Download đề thi tiếng anh b1 có đáp án violet

Có link tải phía dưới!

Chứng chỉ B1 tiếng Anh là chứng chỉ tiếng anh tiêu chuẩn trình độ bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc được áp dụng tại Việt Nam [từ thấp tới cao là A1, A2, B1, B2, C1, C2]. [Source: SkillPDF.com]

Hiện nay, bộ GD&ĐT Việt Nam có quy định phải có đầy đủ chứng chỉ trình độ B1 mới được tốt nghiệp đại học và thạc sỹ cũng như thi công chức, viên chức; thi nâng ngạch.

Mỗi chứng chỉ tiếng anh B1 có thời hạn 2 năm kể từ ngày có bằng chứng chỉ.

Có những loại chứng chỉ tiếng Anh B1 nào?

 Có  2 loại: chứng chỉ tiếng Anh B1 của Bộ GD&ĐTchứng chỉ B1 châu Âu hay quốc tế.

Chứng chỉ B1 tiếng Anh Bộ GD&ĐT là gì?

Chứng chỉ B1 tiếng Anh Bộ GD&ĐT là chứng chỉ tiếng Anh B1 do 10 trường được Bộ GD&ĐT cho phép khảo thí và cấp chứng chỉ trên cả nước. Tất cả đều là các trường ĐH chuyên ngoại ngữ uy tín được cấp phép, không một trung tâm tư nhân nào được phép cấp chứng chỉ này.

Để lấy chứng chỉ tiếng Anh B1 của Bộ GD&ĐT, bạn phải đăng ký dự thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết theo một trong hai định dạng bài thi khác nhau: bài thi tiếng Anh B1 sau đại học hoặc tiếng Anh B1 theo định dạng Vstep.

Thí sinh thường sợ thi Nghe và Nói, tuy nhiên, để đạt trình độ B1 các bạn chỉ cần nắm được ngữ pháp cơ bản và có chiến lược làm bài thi hiệu quả là có thể vượt qua kỳ thi một cách dễ dàng và Nghe, Nói chỉ cần chiểm 1 phần nhỏ điểm là có thể thi đạt.

Chứng chỉ tiếng Anh B1 châu Âu hay quốc tế là gì?

Chứng chỉ tiếng Anh B1 châu Âu hay quốc tế  là chứng chỉ tiếng Anh chuẩn châu Âu của Đại học Cambridge Anh cấp, do các đơn vị khảo thí ủy quyền của họ tổ chức. Nhìn chung, bài thi này tương đối khó và chỉ nên dùng khi đi định cư nước ngoài cùng với gia đình. Nếu chỉ dùng ở Việt Nam, bạn chỉ cần thi chứng chỉ của Bộ GD&ĐT

Cấu trúc bài thi chứng chỉ Tiếng Anh B1

Đề thi chứng chỉ B1 Tiếng Anh có 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết nhưng được chia thành 3 bài thi kéo dài khoảng 135 phút.

BÀI 1: ĐỌC VÀ VIẾT

ĐỌC: 4 phần /20 câu hỏi [30 điểm]

– Phần 1 [10 câu – 10 điểm]: Cho 10 câu độc lập có một từ bỏ trống trong mỗi câu, chọn đáp án đúng trong 4 lựa chọn ABCD dựa trên kiến thức từ vựng, ngữ pháp, ngữ nghĩa và kiến thức văn hóa, xã hội.

– Phần 2 [5 câu -5 điểm]:  Chọn một trong hai dạng sau 1] đọc 5 biển quảng cáo, biển báo hiệu thường xuyên gặp trong đời sống hàng ngày [dạng tranh ảnh không có chữ hoặc có ít chữ] hoặc thông báo ngắn. Chọn đáp án đúng trong số 4 câu trả lời đã cho. 2] đọc 5 đoạn mô tả ngắn khoảng 3 câu mỗi đoạn, sau đó ghép các bức tranh với đoạn mô tả [5 bức tranh] nội dung liên quan đến đời sống thường ngày.

– Phần 3 [5 câu – 5 điểm]. Đọc hiểu bài dài khoảng 200 – 250 từ để chọn đáp án Đúng hoặc Sai hoặc trắc nghiệm ABCD. Bài đọc có thể lấy nguồn từ báo hoặc tạp chí đơn giản dễ hiểu, dạng phổ biến kiến thức, thường gặp trong đời sống hàng ngày.

– Phần 4 [10 câu – 10 điểm]. Đọc điền từ  dạng Cloze test bỏ từ thứ 7 trong văn bản, bắt đầu từ câu thứ 3, giữ nguyên 2 câu đầu tiên để thí sinh hiểu rõ ngữ cảnh. Bài đọc có độ dài khoảng 150 từ với 10 chỗ trống. Thí sinh chọn 10 trong số 15 từ đã cho để điền vào chỗ trống.

VIẾT: 2 phần [30 điểm]

– Phần 1 [5 câu hỏi – 10 điểm]: Viết lại 5 câu ý nghĩa không đổi bằng những từ gợi ý cho sẵn. 

– Phần 2: [20 điểm]. Viết một bài viết ngắn khoảng 100 -120 từ, nội dung liên quan đến đời sống hàng ngày, thường yêu cầu viết dựa trên một tài liệu gợi ý cho sẵn như viết một lá đơn xin việc trả lời một quảng cáo việc làm; viết một lá thư mời hay bức thư phàn nàn về một sản phẩm hay dịch vụ sau khi đã mua hàng hoặc dùng dịch vụ theo một quảng cáo; điền mẫu tờ khai có 2 đoạn, mỗi đoạn dài khoảng 4 – 5 dòng; hoặc viết 2 đến 3 lời nhắn qua email, mỗi lời nhắn dài khoảng 4 – 5 dòng; viết thư trả lời với mục đích xin lỗi, cảm ơn, giải thích một sự việc hay dặn dò, đưa lời khuyên; viết một câu chuyện đã có sẵn câu mở đầu và câu kết thúc…

  • Tham khảo:GỢI Ý PHẦN VIẾT ÔN THI TIẾNG ANH B1

Hữu Ích: Khóa học Tiếng Anh Thưc Tế  – Ms Hoàng Ngọc Quỳnh Khuyến mãi
Chỉ CÒN
499.000đ [1.500.000đ]. 

→Mã Giảm Giá 40% Khi mua khóa học: ANSJFHSFJHSFG  XEM NGAY

BÀI 2: NGHE HIỂU [35 phút -20 điểm/ 100 điểm]

Bài thi Nghe hiểu tiếng Anh B1 gồm 02 phần:

– Phần 1 [5 câu hỏi -10 điểm]:  Nghe 5 đoạn hội thoại ngắn để chọn 5 bức tranh hình ảnh đúng, trong đó mỗi hội thoại có 4 đến 6 lần đổi vai; hoặc nghe một đoạn hội thoại dài để chọn 5 câu Đúng Sai; hoặc nghe một đoạn độc thoại ngắn để đánh dấu vào 5 đồ vật hay sự việc.

– Phần 2 [10 câu hỏi – 10 điểm]: Nghe một đoạn hội thoại hay độc thoại để điền vào 10 chỗ trống mang thông tin quan trọng.

BÀI 3: NÓI [10 – 12 phút, 20/100 điểm]

Thí sinh bốc thăm 1 trong số 14 chủ đề nói tiếng Anh B1 quy định trong thông tư của Bộ GD&ĐT. 

Thí sinh được chuẩn bị từ 5 đến 7 phút, không kể thời gian thi.

– Phần 1 [2 đến 3 phút]: Giáo viên đánh giá khả năng giao tiếp xã hội của thí sinh thông qua một số câu hỏi về tiểu sử bản thân.

– Phần 2 [5 phút]: Thí sinh trình bày chủ đề đã bốc thăm. Bài nói có bố cục rõ ràng bao gồm giới thiệu nội dung, có phát triển ý và kết luận và biết sử dụng từ/ cụm từ liên kết ý thay vì liệt kê hàng loạt. 

– Phần 3 [3 đến 5 phút]: Giám khảo và thí sinh hội thoại mở rộng thêm về những vấn đề liên quan đến chủ đề vừa trình bày. Giáo viên hỏi thí sinh nhằm phản bác hoặc thăm dò ý kiến và thí sinh phải thể hiện được quan điểm và đưa ra lý lẽ để bảo vệ quan điểm của mình.

Hoặc phần thi nói thu âm trên máy tính với chủ đề đưa ra sẵn, thí sinh có từ 2 – 3 phút chuẩn bị cho mỗi chủ đề.

Sau đó bất đầu nói to rõ ở mic tai nghe thu âm lại và lưu sẵn trên máy tính nộp bài. Nhiều trường hợp, nhiều thí sinh ở phần này nói quá nhỏ míc thu âm không nghe rõ đều bị đánh trượt.

Cách tính điểm bài thi chứng chỉ tiếng Anh B1 sau đại học

Bài thi tiếng Anh B1 Châu Âu tính trên thang điểm 100, trong đó kết quả hiển thị ĐẠT hoặc KHÔNG ĐẠT. Học viên ĐẠT nếu được tổng 50/100 điểm và mỗi bài thi Đọc viết, Nghe, Nói điểm không dưới 30%. Đồng nghĩa với việc, thí sinh phải đạt được ít nhất 6 điểm cho kĩ năng Nghe hoặc Nói để không bị liệt.

Các Bộ Đề Thi Tiếng Anh B1 Có Đáp Án Cập Nhật Mới Nhất

Các bộ đề thi tiếng anh B1 trọn bộ có đáp án chi tiết

  • Đề 01  đến đề 10
  • File nghe 3 phần

Tải Tài Liệu này:  Tải Tại Đây 

[content-egg module=AE__kynavn]

tuhoconline.edu.vn/

Kiểm tra trình độ A2, B1, B2 miễn phí

Quà tặng trị giá 280K khi hoàn thành bài kiểm tra 15 phút

Đề thi Tiếng Anh B1 của các trường dành cho học viên cao học và nghiên cứu sinh nhìn chung là giống nhau. Trong bài viết này, Tiếng Anh B1 sẽ cung cấp cho bạn một đề thi tiếng Anh B1 có đáp án và đồng thời so sánh cấu trúc đề thi tiếng Anh B1 của một số đơn vị được Bộ GD&ĐT cấp phép. TiengAnhB1 cũng cập nhật nhiều đề thi tiếng Anh B1 có đáp án trên trang web. Bạn tham khảo thêm trong link đi kèm. 

Các bạn lưu ý hiện nay [2021] còn rất ít trường tổ chức thi chứng chỉ tiếng Anh B1 theo đề thi này mà chuyển sang thi theo định dạng Vstep.

Xem chi tiết:

các trường được cấp chứng chỉ tiếng anh b1

Thông tin về kỳ thi chứng chỉ tiếng Anh B1 định dạng Vstep.

Download đề thi tiếng Anh B1 Vstep tại đây. 

SO SÁNH ĐỀ THI TIẾNG ANH B1 SAU ĐẠI HỌC CỦA CÁC TRƯỜNG

Nhìn chung, đề thi Tiếng Anh B1 của các trường khá giống nhau vì  Bộ Giáo Dục và Đào tạo quy định cấu trúc đề thi dành riêng cho đối tượng sau đại học. Tùy từng trường, mỗi phần thi có thể có một chút thay đổi. Ví dụ như trong

Bài thi Nghe B1 phần 1,  trường Đại học Ngoại Ngữ - Đại học Quốc Gia Hà Nội có phần thi nghe trắc nghiệm chọn A, B, C còn trường Đại học Đà Nẵng và Đại học Hà Nội là phần thi nghe tranh hình ảnh đúng. Có khi trường Đại học Hà Nội lại chọn thi Nghe trắc nghiệm Đúng – Sai.

MẪU ĐỀ THI TIẾNG ANH B1 CÓ ĐÁP ÁN TRÊN TRANG WEB TIENGANHB1.COM

PAPER ONE:           READING AND WRITING [90’]

PART 1: READING

Section 1: Questions 1 – 10

Circle the letter next to the word or phrase which best completes each sentence [A, B, C or D].

Example:      He ...................... on business yesterday

A. went           B. goes           C. go               D. going

1. Tom doesn't like dancing, but Mike......................

A. does                                   B. did                          C. do                           D. doesn’t

2. Listen! Somebody......................for help.

A. are screaming                  B. scream                   C.  is screaming        D. has screamed

3. Waiter! There......................forks on this table.

A. are not some                     B. isn’t any                C.  are not any           D. are some

4. I have a test tomorrow, so I......................sit up late tonight to study.

A. will have to                      B. can have to           C. have                       D. have to

5. An island on which......................is called a deserted island.

A. no people              B. no peoples live    C. no people live      D. people are living

6. We wondered who......................to pay for the broken window.

A. is going                 B. was going              C. have                                   D. would

7. Linda......................tie her shoes when she was only 3 years old

A. knew to                 B. knew how to                     C. could to                 D. may           

8. John said that no other car could go......................his car.     

A. so fast like            B.  as fast as              C. fast than                            D. as fastly as

9. A number of accidents in the last 2 years......................scaused by drunk driving.

A. were                       B.  have been            C. have                                   D. are 

10. Perhaps people don’t like________tourists in their country.

A. so much                B. too much               C. so many                 D. a lot

Đáp án: 1A 2C 3C 4D 5C 6B 7B 8B 9B 10C

Section 2: Questions 11 – 15

Look at the text in each question. What does it say? Circle the letter next to the correct explanation [A, B or C].


11. Whose textbook does Natalie want to borrow?

A. Ken’s

B. Maria’s

C. Francesco’s

Đáp án: C

12.


A. Users must lock the car park after leaving.

B. People can park here while they are at work.

C. This car park is for employees only.

Đáp án: B

13.

A. The basketball team only wants to see experienced players.

B. There aren’t enough team members available on Friday.

C. The Barton College team will visit the gym later today.

Đáp án: B

14.

A. All Sunday evening tickets are already sold.

B. You must book tickets for Sunday in advance.

C. A ticket is not necessary for Sunday evening.

Đáp án: A

15.

A. Giacomo will be able to see Charlotte early tomorrow morning.

B. Charlotte needs to arrive in time for Giacomo’s meeting tomorrow.

C. Giacomo can collect Charlotte from the airport tomorrow afternoon.

Đáp án: C

 Section 3: Questions 16 – 20

Read the text and questions below. For each question, circle the letter next to the correct answer [A, B, C or D].

A month ago I had no idea that on a Saturday afternoon in November I’d be hanging 30 metres above the ground and enjoying it. Now I looked down at the river far below me, and realised why people love rock-climbing.

My friend Matt and I had arrived at the Activity Centre on Friday evening. The accommodation wasn’t wonderful, but we had everything we needed [beds, blankets, food], and we were pleased to be out of the city and in the fresh air.

On Saturday morning we met the other ten members of our group. Cameron had come along with two friends, Kevin and Simon, while sisters Carole and Lynn had come with Amanda. We had come from various places and none of us knew the area.

We knew we were going to spend the weekend outdoors, but none of us was sure exactly how. Half of us spent the morning caving while the others went rock- climbing and then we changed at lunchtime. Matt and I went to the caves first. Climbing out was harder than going in, but after a good deal of pushing, we were out at last - covered in mud but pleased and excited by what we’d done.

16. What is the writer trying to do in the text?

A. advertise the Activity Centre B. describe some people she met C. explain how to do certain outdoor sports

D. say how she spent some free time

Đáp án: D

17. What can the reader learn from the text?

A. when to depend on other people at the Centre B. how to apply for a place at the Centre C. what sort of activities you can experience at the Centre

D. which time of year is best to attend the Centre

Đáp án: C

18. How do you think the writer might describe her weekend?

A. interesting B. relaxing C. frightening

D. unpleasant

Đáp án: A

19. What do we learn about the group?

A. Some of them had been there before. B. They had already chosen their preferred activities. C. Some of them already knew each other.

D. They came from the same city.

Đáp án: C

20. Which of the following advertisements describes the Activity Centre?

A. ACTIVITY CENTRE

Set in beautiful countryside. Accommodation and meals provided. Make up your own timetable – choose from a variety of activities [horse-riding, fishing, hill-walking, sailing, and mountain-biking].

B.  ACTIVITY CENTRE Set in beautiful countryside. Accommodation provided. Work with a group - we show you a range of outdoor activities that you didn’t realise you could do!

C. ACTIVITY CENTRE

Set in beautiful countryside. Enjoy the luxury of our accommodation - each room has its own bathroom. Work with a group, or have individual teaching.

D. ACTIVITY CENTRE

Set in beautiful countryside. You can spend the day doing outdoor activities and we will find your accommodation with a local family.

Đáp án: B

Section 4: Questions 21 – 30

Read the text below and fill each of the blanks with ONE suitable word from the box.

of

end

make  

then

share

numbers

every 

frightening

mistake

mix

with    

amounts

cause 

afterwards

all

CARTOON FILMS

Cartoon films have very little limits. If you can draw something, you can [21]…

………………..it move on the cinema screen. The use [22]…………………..new ideas and advanced computer programs means that cartoons are becoming exciting again for people of [23]…………………..ages.

By the [24]…………………..of the 1970s, the cinema world had decided that cartoons were only for children. But soon [25]…………………..one or two directors had some original new ideas. They proved that it was possible to make films in which both adults and children could [26]…………………..the fun.

However, not [27]…………………..cartoon film was successful. The Black Cauldron, for example, failed, mainly because it was too [28]…………………..for children and too childish for adults. Directors learnt from this [29]………………….., and the film companies began to make large [30]…………………..of money again.

Đáp án: 21. make 22. of 23. all 24. end 25. afterwards 26. share 27. every 28. frightening 29. mistake 30. amounts 

PART TWO: WRITING

Section 1

Finish each of the following sentences in such a way that it means exactly the same as the sentence printed before it.

 Example:     I haven’t enjoyed myself so much for years.

Answer:         It’s years………………………………………………..

 1. My father was given his first boat by his parents.

My father’s parents…………………………………………………………………………

Đáp án: My father’s parents gave my father his first boat. 

2. Although his leg was broken, he managed to get out of the car.

In spite of ………………………………………………………………………………….

Đáp án: In spite of his broken leg, he managed to get out of the car. 

3. Some people like working outdoors more than working inside.

Some people prefer………………………………………………………………………..

Đáp án: Some people prefer working outdoors to working inside.

4. He has not been to this stadium before.

It is…………………………………………………………………………………………

Đáp án: It is the first time he has been to this stadium. 

5. John suggested taking a taxi to the hotel.

John said, “If I were.………………………………………………………………………”

Đáp án: John said, “If I were you, I would take a taxi to the hotel”

Section 2

  • This is part of a letter you receive from an English friend. 

 I know you often go to the cinema. Tell me about the last film you saw and whether you enjoyed it.

  •  Now write a letter to this penfriend in the space below. You should write about 100 words

 Bài viết mẫu:

Hi mate,

How’s it going? I was very busy this week. But you know that I love films. I saw the film with the name 'Bent it like Beckham’. It’s a very interesting film about football. The main story is about an Indian girl who wants to play football. Her parents don’t let her play. But she’s a very good football player. She's better than a boy who doesn’t know how to play football. Finally, she goes to America for professional league. Santa Barbara. I’m not sure of the team name. Anyway, it's a happy ending for her and for her family.

I recommended the film to Mike and he loved it very much. So I do recommend to you the film 'Bend it like Beckham’.

If I were you, I’d go the cinema right now. Have a good weekend. See you soon.

Bye,

Ann

PART TWO: LISTENING [Approximately 15 minutes]

Section 1: Questions 1 – 5

There are five questions in this part. For each question there are three pictures and a short recording. Choose the correct picture and put a tick [􀀳] in the box below it. You will hear the piece twice.

Example:                   What’s the time?

1. Where will the girls meet? 

Đáp án: C

2. Which chair does the man want?

Đáp án: A

3. Which picture shows what the girls need?

Đáp án: A

4. Which picture shows what happened?

Đáp án: B

5. What is Sarah’s mother doing?

Đáp án: C

Section 2: Questions 6 - 15

You will hear a radio programme in which young people from different parts of the country are interviewed. Fill each of the blanks with ONE suitable word. You will hear the piece twice.

Man: Hello and welcome to our series about young people living in different parts of the country. Today you’ll hear Mike Davis, who lives in Hereford, telling you something about his life.

Boy: Hello. I’m 13 years old and I go to Stanley School. I’m in Form 3, and I’m really interested in [6] ...................but I find maths and especially English a bit hard. I’m good at [7] ................... and I’ve run for the school team in the 800 metres. 

My dad sells farm machinery. We live in the country about four miles from school, so I get to school by [8] .................... My uncle has a farm and I spend most of my free time helping out there. He’s got 50 cows and I like to help him with them. I help to do the [9] ................... every Saturday and sometimes I have to clean the cowshed. It’s hard work, but it’s good to see everything looking [10] .................... I painted it white last summer - I’m good at painting. My uncle’s got a [11] ................... and he says I can drive it when I’m 15. I’m looking forward to that.

On Mondays I go to the Young Farmers’ Group which I’ve [12] ................... to since I was 10. It’s mostly fun but we also learn things, like how to look after [13] .................. properly.

I definitely want to work in the [14] ................... when I leave school. I wouldn’t like to live in a town or sit in an office all day. My father thinks I should work in his business, but I want to be like my uncle and have my own farm one day. My mother says I’ll have to go to agricultural college first, so I’m going to work hard to [15] ...................all my exams.

Man: Thank you, Mike, ...

Đáp án: [6] science [7] running [8] bicycle [9] milking [10] clean [11] tractor [12] belonged [13] animals [14] countryside [15] pass 

PAPER THREE: SPEAKING [10 – 12 minutes]

 PART I: INTERVIEW [2-3 minutes]

  • May I have your full name, please?

  • What do you hate the most about children?

  • How many children would you like to have?

  • When you were a child, what did you want to be when you grew up?

PART 2: LONG TURN [4-5 minutes]

Ask the candidate to talk about the topic he/she has chosen.

Describe a young child you know or know about.

You should say:

  • What he or she looks like

  • What he or she likes doing

  • How that person has changed

And say what you think they might do in the future, and why.

PART 3: TWO-WAY DISCUSSION [3-4 minutes]

Select any of the following questions, as appropriate.

  • Do you like children?

  • Do you think children are spoilt nowadays?

  • Are children becoming more dangerous and violent?

  • What do you think children worry about most?

VIVIAN

  • 024.710.696.88
  • Hotline 097.4498.347
  • Cơ sở 1: Tầng 3, Tòa nhà Đức Đại, 302 Nguyễn Trãi, Nam Từ Liêm, Hà Nội
  • Cơ sở 2: Số 50, ngõ 16, Phan Văn Trường, Cầu Giấy, Hà Nội
Trung tâm Anh ngữ VIVIAN
giấy phép đào tạo số 2694/GCN-SGDĐT

  • A2 Online
  • B1, B2, C1 Vstep Online
  • Chấm bài viết
  • PET Online

  • Lịch khai giảng
  • Luyện thi A2
  • Luyện thi B1
  • Luyện thi B2
  • Học theo yêu cầu

  • Về chúng tôi
  • Giáo viên
  • Bài Viết
  • Liên hệ

  • Fanpage
  • Cộng đồng luyện thi VSTEP
  • Video bài giảng

Video liên quan

Chủ Đề