Giải bài tập Toán lớp 5 trang 40 Tập 2

Giải sách bài tập toán 5 tập 2, giải chi tiết và cụ thể bài 117: luyện tập chung trong SBT toán 5 tập 2 trang 39,40. Thông qua bài học này, các em học sinh, các bậc phụ huynh sẽ nắm được cách làm bài tập nhanh chóng và dễ hiểu nhất

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Bài tập 1: Trang 39 vở bt toán 5 tập 2

Bạn Dung tính nhẩm 15% của 120 như sau :

10% của 120 là 12

5% của 120 là 6

Vậy : 15% của 120 là 18

a. Theo cách tính của bạn Dung, hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm để tìm 35% của 80:

……. % của 80 là ……….

…….% của 80 là ……….

…….% của 80 là …….....

…….% của 80 là ………

b. Nêu cách tính tương tự như trên để tìm 22,5% của 240 :

……..% của 240 là ………

……..% của 240 là ………

……..% của 240 là ………

……..% của 240 là ………

……..% của 240 là ………

=> Giải:

a. 10% của 80 là 8

20% của 80 là 16

30% của 80 là 24

5% của 80 là 4

35% của 80 là 28

b. 10% của 240 là 24

20% của 240 là 48

2% của 240 là 4,8

0,5% của 240 là 1,2

22,5% của 240 là 54

Bài tập 2: Trang 39 vở bt toán 5 tập 2
Thể tích của hình lập phương bé bằng 125cm3 và bằng 

$\frac{5}{8}$ thể tích của hình lập phương lớn. Hỏi :

a. Thể tích của hình lập phương lớn bằng bao nhiêu phần trăm thể tích của hình lập phương bé ?

b. Thể tích của hình lập phương lớn bằng bao nhiêu xăng-ti-mét khối ?

=> Giải:

Tỉ số phần trăm thể tích hình lập phương lớn so với thể tích hình lập phương bé :

          $\frac{8}{5}$ ×100%= 160%

Thể tích của hình lập phương lớn :

              125 ⨯ 160% = 20000 [cm3]

                                  Đáp số : a. 160% ; b. 20000cm3

Bài tập 3: Trang 40 vở bt toán 5 tập 2

Bạn Hoa xếp các hình lập phương nhỏ có cạnh 1cm thành hình bên. Hỏi :

a. Hình bên có bao nhiêu hình lập phương nhỏ ?

b. Nếu sơn các mặt ngoài của hình bên thì diện tích cần sơn bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ?

=> Giải:

a. Nhìn hình ta thấy có 20 hình lập phương nhỏ.

b. Để sơn các mặt ngoài của hình trên thì ta cần sơn 12 mặt lớn và 4 mặt nhỏ.

Diện tích của 12 mặt lớn là :

            2 ⨯ 2 ⨯ 12 = 48 [cm2]

Diện tích của 4 mặt nhỏ cũng là diện tích 2 mặt lớn :

            2 ⨯ 4 = 8 [cm2]

Diện tích cần sơn là :

           48 + 8 = 56 [cm2]

Bài tập 4: Trang 40 vở bt toán 5 tập 2

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Biết  

   có thể tích là 1cm3. Thể tích của hình dưới đây là :

A. 27cm3

B. 21cm3

C. 18cm3

D. 15cm3

hướng dẫn:

Hình lập phương bên được ghép bởi :

          3 ⨯ 3 ⨯ 2 = 18 hình

Thể tích hình bên là :

          18 ⨯ 1 = 18cm3

=> Giải: Đáp án C.

Giải bài tập 1, 2, 3 trang 40 SGK Toán 5: Số thập phân bằng nhau với lời giải chi tiết rõ ràng tương ứng với từng bài tập SGK. Giải bài tập Toán lớp 5 này sẽ giúp các em học sinh dễ dàng biết cách nhận biết số thập phân bằng nhau, so sánh số thập phân bằng nhau. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải toán này để học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần phải dùng tới sách giải toán.

>> Bài trước: Toán lớp 5 trang 38, 39 Luyện tập

Toán lớp 5 trang 40

  • Lý thuyết số thập phân bằng nhau
  • Giải Toán lớp 5 trang 40 Bài 1
  • Giải Toán lớp 5 trang 40 Bài 2
  • Giải Toán lớp 5 trang 40 Bài 3

Lý thuyết số thập phân bằng nhau

Nắm được các lý thuyết các em học sinh dễ dàng giải các dạng bài tập về số thập phân bằng nhau.

a] Ví dụ: 9dm = 90cm

Mà: 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m

nên: 0,9m = 0,90m

Vậy: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9

b] Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.

Ví dụ: 0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000

8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000.

12 = 12,0 = 12,00 = 12,000

Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

Ví dụ: 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9

8,750000 = 8,75000 = 8,7500 = 8,750 = 8,75.

12,000 = 12,00 = 12,0 = 12

Đáp án và Hướng dẫn giải bài 1, 2, 3 trang 40 SGK Toán 5: Số thập phân bằng nhau. Các lời giải dưới đây, các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình.

Giải Toán lớp 5 trang 40 Bài 1

Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn:

a] 7,800; 64,9000; 3,0400

b] 2001,300; 35,020; 100,0100

Phương pháp giải

Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:

a] 7,800 = 7,80 = 7,8

64,9000= 64,900 = 64,90 = 64,9

3,0400= 3,040 = 3,04

b] 2001,300 = 2001,30 = 2001,3

35,020 = 35,02

100,0100 = 100,010 = 100,01

Giải Toán lớp 5 trang 40 Bài 2

Hãy viết thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của các số thập phân sau đây để các phần thập phân của chúng có số chữ số bằng nhau [đều có ba chữ số]

a] 5,612; 17,2; 480,59

b] 24,5; 80,01; 14,678

Phương pháp giải

Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:

a] 5,612 = 5,612

17,2 = 17,200

480,59 = 480,590

b] 24,5 = 24,500

80,01= 80,010

14,678

>> Tham khảo bài tập chi tiết: Bài tập Toán lớp 5: So sánh hai số thập phân

Giải Toán lớp 5 trang 40 Bài 3

Khi viết số thập phân 0,100 dưới dạng số thập phân bạn Lan viết 0,100 =

; bạn Mỹ viết 0,100 =
; bạn Hùng viết 0,100 =
. Ai viết đúng, ai viết sai? Tại sao?

Phương pháp giải

Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:

Vì 0,100 = nên Lan viết đúng.

0,100 = 0,10 = nên Mỹ viết đúng.

0,100 = 0,1 =

nên Hùng viết sai.

Lời giải VBT tương ứng: Giải vở bài tập Toán 5 bài 36: Số thập phân bằng nhau

>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 42, 43 SGK Toán 5: So sánh hai số thập phân - Luyện tập

Chuyên mục Toán lớp 5 và Vở bài tập Toán lớp 5 có lời giải đầy đủ cho từng bài học SGK cũng như VBT trong năm học. Các em học sinh có thể lựa chọn lời giải phù hợp cho từng bộ sách trong chương trình học.

Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDoc
Hỏi - ĐápTruy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập

Các câu hỏi và đáp án tại đây nhanh chóng, chính xác nhất!

Giải bài tập trang 40 SGK Toán lớp 5: Số thập phân bằng nhau bao gồm 3 câu hỏi bài tập có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chương 2: số thập phân, chuyển phân số thành số thập phân, và ngược lại, viết thêm số để được số thập phân bằng nhau... ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 1 lớp 5.

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Tham khảo các bài giải môn Toán lớp 5 khác:

  • Giải bài tập Toán 5 trang 42, 43 SGK: So sánh hai số thập phân - Luyện tập
  • Giải bài tập Toán 5 trang 43 SGK: Luyện tập chung số thập phân

Video liên quan

Chủ Đề