Giải bài tập toán lớp 2 trang 80 năm 2024
Lời giải chi tiết Show
a)
Vậy ta có kết quả như sau: 3.2. Giải bài 2 trang 80 SGK Toán 2 tập 1 CD
Hướng dẫn giải
Lời giải chi tiết
Cân nặng của 2 quả cân ở đĩa cân bên trái là: 2 kg + 2 kg = 4 kg Cân năng của quả sầu riêng là: 4 kg – 1 kg = 3 kg Vậy quả sầu riêng cân nặng 3 kg.
Để đầy can thì phải đổ thêm số lít nước là: 10 \(l\) – 5 \(l\) = 5 \(l\) Vậy phải đổ thêm 5 \(l\) nước nữa thì đầy can. 3.3. Giải bài 3 trang 81 SGK Toán 2 tập 1 CDEm hãy quan sát cân và cho biết em bé cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam. Biết mẹ cân nặng 63 kg. Hướng dẫn giải - Quan sát cân rồi đọc số đo chỉ tổng cân nặng của mẹ và em bé trên cân. - Để tìm cân nặng của em bé ta lấy tổng cân nặng của mẹ và em bé trừ đi cân nặng của mẹ. Lời giải chi tiết Số chỉ trên cân là 70. Do đó, tổng cân nặng của mẹ và em bé là 70kg. Em bé cân nặng số ki-lô-gam là: 70 – 63 = 7 (kg) Đáp số: 7 kg. 3.4. Giải bài 4 trang 81 SGK Toán 2 tập 1 CDBuổi sáng cửa hàng bán được 35 \(l\) sữa, buổi chiều cửa hàng bán được nhiều hơn buổi sáng 15 \(l\) sữa. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu lít sữa? Hướng dẫn giải - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì () và hỏi gì (), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán. - Để tìm số lít sữa buổi chiều cửa hàng bán được ta lấy số lít sữa buổi sáng cửa hàng bán được cộng với số lít sữa buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng. Lời giải chi tiết Tóm tắt Buổi sáng bán: 35 \(l\) Buổi chiều bán nhiều hơn buổi sáng: 15 \(l\) Buổi chiều bán: ? \(l\) Bài giải Buổi chiều cửa hàng bán được số lít sữa là: 35 + 15 = 50 (\(l\)) Đáp số: 50 \(l\). 3.5. Giải bài 5 trang 81 SGK Toán 2 tập 1 CDKể tên một số đồ vật trong thực tế có thể chứa đầy được 1\(l\), 2\(l\), 3\(l\), 10 \(l\), 20 \(l\). Hướng dẫn giải Quan sát các đồ vật trong thực tế, có thể đọc số đo dung tích của mỗi vật, từ đó tìm được các đồ vật trong thực tế có thể chứa đầy được 1\(l\), 2\(l\), 3\(l\), 10 \(l\), 20 \(l\). Toán lớp 2 trang 79, 80, 81 Phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000 Chân trời sáng tạo Toán lớp 2 trang 79, 80, 81 Phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000 Chân trời sáng tạo là những dạng bài cơ bản nhằm giúp em nắm vững hơn kiến thức đã học trong chương 6 với những lời giải chi tiết nhất và hay nhất. \>> Bài trước: Toán lớp 2 trang 73, 74, 75, 76 Em làm được những gì Thực hành trang 79 SGK Toán lớp 2 Tập 2 Chân trời sáng tạoĐặt tính rồi tính. Đáp án: Luyện tập trang 80 SGK Toán lớp 2 Tập 2 Chân trời sáng tạoBài 1 trang 80 Toán lớp 2 tập 2Tính nhẩm. Đáp án: 400 + 300 4 trăm + 3 trăm = 7 trăm 400 + 300 = 700 300 + 500 3 trăm + 5 trăm = 8 trăm 300 + 500 = 800 800 + 200 8 trăm + 2 trăm = 10 trăm 800 + 200 = 1000 500 + 200 5 trăm + 2 trăm = 7 trăm 500 + 200 = 700 500 + 500 5 trăm + 5 trăm = 10 trăm 500 + 500 = 1000 700 + 300 7 trăm + 3 trăm = 10 trăm 700 + 300 = 1000 Bài 2 trang 80 Toán lớp 2 tập 2Tính. Đáp án: 824 + 100 = 924 340 + 250 = 590 915 + 80 = 995 584 + 300 = 884 710 + 180 = 890 136 + 50 = 186 Bài 3 trang 80 Toán lớp 2 tập 2Số? Đáp án: Bài 4 trang 81 Toán lớp 2 tập 2Tàu thứ nhất chở 150 kiện hàng, tàu thứ hai chở 223 kiện hàng. Hỏi cả hai tàu chở bao nhiêu kiện hàng? Đáp án: Cả hai tàu chở được số kiện hàng là 150 + 223 = 373 (kiện hàng) Đáp số: 373 kiện hàng Bài 5 trang 81 Toán lớp 2 tập 2Số? Đáp án: Độ dài quãng đường từ cảng Sa Kỳ đến cảng Gianh là: 134 + 235 = 369 (m) Đáp số: 369 km. Vậy quãng đường từ cảng Sa Kỳ đến cảng Gianh (đi qua cảng Tiên Sa) dài 369 km. Lý thuyết Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000
Cách đặt tính và tính theo cột dọc của phép cộng các số có ba chữ số. II. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1: Đặt tính và tính - Đặt tính, các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau. - Thực hiện phép cộng từ phải sang trái. Ví dụ: Đặt tính và tính 123 + 345 Dạng 2: Tính nhẩm phép cộng với số tròn trăm - Cộng các chữ số hàng trăm - Viết thêm hai chữ số 0 vào tận cùng của kết quả vừa tìm được. Ví dụ: Nhẩm 200 + 300 Giải: 200 + 300 = 2 trăm +3 trăm =5 trăm Vậy 200 + 300 = 500 Dạng 3: Toán đố - Đọc và phân tích đề: Bài toán cho giá trị của các đại lượng hoặc bài toán về “nhiều hơn” - Tìm cách giải: Muốn tìm “tất cả” hoặc giá trị của đại lượng nhiều hơn thì ta thường thực hiện phép cộng các số. - Trình bày lời giải - Kiểm tra lại kết quả và lời giải của bài toán. Ví dụ: Con gấu nặng 215kg, con voi nặng hơn con gấu 113kg. Hỏi voi cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Giải:
|