Font-variant là gì

Có chức năng tạo font chữ chếch hoặc chữ nghiêng: Có chức năng tạo chữ hoa nhỏ:


17 Useful Css Cheat Sheets Of 2017 With New Css3 Tags – Rankred Css Cheat Sheet Cheat Sheets Html Cheat Sheet

Đầu tiên bạn sẽ chạy thử đoạn code sau:

Font-variant css la gi. Chúng ta không thể điều chỉnh kích thước font chữ đoạn văn bản giống kích thước font chữ tiêu đề và ngược lại. Doan van nay se duoc hien thi duoi dang cac chu hoa nho. In svg, when text is scaled up or down, browsers calculate the final size of the text [which is determined by the specified font size and the applied scale] and request a font of that computed size from the platform's font system.

Nhúng trực tiếp vào trong file css. Trong phần “@import” bạn chọn nó nó sẽ ra như hình sau. Dưới đây là danh sách các generic font family thông dụng:

Dùng để xác định kích cỡ font Trong đó, giá trị 400 là tương đương với giá trị normal, giá trị 700 là tương đương với giá trị bold. 100, 200, 300, 400, 500, 600, 700, 800 và 900:

Hiển thị trình duyệt khi có css: So this value can make text using those fonts look good. Chuyển đổi kiểu chữ [thường thành hoa].

Đoạn văn bản 1 đoạn văn bản.estimated reading time: Các giá trị số này xác định độ đậm của chữ cái, từ độ đậm ít nhất đến đậm nhất. Lập trình phòng lab share code mã giảm gi.

Trong thiết kế web, việc quản lý và lựa chọn kích thước font chữ là khá quan trọng. Hiện tại các trình duyệt không hỗ trợ thuộc tính này. Thuật ngữ generic font family name ám chỉ tên của một nhóm các bộ phông chữ nhìn tương tự nhau, css dựa trên các đặc điểm của các phông chữ để phân loại chúng.

Fallback là sự lựa chọn tối ưu, nó cung cấp một trải nghiệm tốt cho ngươi dùng.nếu cuối cùng hiển thị font tuỳ chỉnh là quan trọng, thì swap hoặc block có thể là sự lựa chọn cho bạn. Generic font family là một cơ chế dự phòng, nó. Ví dụ như làm thanh.

Certain aspects of fonts — such as kerning — don't scale linearly. Có chức năng thay đổi bề mặt font: Có chức năng giảm độ đậm của font chữ:

Ví dụ dưới đây định dạng chữ đầu tiên của văn bản trong tất cả phần tử


Httpsdewafontcomgoogle-fonts-online-editor


Web Technologies – Css Selector Practice Web Technology Technology Css


How To Prevent Resize For Textarea In Css Learn Html And Css Web Development Programming Css Cheat Sheet


2020 – Web Technologies – Css – Padding Dimension And Layout Practice In This Video We Explained About Css Padding Dimensions La Web Technology Css Layout


Pangram Pangram Pixel Font Font Packs Bitmap


Basic Css Fonts Text In 2021 Web Development Programming Css Learn Javascript


Css Font-variant Tester Css Typography Tester


Mica Typeface On Behance Typeface Lettering Alphabet Lettering Fonts


Pin By Vikash Singh On Php Project In 2021 Lettering Css Style Content


Lume – Display Font On Behance Sports Fonts Typography Display


Pin On Slab Serif Fonts


30 Useful Cheat Sheets For Web Developers Web Programming Web Development Programming Css Cheat Sheet


Designing With Variable Fonts Lower Case Letters Variables Typeface Design


2020 – Web Technologies – Css – Font Practice Web Technology Css Font Family Css


Web Technologies – Css – Font Web Technology Technology Algorithm


Six Super Helpful Typography Cheat Sheets – Web Design Ledger Web Design Cheat Sheets Cheating


Font-variant-ligatures Ligature Cascading Style Sheets Fonts


Css Property Font-weight Html Dog Typography Tutorial Font Styles Best Sans Serif Fonts


Web Technologies – Css – Font Practice In This Video We Discuss About Css Font Family Font Style Font Size Font Weight F Css Font Family Web Technology Css

  • Trang chủ
  • Tham khảo
  • CSS
  • Thuộc tính font

Thuộc tính font thiết lập font cho thành phần, bao gồm font chữ, độ rộng, ...

Với giá trị như sau:

Thuộc tính giá trị Ví dụ Mô tả
font-family giá trị font font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; Xác định giá trị font family cho chữ.
font-size Kích cỡ font-size: 120%; Xác định kích cỡ của chữ, đơn vị có thể là px, em, %, ...
font-size-adjust Chỉ Firefox hỗ trợ thuộc tính này, nên ít được dùng tới.
font-stretch Hiện tại các trình duyệt không hỗ trợ thuộc tính này.
font-style normal italic

oblique

font-style: italic; Xác định loại chữ.
font-variant normal small-caps

inherit

font-variant: small-caps; Chuyển đổi kiểu chữ [thường thành hoa].
font-weight bold normal

Giá trị

font-weight: bold; Hiển thị chữ đậm hay thường.

HỌC WEB CHUẨN

Thuộc tính font được hỗ trợ trong đa số các trình duyệt.

Giá trị "inherit" không hỗ trợ trình duyệt IE7 trở xuống, IE8 đòi hỏi phải có !Doctype

Các thuộc tính font trong CSS xác định loại font chữ được sử dụng, kích thước, kiểu chữ, ... . Tham khảo tiếp học CSS dưới đây của Taimienphi.vn để tìm hiểu chi tiết các thuộc tính Font trong CSS.

Thuộc tính Font trong CSS

Mục Lục bài viết:
1. Thuộc tính Font -Family trong CSS
2. Thuộc tính Font-Style trong CSS
3. Thuộc tính Font-Size trong CSS
     3.1. Thiết lập Font Size bằng đơn vị Pixel
     3.2. Thiết lập Font Size bằng đơn vị Em
     3.3. Sử dụng kết hợp đơn vị Percent [%] và Em
4. Thuộc tính Font-Weight trong CSS
5. Responsive Font Size trong CSS
6. Thuộc tính Font-Variant trong CSS
7. Các thuộc tính Font trong CSS

Thuộc tính Font trong CSS

Các thuộc tính font trong CSS bao gồm:

- Thuộc tính font-family được sử dụng để thay đổi font chữ.

- Thuộc tính font-style được sử dụng để tạo font chữ in nghiêng.

- Thuộc tính font-variant được sử dụng để tạo hiệu ứng small-cap [thay đổi chữ thường thành chữ in nhỏ].

- Thuộc tính font-size được sử dụng để thay đổi kích thước font chữ.

- Thuộc tính font được sử dụng để rút gọn một số font chữ khác.

1. Thuộc tính Font -Family trong CSS

Để thay đổi font chữ cho text, chúng ta sử dụng thuộc tính font-family.

Khi sử dụng thuộc tính font-family chúng ta phải xác định nhiều tên font chữ khác nhau dưới dạng "dự phòng". Nếu trình duyệt không hỗ trợ font chữ đầu tiên, chúng ta có thể sử dụng font chữ tiếp theo, ... .

Bắt đầu bằng font chữ mà bạn muốn sử dụng và kết thúc bằng generic family để trình duyệt có thể lựa chọn font chữ trong generic family nếu các font chữ khác không có sẵn.

Lưu ý: Nếu tên font chữ dài hơn một từ, chúng ta phải đặt tên font chữ đó trong dấu ngoặc kép, chẳng hạn như "Times New Roman".

Nếu có nhiều font chữ được chỉ định trong danh sách, chúng ta sử dụng dấu phẩy để phân tách.

Ví dụ:

Kết quả đầu ra có dạng như dưới đây:

2. Thuộc tính Font-Style trong CSS

Thuộc tính font-style trong CSS được sử dụng để chỉ định font chữ in nghiêng cho text.

Thuộc tính font-style bao gồm 3 giá trị:

normal - hiển thị text dưới dạng bình thường.

italic - hiển thị text dưới dạng chữ in nghiêng.

oblique - giá trị này gần giống giá trị italic, nhưng ít được hỗ trợ.

Ví dụ:

Kết quả đầu ra có dạng như dưới đây:

3. Thuộc tính Font-Size trong CSS

Thuộc tính font-size trong CSS được sử dụng để thiết lập kích thước font chữ của text.

Trong thiết kế web, việc quản lý và lựa chọn kích thước font chữ là khá quan trọng. Chúng ta không thể điều chỉnh kích thước font chữ đoạn văn bản giống kích thước font chữ tiêu đề và ngược lại.

Thay vào đó chúng ta phải sử dụng các thẻ HTMLphù hợp, chẳng hạn như sử dụng các thẻ

cho tiêu đề và thẻ

cho đoạn văn bản.

Các giá trị kích thước font chữ trong CSS bao gồm kích thước tuyệt đối [absolute size] và tương đối [relative size].

Kích thước tuyệt đối [absolute size]:

- Thiết lập kích thước font chữ cụ thể.

- Không cho phép người dùng thay đổi kích thước font chữ trên tất cả các trình duyệt.

- Kích thước tuyệt đối hữu ích trong trường hợp nếu biết kích thước vật lý đầu ra.

Kích thước tương đối [Relative size]:

- Thiết lập kích thước font chữ tương đối các yếu tố xung quanh.

- Cho phép người dùng thay đổi kích thước text trên trình duyệt.

Lưu ý: Nếu không chỉ định kích thước font chữ cụ thể, kích thước mặc định cho đoạn văn bản là 16px [16px = 1em].

3.1 Thiết lập Font Size bằng đơn vị Pixel

Bằng cách thiết lập kích thước font chữ bằng đơn vị pixel, chúng ta có thể kiểm soát toàn bộ kích thước văn bản.

Ví dụ:

Kết quả đầu ra có dạng:

3.2 Thiết lập Font Size bằng đơn vị Em

Cho phép người dùng thay đổi kích thước font chữ [trên menu trình duyệt]. Một số nhà phát triển thường sử dụng đơn vị Em thay vì sử dụng đơn vị Pixel.

1em tương đương với kích thước font chữ hiện tại. Kích thước font chữ mặc định trên trình duyệt là 16px, vì vậy kích thước mặc định của 1em là 16px.

Để tính kích thước được đổi từ pixel sang em, chúng ta sử dụng công thức: pixels/16=em.

Ví dụ:

Kết quả đầu ra có dạng:

Trong ví dụ trên, kích thước văn bản được thiết lập bằng đơn vị em tương đương kích thước văn bản được thiết lập bằng đơn vị pixel trong ví dụ trước. Tuy nhiên với kích thước em, chúng ta có thể điều chỉnh kích thước văn bản trên tất cả các trình duyệt.

3.3 Sử dụng kết hợp đơn vị Percent [%] và Em

Giải pháp này hoạt động trên tất cả các trình duyệt, thiết lập kích thước font chữ cho phần tử

mặc định theo đơn vị phần trăm.

Ví dụ:

Kết quả đầu ra có dạng:

4. Thuộc tính Font-Weight trong CSS

Thuộc tính font-weight trong CSS được sử dụng để thiết lập mức độ đậm nhật của font chữ.

Ví dụ:

Kết quả đầu ra có dạng:

5. Responsive Font Size trong CSS

Ngoài ra chúng ta có thể thiết lập kích thước font chữ bằng đơn bị vw [là viết tắt của viewport width - chiều rộng của viewport].

Bằng cách này kích thước văn bản sẽ được điều chỉnh phù hợp với kích thước cửa sổ trình duyệt.

Ví dụ:

Kết quả đầu ra có dạng:

Lưu ý: Viewport là kích thước cửa sổ trình duyệt, 1vw = 1% chiều rộng của viewport. Nếu chiều rộng viewport là 50 cm thì 1vw là 0.5 cm.

6. Thuộc tính Font-Variant trong CSS

Thuộc tính font-variant trong CSS xác định xem văn bản có được hiển thị dưới dạng chữ in hoa nhỏ [small-cap] hay không.

Ví dụ:

Kết quả đầu ra có dạng:

7. Các thuộc tính Font trong CSS

Dưới đây là bảng danh sách các thuộc tính Font trong CSS:

Thuộc tính Mô tả

font Thiết lập tất cả thuộc tính font chữ trong một khai báo.

font-family Chỉ định, thay đổi font chữ văn bản.

font-size Chỉ định kích thước font chữ văn bản.

font-style Chỉ định kiểu font chữ văn bản.

font-variant Chỉ định văn bản có được hiển thị dưới dạng chữ in hoa nhỏ hay không.

font-weight Xác định mức độ đậm nhạt font chữ.

Bài học trên đây Taimienphi.vn vừa giới thiệu cho bạn thuộc tính Font trong CSS. Trong các bài học CSS tiếp theo Taimienp0hi.vn sẽ giới thiệu tiếp cho bạn thuộc tính Text trong CSS nhé.

Trong bài học CSS trước Taimienphi.vn đã giới thiệu cho bạn các thuộc tính Background trong CSS, để tìm hiểu tiếp các thuộc tính Font trong CSS, bạn đọc cùng tham khảo tiếp bài viết dưới đây của Taimienphi.vn.

Thuộc tính background trong CSS Cách xử lý ảnh và đếm số lượng với MATLAB Hình ảnh [image] trong CSS Các lớp Helper trong Bootstrap, cách sử dụng Gha là gì? Phương thức lấy và thiết lập các thuộc tính CSS trong jQuery

Video liên quan

Chủ Đề