Bởi Nguyễn Quốc Tuấn
Giới thiệu về cuốn sách này
Page 2
Bởi Nguyễn Quốc Tuấn
Giới thiệu về cuốn sách này
$x = \dfrac { 35 } { 6 } , y = \dfrac { 5 } { 6 }$
Hãy áp dụng căn bậc hai để giải phương trình bậc hai
$\begin{cases} \color{#FF6800}{ 4 } \left [ \color{#FF6800}{ x } \color{#FF6800}{ - } \color{#FF6800}{ y } \right ] = \color{#FF6800}{ 20 } \\ \color{#FF6800}{ 3 } \left [ \color{#FF6800}{ x } \color{#FF6800}{ + } \color{#FF6800}{ y } \right ] = \color{#FF6800}{ 20 } \end{cases}$
$ $ Hãy sắp xếp biểu thức $ $
$\begin{cases} \color{#FF6800}{ 4 } \color{#FF6800}{ x } \color{#FF6800}{ - } \color{#FF6800}{ 4 } \color{#FF6800}{ y } = \color{#FF6800}{ 20 } \\ \color{#FF6800}{ 3 } \color{#FF6800}{ x } \color{#FF6800}{ + } \color{#FF6800}{ 3 } \color{#FF6800}{ y } = \color{#FF6800}{ 20 } \end{cases}$
$\begin{cases} 4 x - 4 y = 20 \\ 3 x + 3 y = 20 \end{cases}$
$ $ Hãy tìm nghiệm của $ x$
$\begin{cases} \color{#FF6800}{ x } = \color{#FF6800}{ y } \color{#FF6800}{ + } \color{#FF6800}{ 5 } \\ 3 x + 3 y = 20 \end{cases}$
$\begin{cases} \color{#FF6800}{ x } = \color{#FF6800}{ y } \color{#FF6800}{ + } \color{#FF6800}{ 5 } \\ \color{#FF6800}{ 3 } \color{#FF6800}{ x } \color{#FF6800}{ + } \color{#FF6800}{ 3 } \color{#FF6800}{ y } = \color{#FF6800}{ 20 } \end{cases}$
$ $ Hãy thay thế giá trị $ x $ đã cho vào phương trình $ 3 x + 3 y = 20$
$\color{#FF6800}{ 3 } \left [ \color{#FF6800}{ y } \color{#FF6800}{ + } \color{#FF6800}{ 5 } \right ] \color{#FF6800}{ + } \color{#FF6800}{ 3 } \color{#FF6800}{ y } = \color{#FF6800}{ 20 }$
$\color{#FF6800}{ 3 } \left [ \color{#FF6800}{ y } \color{#FF6800}{ + } \color{#FF6800}{ 5 } \right ] \color{#FF6800}{ + } \color{#FF6800}{ 3 } \color{#FF6800}{ y } = \color{#FF6800}{ 20 }$
$ $ Hãy tìm nghiệm của $ y$
$\color{#FF6800}{ y } = \color{#FF6800}{ \dfrac { 5 } { 6 } }$
$\color{#FF6800}{ y } = \color{#FF6800}{ \dfrac { 5 } { 6 } }$
$ $ Hãy thay thế giá trị $ y $ đã cho vào phương trình $ x = y + 5$
$\color{#FF6800}{ x } = \color{#FF6800}{ \dfrac { 5 } { 6 } } \color{#FF6800}{ + } \color{#FF6800}{ 5 }$
$x = \color{#FF6800}{ \dfrac { 5 } { 6 } } \color{#FF6800}{ + } \color{#FF6800}{ 5 }$
$ $ Cộng $ \dfrac { 5 } { 6 } $ và $ 5$
$x = \color{#FF6800}{ \dfrac { 35 } { 6 } }$
$\color{#FF6800}{ x } = \color{#FF6800}{ \dfrac { 35 } { 6 } }$
$ $ Nghiệm có khả năng như sau $ $
$\color{#FF6800}{ x } = \color{#FF6800}{ \dfrac { 35 } { 6 } } , \color{#FF6800}{ y } = \color{#FF6800}{ \dfrac { 5 } { 6 } }$
$\color{#FF6800}{ x } = \color{#FF6800}{ \dfrac { 35 } { 6 } } , \color{#FF6800}{ y } = \color{#FF6800}{ \dfrac { 5 } { 6 } }$
$ $ Hãy kiểm tra xem có phải là nghiệm của hệ phương trình không $ $
$\begin{cases} \color{#FF6800}{ 4 } \left [ \color{#FF6800}{ \dfrac { 35 } { 6 } } \color{#FF6800}{ - } \color{#FF6800}{ \dfrac { 5 } { 6 } } \right ] = \color{#FF6800}{ 20 } \\ \color{#FF6800}{ 3 } \left [ \color{#FF6800}{ \dfrac { 35 } { 6 } } \color{#FF6800}{ + } \color{#FF6800}{ \dfrac { 5 } { 6 } } \right ] = \color{#FF6800}{ 20 } \end{cases}$
$\begin{cases} \color{#FF6800}{ 4 } \left [ \color{#FF6800}{ \dfrac { 35 } { 6 } } \color{#FF6800}{ - } \color{#FF6800}{ \dfrac { 5 } { 6 } } \right ] = \color{#FF6800}{ 20 } \\ \color{#FF6800}{ 3 } \left [ \color{#FF6800}{ \dfrac { 35 } { 6 } } \color{#FF6800}{ + } \color{#FF6800}{ \dfrac { 5 } { 6 } } \right ] = \color{#FF6800}{ 20 } \end{cases}$
$ $ Hãy đơn giản hóa đẳng thức $ $
$\begin{cases} \color{#FF6800}{ 20 } = \color{#FF6800}{ 20 } \\ \color{#FF6800}{ 20 } = \color{#FF6800}{ 20 } \end{cases}$
$\begin{cases} \color{#FF6800}{ 20 } = \color{#FF6800}{ 20 } \\ \color{#FF6800}{ 20 } = \color{#FF6800}{ 20 } \end{cases}$
$ $ Vì nó đúng với cả hai phương trình nên nó là nghiệm của hệ phương trình $ $
$\color{#FF6800}{ x } = \color{#FF6800}{ \dfrac { 35 } { 6 } } , \color{#FF6800}{ y } = \color{#FF6800}{ \dfrac { 5 } { 6 } }$
Thay lần lượt giá trị x, y vào phương trình thì ta thấy khi x =1 y= -1 thì 3x -2y =5 __> Đáp án A
Mở đầu về phương trình
– Một phương trình với ẩn x là hệ thức có dạng A[x] = B[x], trong đó A[x] gọi là vế trái, B[x] gọi là vế phải.
– Nghiệm của phương trình là giá trị của ẩn x thoả mãn [hay nghiệm đúng] phương trình.
Chú ý:
a] Hệ thức x = m [với m là một số nào đó] cũng là một phương trình. Phương trình này chỉ rõ rằng m là nghiệm duy nhất của nó.
b] Một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm,….nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc có vô số nghiệm. Phương trình không có nghiệm nào được gọi là phương trình vô nghiệm.
I. Giải phương trình
– Giải phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình.
– Tìm tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó. Tập hợp các nghiệm của phương trình kí hiệu là S.
II. Phương trình tương đương
Hai phương trình tương đương nếu chúng có cùng một tập hợp nghiệm.
Kí hiệu đọc là tương đương
Biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức
Phép cộng các phân thức đại số
Tính chất cơ bản của phân thức, quy tắc đổi dấu
Chia đa thức một biến đã sắp xếp
Quy tắc chia đa thức cho đơn thức
Quy tắc chia đơn thức cho đơn thức
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử
Phương trình nào dưới đây nhận hai số phức
và là nghiệm.
A.
B.
C.
D.
Đáp án và lời giải
Đáp án:C
Lời giải:
Phân tích: Theo định lý Viet ta có
Vậy đáp án đúng là C.
Bạn có muốn?
Xem thêm các đề thi trắc nghiệm khác
Xem thêm
Chia sẻ
Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.
-
Mục đích của khối Liên minh phát xít là:
-
Đường lối, hành động của Mĩ trước các cuộc chiến tranh xâm lược của Liên minh phát xít là
-
Chủ trương của Liên Xô trước những hành động xâm lược của Liên minh phát xít là
-
Chủ trương của Liên Xô trước những hành động xâm lược của Liên minh phát xít là
-
Thái độ của Anh và Pháp trước sự bành trướng của chủ nghĩa phát xít là
-
Thái độ của Anh và Pháp trước sự bành trướng của chủ nghĩa phát xít là
-
Các nước tham dự Hội nghị Muyních 29 – 9 – 1938 là:
-
Nội dung của Hiệp ước Muyních là:
-
Hậu quả lớn nhất của hiệp định Muyních là:
-
Chính sách của Anh và Pháp tại Hội nghị Muyních 29-9-1938 là: