Giải bất phương trình dạng tích thương nhiều nhị thức và tam thức

Bất phương trình bậc 2 là một trong những dạng toán khó thuộc chương trình Toán lớp 10 bởi tính đa dạng và phối hợp nhiều phương pháp giải của nó. Trong bài viết dưới đây, VUIHOC sẽ cùng các em học sinh ôn tập lý thuyết và tham khảo các dạng bài tập bất phương trình bậc 2 điển hình.

Bất phương trình bậc 2 ẩn x có dạng tổng quát là $ax^2+bx+c<0$ (hoặc $ax^2+bx+c\leq 0$, $ax^2+bx+c>0$, $ax^2+bx+c\geq 0$), trong đó a,b,c là những số thực cho trước, $a\neq 0$

Ví dụ về bất phương trình bậc 2: $x^2-2>0$, $2x^2+3x-5>0$,...
 

Giải bất phương trình bậc 2 $ax^2+bx+c<0$ thực chất chính là quá trình tìm các khoảng thoả mãn $f(x)=ax^2+bx+c$ cùng dấu với a (a<0) hoặc trái dấu với a (a>0).

1.2. Tam thức bậc hai - dấu của tam thức bậc hai

Ta có định lý về dấu của tam thức bậc hai như sau: 

Cho $f(x)=ax^2+bx+c, =b^2-4ac$

  • Nếu $\triangle <0$ thì f(x) luôn cùng dấu với a (với mọi $x\in \mathbb{R}$)

  • Nếu $\triangle >0$ thì f(x) luôn cùng dấu với a (trừ trường hợp x=-b/2a)

  • Nếu $\triangle =0$ thì f(x) luôn cùng dấu với a khi $xx_2$; trái dấu với hệ số a khi $x_1

Bảng xét dấu của tam thức bậc 2:

Giải bất phương trình dạng tích thương nhiều nhị thức và tam thức

Nhận xét:

Giải bất phương trình dạng tích thương nhiều nhị thức và tam thức

2. Các dạng bài tập giải bất phương trình bậc 2 lớp 10

Trong chương trình Đại số lớp 10 khi học về bất phương trình bậc 2, VUIHOC tổng hợp được 5 dạng bài tập điển hình thường gặp nhất. Các em học sinh nắm vững 5 dạng cơ bản này sẽ có thể giải hầu hết tất cả các bài tập bất phương trình bậc 2 trong chương trình học hay trong các đề kiểm tra.

2.1. Dạng 1: Giải bất phương trình bậc 2 lớp 10

Phương pháp:

  • Bước 1: Biến đổi bất phương trình bậc 2 về dạng một vế bằng 0, một vế là tam thức bậc 2.

  • Bước 2: Xét dấu vế trái tam thức bậc hai và kết luận.

Ví dụ 1 (bài 3 trang 105 SGK đại số 10): Giải các bất phương trình sau đây:

a)$4x^2-x+1<0$

b)$-3x^2+x+40$

c)$x^2-x-60$

Hướng dẫn giải:

a)$4x^2–x+1<0$

– Xét tam thức $f(x) = 4x^2 – x + 1$

– Ta có: Δ=-15<0; a=4>0 nên f(x) > 0 ∀x ∈ R

⇒ Bất phương trình đã cho vô nghiệm.

b)$-3x^2 + x + 4 ≥ 0$

– Xét tam thức $f(x) = -3x^2 + x + 4$

– Ta có : Δ = 1 + 48 = 49 > 0 có hai nghiệm phân biệt là: x = -1 và x = 4/3, hệ số a = -3 < 0.

⇒  f(x) ≥ 0 khi -1 ≤ x ≤ 4/3. (Trong trái dấu a, ngoài cùng dấui a)

⇒ Tập nghiệm của bất phương trình là: S = [-1; 4/3]

c)$x^2 – x – 6 ≤ 0$

– Xét tam thức $f(x)=x^2–x–6$ có hai nghiệm x = -2 và x = 3, hệ số a = 1 > 0

⇒ f(x) ≤ 0 thỏa mãn khi -2 ≤ x ≤ 3.

⇒ Tập nghiệm của bất phương trình là: S = [-2; 3].

Ví dụ 2 (trang 145 sgk Đại số 10 nâng cao): Giải các bất phương trình bậc 2 sau:

a) $-5x^2 + 4x + 12 < 0$

b) $16x^2 + 40x +25 < 0$

c) $3x^2 – 4x+4 ≥ 0$

Hướng dẫn giải:

Giải bất phương trình dạng tích thương nhiều nhị thức và tam thức

b)Tam thức $16x^2 +40x + 25$ có:

∆’ = $20^2–16.25=0$ và hệ số a = 16 > 0

Do đó; $16x^2 +40x + 25$ ≥ 0; ∀ x ∈ R

Suy ra, bất phương trình bậc 2 $16x^2 +40x + 25<0$ vô nghiệm

Vậy S = ∅

c)Tam thức $3x^2 – 4x +4$ có ∆’ = (-2)2 – 4.3 = -10 < 0

Hệ số a= 3 > 0

Do đó, $3x^2 – 4x +4$ ≥ 0; ∀ x ∈ $\mathbb{R}$

Vậy tập nghiệm của bất phương trình bậc 2 đã cho là S = $\mathbb{R}$.

2.2. Dạng 2: Cách giải bất phương trình bậc 2 dạng tích

Phương pháp:

  • Bước 1: Biến đổi bất phương trình bậc 2 về dạng tích và thương các nhị thức bậc nhất và tam thức bậc hai.

  • Bước 2: Xét dấu các nhị thức bậc nhất và tam thức bậc 2 đã biến đổi trên và kết luận nghiệm giải ra được.

Ví dụ 1: Giải các bất phương trình bậc 2 dạng tích sau đây:

Giải bất phương trình dạng tích thương nhiều nhị thức và tam thức

Hướng dẫn giải:

a) Lập bảng xét dấu:

Giải bất phương trình dạng tích thương nhiều nhị thức và tam thức

Dựa vào bảng xét dấu trên, ta có tập nghiệm của bất phương trình bậc 2 dạng tích đề bài là:

Giải bất phương trình dạng tích thương nhiều nhị thức và tam thức

b) Bất phương trình tương đương có dạng:

Giải bất phương trình dạng tích thương nhiều nhị thức và tam thức

Ta có bảng xét dấu sau:

Giải bất phương trình dạng tích thương nhiều nhị thức và tam thức

Dựa vào bảng xét dấu trên, ta có tập nghiệm bất phương trình bậc 2 đã cho là:

Giải bất phương trình dạng tích thương nhiều nhị thức và tam thức

Ví dụ 2: Tìm m để bất phương trình bậc 2 sau đây có nghiệm:

Giải bất phương trình dạng tích thương nhiều nhị thức và tam thức

Hướng dẫn giải:

Giải bất phương trình dạng tích thương nhiều nhị thức và tam thức

Bảng xét dấu:

Giải bất phương trình dạng tích thương nhiều nhị thức và tam thức

Tập nghiệm của bất phương trình bậc 2 đề bài là:

Giải bất phương trình dạng tích thương nhiều nhị thức và tam thức

Do đó, bất phương trình bậc 2 đã có có nghiệm khi và chỉ khi: 

$m^2+m<2 => m^2+m-2<0 => -2

Kết luận:  $-2

2.3. Dạng 3: Giải bất phương trình chứa ẩn ở mẫu

Phương pháp:

  • Bước 1: Biến đổi giải bất phương trình bậc 2 lớp 10 về dạng tích và thương các nhị thức bậc nhất và tam thức bậc hai.

  • Bước 2: Xét dấu của các nhị thức bậc nhất và tam thức bậc 2 ở trên, kết luận nghiệm

Lưu ý: Cần lưu ý tới các điều kiện xác định của bất phương trình khi giải bất phương trình bậc 2 có ẩn ở mẫu.

Ví dụ 1 (trang 145 sgk Đại số 10 nâng cao): Giải các bất phương trình bậc 2 sau đây:

Giải bất phương trình dạng tích thương nhiều nhị thức và tam thức

Hướng dẫn giải:

a)Ta có:

Giải bất phương trình dạng tích thương nhiều nhị thức và tam thức

Ta có bảng xét dấu:

Giải bất phương trình dạng tích thương nhiều nhị thức và tam thức

Do đó, tập nghiệm của bất phương trình bậc 2 là: S = (-∞; 1) ∪ (7; + ∞)

b)Ta có:

Giải bất phương trình dạng tích thương nhiều nhị thức và tam thức

Lại có:$ -x^2+4x-3 = 0$ => $x=1; x=3$

Và: $x^2-3x-10=0$ => $x=5, x=-2$

Ta có bảng xét dấu sau đây:

Giải bất phương trình dạng tích thương nhiều nhị thức và tam thức

Do đó, tập nghiệm của bất phương trình bậc 2 đã cho là: S = (-∞; -2) ∪ [1;3] ∪ (5; +∞)

Ví dụ 2: Giải các bất phương trình bậc 2 sau:

Giải bất phương trình dạng tích thương nhiều nhị thức và tam thức

Hướng dẫn giải:

a)Bảng xét dấu có dạng:

Giải bất phương trình dạng tích thương nhiều nhị thức và tam thức

Dựa vào bảng xét dấu, ta có tập nghiệm bất phương trình bậc 2 đã cho là:

Giải bất phương trình dạng tích thương nhiều nhị thức và tam thức

Giải bất phương trình dạng tích thương nhiều nhị thức và tam thức

Ta có bảng xét dấu:

Giải bất phương trình dạng tích thương nhiều nhị thức và tam thức

Dựa vào bảng xét dấu trên, ta có tập nghiệm của bất phương trình bậc 2 đề bài là: 

Giải bất phương trình dạng tích thương nhiều nhị thức và tam thức

2.4. Dạng 4: Tìm điều kiện của tham số để bất phương trình vô nghiệm – có nghiệm – nghiệm đúng

Phương pháp giải: 

Ta sử dụng một số tính chất sau:

  • Nếu $\triangle <0$ thì tam thức bậc 2 sẽ cùng dấu với a.

  • Bình phương, giá trị tuyệt đối, căn bậc 2 của biểu thức luôn không bao giờ âm.

Ví dụ 1 (Bài 4 trang 105 SGK Đại số 10): Tìm các giá trị tham số m để phương trình sau đây vô nghiệm:

a)$(m – 2)x^2 + 2(2m – 3)x + 5m – 6 = 0$

b)$(3 – m)x^2 – 2(m + 3)x + m + 2 = 0$


Hướng dẫn giải:

a)$(m – 2)x^2 + 2(2m – 3)x + 5m – 6 = 0$ (*)

• Nếu m – 2 = 0 ⇔ m = 2, khi đó phương trình (*) biến đổi thành:

 2x + 4 = 0 ⇔ x = -2 => phương trình (*) có một nghiệm

⇒ m = 2 không phải là giá trị cần tìm.

• Nếu m – 2 ≠ 0 ⇔ m ≠ 2 ta có:

$ Δ’ = b’^2 – ac = (2m – 3)^2 – (m – 2)(5m – 6)$

$= 4m^2 – 12m + 9 – 5m^2 + 6m + 10m – 12$

$= -m^2 + 4m – 3 = (-m + 3)(m – 1)$

Ta thấy (*) vô nghiệm ⇔ Δ’ < 0 ⇔ $(-m + 3)(m – 1) < 0$ ⇔ m ∈ (-∞; 1) ∪ (3; +∞)

Vậy với m ∈ (-∞; 1) ∪ (3; +∞) thì phương trình vô nghiệm.

b) $(3 – m)x^2 – 2(m + 3)x+m+2 = 0$ (*)

• Nếu 3 – m = 0 ⇔ m = 3 khi đó (*) biến đổi thành:

-6x + 5 = 0 ⇔ x = ⅚ ⇒ m = 3 không phải là giá trị cần tìm.

• Nếu 3 – m ≠ 0 ⇔ m ≠ 3 ta có:

$ Δ’ = b’ – ac = (m + 3)^2 – (3 – m)(m + 2)$

$= m^2 + 6m + 9 – 3m – 6 + m^2 + 2m$

$= 2m^2 + 5m + 3 = (m + 1)(2m + 3)$

Ta thấy (*) vô nghiệm ⇔ Δ’ < 0 ⇔ (m + 1)(2m + 3) < 0 ⇔ m ∈ (-3/2; -1)

Vậy với m ∈ (-3/2; -1) thì phương trình vô nghiệm.

Ví dụ 2 (Trang 145 sgk Đại số lớp 10 nâng cao): Tìm các giá trị tham số m để mỗi phương trình sau đây có nghiệm:

a) $(m-5)x^2-4mx+m-2=0$

b) $(m+1)x^2+2(m-1)x+2m-3=0$

Hướng dẫn giải:

a)$(m-5)x^2-4mx+m-2=0$

+ Khi m – 5 = 0 ⇒ m=5 phương trình trở thành:

-20x + 3 = 0⇒x = 3/20

+ Khi m – 5 ≠ 0⇒m ≠ 5, phương trình có nghiệm khi và chỉ khi:

Δ’ =(-2m)^2– (m – 2)( m – 5)≥0

⇒$4m^2-(m^2-5m-2m+10)$≥0 ⇒ $4m^2-m^2+7m-10$≥0

Giải bất phương trình dạng tích thương nhiều nhị thức và tam thức

Kết hợp 2 trường hợp trên, ta có tập hợp các giá trị m để phương trình có nghiệm là:

Giải bất phương trình dạng tích thương nhiều nhị thức và tam thức

b)$(m+1)x^2+2(m-1)x+2m-3=0$

  • Khi m=-1 thì phương trình đã cho trở thành:

0.x^2+2(-1-1)x+2.(-1)-3=0

Hay -4x-5=0 khi và chỉ khi x=-5/4

Do đó, m=-1 thoả mãn đề bài.

  • Khi $m\neq -1$, phương trình đề bài có m nghiệm khi và chỉ khi:

Giải bất phương trình dạng tích thương nhiều nhị thức và tam thức

 

2.5. Dạng 5: Giải hệ bất phương trình bậc 2

Phương pháp giải:

  • Bước 1: Giải từng bất phương trình bậc 2 có trong hệ.

  • Bước 2: Kết hợp nghiệm, sau đó kết luận nghiệm.
     

Ví dụ (Trang 145 sgk Đại số 10 nâng cao): Giải các hệ bất phương trình bậc 2 sau:

Giải bất phương trình dạng tích thương nhiều nhị thức và tam thức

Hướng dẫn giải:

Giải bất phương trình dạng tích thương nhiều nhị thức và tam thức

Giải bất phương trình dạng tích thương nhiều nhị thức và tam thức

Giải bất phương trình dạng tích thương nhiều nhị thức và tam thức

Giải bất phương trình dạng tích thương nhiều nhị thức và tam thức


Các em đã cùng VUIHOC ôn tập tổng quan lý thuyết bất phương trình bậc 2 kèm theo các dạng bài tập bất phương trình bậc 2 điển hình, thường xuất hiện trong chương trình Toán lớp 10 và các đề kiểm tra, đề thi THPT Quốc gia. Để học nhiều hơn những kiến thức Toán THPT bổ ích, các em truy cập trang web trường học online vuihoc.vn hoặc đăng ký khoá học ngay tại đây nhé!