trọng khu vực I, tăng tỷ trọng khu vực II và III.+ Trước 1990, khu vực I chiếm tỷ trọng cao nhất [49,5%]. Năm 2005, khu vực III chiếm tỷ trọng cao nhất [45%]- Tốc độ chuyển dịch còn chậmb. Định hướng:- Tiếp tục chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng giảm tỷ trọng khu vực I, tăng tỷ trọng khu vực II và III trên cơ sở đảm bảo tăng trưởng kinh tế cao, giải quyết các vấn đề XH và môi trường.- Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành kinh tế:+ Trong khu vực I:Giảm tỷ trọng ngành trồng trọt, tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản.Trong trồng trọt: giảm tỷ trọng cây lương thực, tăng tỷ trọng cây thực phẩm và cây ăn quả.+ Trong khu vực II: chú trọng phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm dựa vào thế mạnh về tài nguyên và lao động: công nghiệp chế biến LT-TP, dệt may, da giày, cơ khí, điện tử…

+ Trong khu vực III: phát triển du lịch, dịch vụ tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo,…

Câu 4. Tại sao Đồng bằng sông Hồng là nơi tập trung dân cư đông nhất cả nước. Hãy đề xuất các giải pháp chính để giải quyết vấn đề dân số ở ĐBSH hiện nay.

Gợi ý trả lời:

a/ Nơi tập trung đông dân cư, vì:

- ĐKTN thuận lợi: ĐBSH là đồng bằng lớn thứ 2 sau ĐBSCL, khí hậu nhiệt đới gió mùa, nguồn nước phong phú là điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp & cư trú.

- Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.

- Tập trung nhiều trung  tâm công nghiệp và mạng lưới đô thị dày đặc.

- Nghề trồng lúa nước với trình độ thâm canh cao đòi hỏi nhiều lao động.

b/ Biện pháp giải quyết:

- Triển khai KHHDS nhằm làm giảm tỷ lệ tăng dân số.

- Phân bố lại dân cư & lao động trên phạm vi cả nước có ý nghĩa đặc biệt quan trọng [di dân đến Tây Nguyên, ĐNB…]

- Lựa chọn cơ cấu kinh tế hợp lý, giải quyết việc làm tại chỗ, nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân.


- Áp dụng KH-KT, thâm canh tăng năng suất & sản lượng LT-TP.

Xem thêm tại đây... =>Tất cả bài đăng từ iDiaLy.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nếu có thắc mắc hay có tài liệu hay liên quan đến Địa Lý thì comment cho cả nhà cùng tham khảo nhé.... Sưu tầm bởi www.NguyenDucHanh.net

Video liên quan

Chủ Đề