Bài tập viết lại câu lớp 11 trắc nghiệm năm 2024

Không chỉ đơn thuần là một điểm ngữ pháp, mà viết lại câu còn là một trong những kỹ năng cần thiết khi học tiếng Anh. Bài viết này sẽ tổng hợp các lý thuyết liên quan đến viết lại câu 11 và cung cấp bài tập viết lại câu tiếng Anh lớp 11 có đáp án, nhằm giúp người học chuẩn bị cho các bài kiểm tra trên lớp thật tốt.

Key takaways

Định nghĩa: Là viết lại câu mà không làm mất đi nghĩa của câu gốc.

Một số cấu trúc phổ biến:

  1. Nguyên nhân: Since, As, Because + S + V, S + V = Because of, Due to, Owing to + Noun/ V-ing, S + V
  2. Tương phản: Although/Though/Even though + S + V, S + V = Despite/ In spite of + Noun/ V-ing, S + V
  3. Tốn thời gian: S + spend + khoảng thời gian + Ving = It takes + (sb) + khoảng thời gian + to V
  4. Quá đến nỗi: S + be/ V + so + Adj/ Adv. + that … = It + be + such + Noun + that
  5. Quá đến không thể: S + be + so + adj + that + S + V \= It + be + such + Noun + that + S + V \= S + be + too + adj + (for sb) + to V
  6. Đủ: S + be + too + adj + (for sb) + to V = S + be + not + adj * + enough + to V
  7. Lần đầu: This is the first time + S + have/has + V3/-ed = S + have/has + never (not) + V3/-ed + before
  8. Bắt đầu: S + ѕtarted/began + doing ѕth + time + ago = S + have/has (not) + V3/-ed + for + khoảng thời gian/ since + mốc thời gian
  9. Mãi đến khi: S + didn’t + V (bare) + 0 + until S + V = It was not until + S + V + that + S + V
  10. Thích gì hơn: S + would rather + V nguyên mẫu + than + V nguyên mẫu = S + prefer + Ving + to + Ving

Viết lại câu tiếng anh lớp 11

Định nghĩa

Viết lại câu là cách sử dụng các từ và cách diễn đạt khác nhau để trình bày cùng một ý tưởng. Thông thường, viết lại câu được sử dụng với các phần văn bản ngắn, chẳng hạn như cụm từ và câu.

Một số cấu trúc viết lại câu tiếng Anh

Tiếng Anh có một khối lượng đồ sộ các cấu trúc viết lại câu, nhưng đây là một số cấu trúc phổ biến mà người học cần nắm:

  1. Chỉ nguyên nhân (bởi vì): Since, As, Because + S + V, S + V = Because of, Due to, Owing to + Noun/ V-ing, S + V
  2. Chỉ sự tương phản (mặc dù) Although/Though/Even though + S + V, S + V = Despite/ In spite of + Noun/ V-ing, S + V
  3. Chỉ sự “Dành/Tốn … thời gian để làm gì S + spend + khoảng thời gian + Ving = It takes + (sb) + khoảng thời gian + to V
  4. Miêu tả mức độ quá … đến nỗi … S + be/ V + so + Adj/ Adv. + that … = It + be + such + Noun + that
  5. Miêu tả mức độ quá … đến mức không thể… S + be + so + adj + that + S + V \= It + be + such + Noun + that + S + V \= S + be + too + adj + (for sb) + to V
  6. Miêu tả mức độ đủ … để làm điều gì… S + be + too + adj + (for sb) + to V = S + be + not + adj * + enough + to V
  7. Viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành (Chưa bao giờ làm việc gì/ Lần đầu tiên làm việc gì: this is the first time) This is the first time + S + have/has + V3/-ed = S + have/has + never (not) + V3/-ed + before
  8. Viết lại câu từ thì quá khứ đơn (ago) sang thì hiện tại hoàn thành (for/ since) (bắt đầu làm việc gì là khi nào) S + ѕtarted/began + doing ѕth + time + ago = S + have/has (not) + V3/-ed + for + khoảng thời gian/ since + mốc thời gian
  9. Viết lại câu với it was not until … that (mãi cho tới khi) S + didn’t + V (bare) + 0 + until S + V = It was not until + S + V + that + S + V
  10. Viết lại câu “rather than và prefer” S + would rather + V nguyên mẫu + than + V nguyên mẫu = S + prefer + Ving + to + Ving

Tham khảo thêm: Cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh - lý thuyết và bài tập vận dụng

Bài tập viết lại câu tiếng Anh lớp 11 có đáp án cơ bản

Bài tập 1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống

  1. even though
  1. enough
  1. since
  1. until
  1. been
  1. that
  1. would
  1. because of
  1. than

Example: _______ she arrived in London, she has _______ exploring the city every weekend. —> Since she arrived in London, she has been exploring the city every weekend.

  1. _______ they didn’t come to my party, they sent a small gift.
  2. He is not smart _________ to pass the exam.
  3. It was not _________ yesterday _________ she realized she lost her key.
  4. She _________ rather go for a walk _________ watch TV in the evening.
  5. _________ the rain, the football match was cancelled.

Bài tập 2. Viết lại các câu sau dựa trên từ được cho sẵn

Exapmple: She has never tried skiing before, but she is going to try it this winter. (Although)

—> Although she has never tried skiing before, she is going to try it this winter. (Mặc dù cô ấy chưa bao giờ thử trượt tuyết trước đây nhưng cô ấy sẽ thử nó vào mùa đông này.)

  1. She started learning Frech 5 years ago. (for)
  2. This is the first time she visited the Louvre Museum. (before)
  3. He is too weak to work. (enough)
  4. I spend two hours in the gym. (it)
  5. The weather is so bad that we have to stay at home (such)

Bài tập 3. Viết lại các câu sau

Example: I prefer cooking to cleaning.

—> I would rather cook than clean. (Tôi thích nấu ăn hơn là dọn dẹp.)

  1. They didn’t arrive until 5 p.m.
  2. Despite being late, he did not apologise.
  3. I started cleaning the house 3 hours ago.
  4. It is so hot that she cannot sleep.
  5. I have never visited Ha Noi before.

Đáp án

Bài tập 1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống

  1. Even though they didn’t come to my party, they sent a small gift. (Mặc dù họ không đến dự bữa tiệc của tôi nhưng họ vẫn gửi một món quà nhỏ.)
  2. He is not smart enough to pass the exam. (Anh ấy không đủ thông minh để vượt qua kỳ thi.)
  3. It was not until yesterday that she realized she lost her key. (Mãi đến ngày hôm qua cô mới nhận ra mình đã đánh mất chìa khóa.)
  4. She would rather go for a walk than watch TV in the evening. (Cô ấy thà đi dạo còn hơn xem TV vào buổi tối.)
  5. Because of the rain, the football match was cancelled. (Vì trời mưa nên trận đấu bóng đá đã bị hủy bỏ.)

Bài tập 2. Viết lại các câu sau dựa trên từ được cho sẵn

  1. She has been learning French for 5 years. ( Cô ấy đã học tiếng Pháp được 5 năm.)
  2. She has never visited the Louvre Museum before. (Cô ấy chưa bao giờ đến thăm Bảo tàng Louvre trước đây.)
  3. He is not strong enough to work. (Anh ấy không đủ sức để làm việc.)
  4. It takes me two hours at the gym. (Tôi phải mất hai giờ ở phòng tập thể dục.)
  5. It is such a bad weather that we have to stay at home. (Thời tiết xấu quá nên chúng tôi phải ở nhà.)

Bài tập 3. Viết lại các câu sau

  1. It was not until 5 p.m. that they arrived. (Mãi đến 5 giờ chiều họ mới đến.)
  2. Even though he was late, he did not apologise. (Dù đến muộn nhưng anh cũng không xin lỗi.)
  3. I have been cleaning the house for 3 hours. (Tôi đã dọn dẹp nhà cửa được 3 tiếng rồi.)
  4. It is too hot for her to sleep. (Trời quá nóng để cho cô ấy.)
  5. This is my first time visiting Hanoi. (Đây là lần đầu tiên tôi đến thăm Hà Nội.)

Bài tập viết lại câu tiếng Anh lớp 11 có đáp án nâng cao

Bài tập 1: Sửa các lỗi sai được in đậm

Example: Despite she feels tired, she went for a run this morning.

—> Although she feels tired, she went for a run this morning. (Mặc dù cô ấy cảm thấy mệt mỏi nhưng sáng nay cô ấy vẫn đi chạy bộ.)

  1. It was not 7 p.m. that their wedding started.
  2. He's too tired that he can't stay awake during the movie.
  3. Because his illness, he wasn't able to attend the meeting yesterday.
  4. Even though being late, they still arrived at the party before midnight.
  5. I have ever done this job before, but I think I can do it well.

Bài tập 2. Viết lại các câu sau dựa trên từ được cho sẵn

Example: She hasn't finished her homework yet. She goes to the cinema. (Despite)

Despite having not finished her homework, she goes to the cinema. (Mặc dù chưa làm xong bài tập về nhà nhưng cô ấy vẫn đi xem phim.)

  1. He started working at the company in 2007. (since)
  2. This is the first time she rode a horse. (never)
  3. They prefer staying at a resort than at a hotel. (would rather)
  4. Because they were late, they got disqualified. (Due to)
  5. The exercise was too challenging for my students to complete it. (so)

Bài tập 3. Viết lại các câu sau

Example: She started learning Spanish six months ago.

—> She has been learning Spanish for six months.

  1. It wasn't until last week that she found her lost keys.
  2. He would rather go swimming than play tennis.
  3. Although she had never baked a cake before, she made one for her friend's birthday yesterday.
  4. Since he moved to New York, he has met many interesting people.
  5. She spent two hours cleaning her room yesterday.

Đáp án

Bài tập 1: Sửa các lỗi sai được in đậm

  1. It was not until 7 p.m. that their wedding started. (Mãi đến 7 giờ tối. rằng đám cưới của họ đã bắt đầu.)
  2. He’s so tired that he can’t stay awake during the movie. (Anh ấy mệt đến mức không thể tỉnh táo trong suốt bộ phim.)
  3. Because of his illness, he wasn't able to attend the meeting yesterday. (Vì bị bệnh nên hôm qua anh ấy không thể tham dự cuộc họp.)
  4. Despite being late, they still arrived at the party before midnight. (Dù đến muộn nhưng họ vẫn đến bữa tiệc trước nửa đêm.)
  5. I have never done this job before, but I think I can do it well. (Tôi chưa từng làm công việc này trước đây nhưng tôi nghĩ mình có thể làm tốt.)

Bài tập 2. Viết lại các câu sau dựa trên từ được cho sẵn

  1. He has been working at the company since 2007. (Anh ấy đã làm việc tại công ty từ năm 2007.)
  2. She has never riden a horse before. (Cô ấy chưa bao giờ cưỡi ngựa trước đây.)
  3. They would rather stay at a resort than at a hotel. (Họ thà ở resort còn hơn ở khách sạn.)
  4. Due to their lateness, they got disqualified. (Bởi vì sự muộn màng nên họ đã bị loại.)
  5. The exercise was so challenging that my students cannot complete it. (Bài tập khó đến mức học sinh của tôi không thể hoàn thành được.)

Bài tập 3. Viết lại các câu sau

  1. It wasn't until last week that she found her lost keys. (Mãi đến tuần trước cô mới tìm thấy chìa khóa bị mất của mình.)
  2. He would rather go swimming than play tennis. (Anh ấy thích đi bơi hơn là chơi quần vợt.)
  3. Although she had never baked a cake before, she made one for her friend's birthday yesterday. (Mặc dù cô ấy chưa bao giờ nướng bánh trước đây nhưng cô ấy đã làm một chiếc bánh cho sinh nhật bạn mình vào ngày hôm qua.)
  4. Since he moved to New York, he has met many interesting people. (Kể từ khi chuyển đến New York, anh ấy đã gặp được nhiều người thú vị.)
  5. She spent two hours cleaning her room yesterday. (Hôm qua cô ấy đã dành hai giờ để dọn dẹp phòng của mình.)

Tham khảo thêm:

  • Tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 từ cơ bản đến nâng cao chi tiết
  • Câu tường thuật lớp 11 - Tổng quan lý thuyết và bài tập kèm đáp án
  • Bài tập Modal verb lớp 11 có đáp án chi tiết giúp nâng cao ngữ pháp

Tổng kết

Bài viết đã cung cấp cho người học kiến thức tổng quan và . Viết lại câu là một kỹ năng hết sức quan trọng không chỉ trong chương trình tiếng Anh phổ thông mà còn khi ôn luyện các chứng chỉ tiếng Anh như IELTS, vì vậy nếu người học đang ở bậc trung học có thể tham khảo qua khoá học IELTS Junior vừa giúp nâng cao tiếng Anh của bản thân mà còn chuẩn bị kịp thời cho kỳ thi IELTS.

Works Cited

“Paraphrasing, Summarising and Quoting | UNSW Current Students.” UNSW Current Students, 2024, https://www.student.unsw.edu.au/paraphrasing-summarising-and-quoting. Accessed 2 March 2024.