Giáo trình đại số tuyến tính và hình học giải tích Đoàn Quỳnh

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HY ĐỨC MẠNH Bài giảng: Đại số tuyến tính và Hình học giải tích Tài liệu học tập cho sinh viên tại Học viện KTQS Lưu hành nội bộ Hà Nội — 2013
  2. 2
  3. Mục lục Chương 2 Lời nói đầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7 Những kí hiệu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9 1 Ma trận, định thức, hệ phương trình tuyến tính 11 1.1 Logic, tập hợp, ánh xạ và cấu trúc đại số . . . . . . . . . . . 11 1.1.1 Logic mệnh đề và vị từ . . . . . . . . . . . . . . . . . 11 1.1.2 Tập hợp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15 1.1.3 Ánh xạ. Lực lượng của tập hợp. . . . . . . . . . . . . 19 1.1.4 Sơ lược về cấu trúc đại số . . . . . . . . . . . . . . . 21 1.1.5 Số phức: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23 1.2 Đại số ma trận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 29 1.2.1 Ma trận - Các phép toán trên ma trận . . . . . . . . 29 1.2.2 Phép chuyển vị, ma trận khả nghịch, vài loại ma trận thường gặp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 33 1.3 Định thức . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 34 1.3.1 Nghịch thế: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 34 1.3.2 Định thức: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 35 1.3.3 Tính chất của định thức: . . . . . . . . . . . . . . . . 36 1.3.4 Cách tính định thức: . . . . . . . . . . . . . . . . . . 39 1.3.5 Điều kiện tồn tại ma trận nghịch đảo . . . . . . . . . 40 1.4 Hạng của ma trận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 41 1.4.1 Hạng của ma trận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 41 1.4.2 Tìm ma trận nghịch đảo bằng biến đổi sơ cấp . . . . 43 1.4.3 Phân tích LU và LU P . . . . . . . . . . . . . . . . . 45 1.5 Hệ phương trình tuyến tính . . . . . . . . . . . . . . . . . . 47 1.5.1 Các định nghĩa và ví dụ . . . . . . . . . . . . . . . . 47 3
  4. 1.5.2 Hệ Cramer . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 49 1.5.3 Điều kiện cần và đủ để hệ tổng quát có nghiệm . . . 50 1.6 Thực hành tính toán trên Maple . . . . . . . . . . . . . . . . 52 1.6.1 Các phép toán và ký hiệu đặc biệt . . . . . . . . . . 52 1.6.2 Tính toán với các biểu thức đại số . . . . . . . . . . . 52 1.6.3 Tính toán trên ma trận . . . . . . . . . . . . . . . . . 53 2 Không gian vector và ánh xạ tuyến tính 57 2.1 Không gian vector và không gian vector con . . . . . . . . . 57 2.1.1 Định nghĩa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 57 2.1.2 Hạng hệ hữu hạn vector. Cơ sở và chiều . . . . . . . 60 2.1.3 Tọa độ của vector trong cơ sở. Đổi cơ sở . . . . . . . 64 2.1.4 Định lý về hạng ma trận . . . . . . . . . . . . . . . . 65 2.1.5 Không gian tổng và không gian giao. Tổng trực tiếp . 67 2.2 Ánh xạ tuyến tính . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 69 2.2.1 Khái niệm ánh xạ tuyến tính và toán tử tuyến tính . 69 2.2.2 Ảnh và nhân của ánh xạ tuyến tính . . . . . . . . . . 71 2.2.3 Ánh xạ tuyến tính ngược . . . . . . . . . . . . . . . . 74 2.2.4 Ma trận và biểu thức tọa độ ánh xạ tuyến tính . . . 75 2.2.5 Không gian nghiệm hệ phương trình thuần nhất . . . 78 2.2.6 Ma trận của ánh xạ tuyến tính khi đổi cơ sở . . . . . 80 2.3 Trị riêng và vector riêng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 82 2.3.1 Trị riêng và vector riêng của toán tử tuyến tính . . . 82 2.3.2 Chéo hóa ma trận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 84 2.4 Thực hành tính toán trên Maple . . . . . . . . . . . . . . . . 89 3 Hình học trong không gian Euclide 93 3.1 Dạng toàn phương trong không gian vector . . . . . . . . . . 93 3.1.1 Dạng song tuyến tính đối xứng và dạng toàn phương 93 3.1.2 Đưa dạng toàn phương về dạng chính tắc . . . . . . . 97 3.1.3 Luật quán tính. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 101 3.1.4 Dạng toàn phương xác định dấu . . . . . . . . . . . . 103 3.2 Không gian Euclide . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 105 3.2.1 Tích vô hướng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 105 3.2.2 Bất đẳng thức tích vô hướng . . . . . . . . . . . . . . 107 4
  5. 3.2.3 Cơ sở trực chuẩn, quá trình trực chuẩn hóa Gram- Schmidt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 108 3.2.4 Phân tích QR . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 111 3.3 Không gian con trực giao và hình chiếu . . . . . . . . . . . . 113 3.4 Chéo hóa trực giao ma trận đối xứng . . . . . . . . . . . . . 114 3.4.1 Toán tử tự liên hợp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 114 3.4.2 Phổ của toán tử tự liên hợp . . . . . . . . . . . . . . 119 3.5 Phân loại các đường cong và mặt cong bậc hai . . . . . . . . 121 3.5.1 Phương trình siêu mặt bậc hai . . . . . . . . . . . . . 121 3.5.2 Phân loại các đường cong và mặt cong bậc hai . . . . 124 3.6 Thực hành tính toán trên Maple . . . . . . . . . . . . . . . . 129 Tài liệu tham khảo 133 5
  6. 6
  7. Lời nói đầu Bài giảng "Đại số tuyến tính và hình học giải tích" được viết theo đề cương chương trình của Bộ môn Toán - Khoa Công nghệ Thông tin - Học viện Kỹ thuật Quân sự. Tài liệu biên soạn dựa trên các giáo trình của Học viện kỹ thuật quân sự và một số giáo trình dành cho sinh viên các trường đại học kỹ thuật trong và ngoài nước. Đây là tài liệu cá nhân biên soạn giảng dạy cho các lớp của chương trình tiên tiến Việt-Nga [75 tiết], cũng như các lớp học viên quân sự và dân sự [60 tiết] tại Học viện. Vì thời lượng học môn này đối với các đối tượng học viên [trừ các lớp chương trình TTVN] đã giảm so với những năm trước đây [chỉ còn 60 tiết] nên hầu hết các kết quả cơ bản chỉ được đưa ra mà không có chứng minh, để hiểu sâu sắc vấn đề sinh viên cần tự đọc chứng minh trong các sách giáo khoa cho môn học này. Đặc biệt nhấn mạnh rằng khi học viên đọc bài giảng này cần kèm theo hai tài liệu bắt buộc là "đề cương chi tiết môn học" và "đề cương chi tiết bài giảng" đã được các cấp phê duyệt và công bố trên trang web của Khoa Công nghệ Thông tin [//fit.mta.edu.vn/subjectstat_DH.htm]. Đối với những mục [phần] không có trong hai đề cương trên xem là phần đọc thêm của học viên. Phần bài tập sau mỗi bài sinh viên làm theo yêu cầu và hướng dẫn của "đề cương chi tiết" bài giảng [bài tập trong [4]]. Vì bài giảng biên soạn bằng Latex theo cấu trúc định sẵn gần giống với sách giáo khoa nhưng không phải là sách giáo khoa. Để học tập đạt kết quả tốt sinh viên cần có các tài liệu bắt buộc là [3], [4]. Trong tài liệu những tính chất sẽ thường được viết dưới dạng các mệnh đề, các kết quả quan trọng được phát biểu trong các định lý. Bên cạnh các vấn đề cơ bản của môn học, trong bài giảng chúng tôi có đưa thêm các kiến thức bổ trợ khác [ví dụ như thực hành tính toán số trên phần mềm Maple]. Cuối cùng, trong quá trình biên soạn khó tránh khỏi có sai sót chúng tôi
  8. hoan nghênh sự phát hiện của học viên để kịp thời sửa chữa. Tháng 7 năm 2013 8
  9. Những kí hiệu K trường nào đó N tập hợp số tự nhiên Z tập hợp số nguyên Q tập hợp số hữu tỉ R tập hợp số thực C tập hợp số phức ∅ tập hợp rỗng deg bậc của đa thức Mm×n [K] tập các ma trận cỡ m × n trên K Mn [K] tập các ma vuông cấp n trên K GLn [K] tập các ma vuông cấp n khả nghịch AT ma trận chuyển vị của ma trận A det[A] định thức ma trận A T race[A] vết của ma trận A rank[A] hạng của ma trận A ∼ tương đương hoặc đồng dạng giữa hai ma trận span bao tuyến tính dim[V ] chiều của không gian V Im[f ] không gian ảnh của ánh xạ f Ker[f ] không gian nhân [hạch] của ánh xạ f ⟨., .⟩ tích vô hướng En không gian Euclide thực n chiều ⊥ trực giao ||.|| chuẩn [độ dài] 9
  10. 10
  11. Chương 1 Ma trận, định thức, hệ phương trình tuyến tính 1.1 Logic, tập hợp, ánh xạ và cấu trúc đại số 1.1.1 Logic mệnh đề và vị từ Định nghĩa Định nghĩa 1. Mệnh đề là các khẳng định mà ta có thể biết nó đúng hoặc sai. Ta thường ký hiệu mệnh đề bởi các chữ cái in hoa A, B, C,... Ví dụ 1. – "Hà nội là thủ đô Việt nam" - mệnh đề đúng. – Trên tập R xét quan hệ "nhỏ hơn", khi đó mệnh đề "1
  12. A B A∨B t t t t f t f t t f f f Bảng 1.1: Bảng giá trị logic phép tuyển A B A∧B t t t t f f f t f f f f Bảng 1.2: Bảng giá trị logic phép hội c] Phép kéo theo →: Giả sử A, B - 2 mệnh đề. A→B [đọc là A kéo theo B, A suy ra B] cũng là một mệnh đề, nó chỉ nhận giá trị sai khi A đúng kéo theo B sai. A còn gọi là giả thiết, B gọi là kết luận. A B A→B t t t t f f f t t f f t Bảng 1.3: Bảng giá trị logic phép kéo theo d] Phép tương đương ⇔: Giả sử A, B - 2 mệnh đề. A⇔B [đọc là A tương đương B] cũng là một mệnh đề, nó chỉ nhận giá trị đúng khi A và B cùng đúng hoặc cùng sai. A B A⇔B t t t t f f f t f f f t Bảng 1.4: Bảng giá trị logic phép kéo theo d] Phép phủ định ⌉: Giả sử A là mệnh đề. ⌉A [đọc là phủ định A] cũng là một mệnh đề và nó nhận giá trị ngược lại với giá trị A. 12
  13. A ⌉A t f f t Bảng 1.5: Bảng giá trị logic phép phủ định Công thức và định lý Từ các mệnh đề ban đầu người ta xây dựng các mệnh đề mới thông qua sử dụng 5 phép toán trên. Các mệnh đề ban đầu gọi là sơ cấp, còn các mệnh đề nhận được gọi là công thức. Các công thức luôn nhận giá trị đúng gọi là công thức hằng đúng, chúng ta chỉ quan tâm các công thức này, các công thức hằng đúng còn gọi là "Định lý" hay "Định luật". Ví dụ 2. [A → B] → C - là một công thức [A → B] ⇔ [⌉B →⌉A] - là một công thức hằng đúng [định lý]. Dưới đây là một số công thức hằng đúng quan trọng: a] Giao hoán: A∨B ⇔B∨A A∧B ⇔B∧A b] Kết hợp: [A ∨ B] ∨ C ⇔ A ∨ [B ∨ C] [A ∧ B] ∧ C ⇔ A ∧ [B ∧ C] c] Phân phối A ∧ [B ∨ C] ⇔ [A ∧ B] ∨ [A ∧ C] A ∨ [B ∧ C] ⇔ [A ∨ B] ∧ [A ∨ C] d] Lũy đẳng: A∨A⇔A A∧A⇔A e] Hấp thụ: [A ∨ B] ∧ A ⇔ A [A ∧ B] ∨ A ⇔ A f] Công thức De Morgan: ⌉[A ∧ B] ⇔ [⌉A] ∨ [⌉B] 13
  14. ⌉[A ∨ B] ⇔ [⌉A] ∧ [⌉B] g] Công thức chứng minh phản chứng: ⌉[A → B] ⇔ A ∧ [⌉B] Để chứng minh các công thức là hằng đúng ta thay tất cả các giá trị có thể của các mệnh đề sơ cấp, lập bảng giá trị logic từ đó đưa đến kết luận. Mệnh đề lượng từ a] Tập hợp , phần tử: Tập hợp là một khái niệm không định nghĩa được mà chỉ có thể mô tả nó. Ví dụ 3. Tập hợp các sinh viên lớp K48-A. Ký hiệu tập hợp bởi các chữ cái in hoa A, B, C,... các phần tử của tập hợp ký hiệu bởi chữ cái thường a,b, c,... Ta viết a ∈ A để chỉ a là phần tử của tập hợp A. b] Hàm mệnh đề: Ta nói f [x1 , .., xn ] là một mệnh đề n-ngôi xác định trên tập A nếu với mọi [∀] a1 , ..., an ∈ A thì f [a1 , ..., an ] là một mệnh đề. Ví dụ 4. A = R, khi đó với x, y ∈ R thì "x ≥ y" là hàm mệnh đề hai ngôi xác định trên A. c] Lượng từ i] Lượng từ tồn tại [riêng]: Giả sử f [x] là một hàm mệnh đề xác định trên A, mệnh đề "∃xf [x]" - đọc là "tồn tại x để f [x]" - nó nhận giá trị đúng khi có a ∈ A để f [a] là đúng. ii] Lượng từ phổ biến [chung]: Giả sử f [x] là một hàm mệnh đề xác định trên A, mệnh đề "∀xf [x]" - đọc là "với mọi x để f [x]" - nó nhận giá trị đúng khi với mỗi a ∈ A bất kỳ thì f [a] là đúng. Người ta có thể xây dựng mệnh đề có chứa nhiều lượng từ. Định lý 1.1.1. Phủ định của mệnh đề có chứa lượng từ là mệnh đề nhận được bằng cách thay các lượng từ chung thành các lượng từ riêng và hàm mệnh đề thay bằng phủ định của nó. Ví dụ 5. ⌉[∀xf [x]] ⇔ ∃x⌉f [x] 14
  15. 1.1.2 Tập hợp Tập hợp và phép toán trên tập hợp a] Khái niệm: Như trên đã nói, tập hợp là khái niệm không được định nghĩa, người ta ta chỉ mô tả tập hợp. Ký hiệu a ∈ A để chỉ phần tử a thuộc tập A. Tập không có phần tử nào gọi là tập rỗng và ký hiệu là ∅. Hai tập A và B gọi là bằng nhau nếu chúng có chứa các phần tử giống nhau. Tập A gọi là con của tập B [hay là B chứa A] nếu mọi phần tử của A đều thuộc tập B, ký hiệu là A ⊆ B, vậy: A = B ⇔ [A ⊆ B] ∧ [B ⊆ A] Quy ước tập ∅ là con của mọi tập hợp. b] Các phép toán trên tập hợp: Giả sử A và B là các tập hợp i] Phép hợp: A ∪ B đọc là A hợp B là tập các phần tử thuộc ít nhất một trong hai tập hợp đó [Hình 1.1a]] A ∪ B = {x|[x ∈ A] ∨ [x ∈ B]} ii] Phép giao: A ∩ B đọc là A giao B là tập các phần tử thuộc cả A và B[Hình 1.1b]] A ∩ B = {x|[x ∈ A] ∧ [x ∈ B]} Hình 1.1: Biểu đồ Venn: Hợp, giao và hiệu của hai tập hợp iii] Hiệu của hai tập hợp: A \ B đọc là A trừ B là tập các phần tử thuộc cả A và không thuộc B [Hình 1.1c]] A \ B = {x : [x ∈ A] ∧ [x ∈ / B]} iv] Hiệu đối xứng của hai tập hợp: A △ B là tập hợp được xác định như sau: A △ B = [A \ B] ∪ [B \ A] [Hình 3.1a]]. 15
  16. Hình 1.2: Biểu đồ Venn: Hiệu đối xứng và phần bù v] Phần bù: Giả sử X là một tập hợp và A là tập con của X. Phần bù của A trong X ký hiệu là A [hay CX A] và xác định bởi A = X \ A [Hình 3.1b]]. c] Các tính chất: i] Giao hoán: A∪B =B∪A A∩B =B∩A ii] Kết hợp: [A ∪ B] ∪ C = A ∪ [B ∪ C] [A ∩ B] ∩ C = A ∩ [B ∩ C] iii] Phân phối: A ∪ [B ∩ C] = [A ∪ B] ∩ [A ∪ C] A ∩ [B ∪ C] = [A ∩ B] ∪ [A ∩ C] iv] Lũy đẳng: A∪A=A∩A=A v] Hấp thụ: [A ∪ B] ∩ A = A [A ∩ B] ∪ A = A vi] Công thức De Morgan A∪B =A∩B A∩B =A∪B ∪ ∩ ∩ ∪ Tổng quát: Ai = Ai và Ai = Ai . i∈I i∈I i∈I i∈I Chứng minh các tính chất trên có thể dựa vào các luật tương ứng của logic mệnh đề. 16
  17. Quan hệ thứ tự bộ phận. Quy nạp toán học a] Tích Descartes và quan hệ thứ tự bộ phận Định nghĩa 2. Giả sử A, B là các tập hợp. Tích Descartes của A và B ký hiệu là A × B là tập hợp gồm các phần tử có dạng [a, b] ở đó a ∈ A và b ∈ B. Ta có thể mở rộng định nghĩa cho trường hợp tổng quát tích Descartes của n tập hợp : A1 × A2 × ... × An . Khi A1 = A2 = ... = An = A ta viết là An . Định nghĩa 3. Giả sử X là một tập hợp. Một quan hệ hai ngôi [hay quan hệ] trên X là một tập con R của X 2 . Nếu [x, y] ∈ R ta nói x quan hệ R với y và viết là xRy, vậy xRy ⇔ [x, y] ∈ R. Ví dụ 6. Quan hệ "x chia hết cho y" là quan hệ hai ngôi trên N . R = {[x, y] ∈ N2 : x..y} Các tính chất thường gặp: i] Phản xạ: R gọi là phản xạ nếu ∀x ∈ X xRx tức là [x, x] ∈ R. ii] Đối xứng: R - đối xứng nếu [∀x][∀y][xRy → yRx] iii] Bắc cầu: R - bắc cầu nếu [∀x][∀y][∀z][[xRy] ∧ [yRz] → xRz] iv] Phản đối xứng: R - phản đối xứng nếu [∀x][∀y][[xRy] ∧ [yRx] → x = y]. Một quan hệ R gọi là tương đương nếu quan hệ đó có các tính chất i], ii] và iii]. Nếu R là quan hệ tương đương trên X và phần tử x ∈ X, tập con của X gồm tất cả các phần tử có quan hệ R với x gọi là lớp tương đương của phần tử x, ký hiệu là [x]R hay đơn giản là [x]. Rõ ràng, phần tử x luôn thuộc lớp tương đương của chính nó và hai lớp tương đương hoặc trùng nhau hoặc không giao nhau. Ta nói rằng tập các lớp tương đương tạo thành một phân hoạch của X. Ví dụ 7. Giả sử có một số nguyên dương n, ta định nghĩa một quan hệ hai ngôi R trên Z như sau: . ∀x, y ∈ Z, xRy ⇔ x − y .. n 17
  18. Quan hệ này được gọi là quan hệ đồng dư modulo n. Nếu xRy ta viết là x ≡ y [mod n]. Dễ dàng kiểm tra quan hệ đồng dư modulo n có các tính chất i], ii] và iii], do đó nó là quan hệ tương đương. Có thể chứng minh được tập Z với quan hệ đồng dư modulo n phân hoạch thành n lớp tương đương {[0], [1], ..., [n − 1]} [bài tập], ta ký hiệu Zn = {[0] , [1] , ..., [n − 1]} Quan hệ R gọi là thứ tự bộ phận [hay từng phần] nếu có các tính chất i], iii] và iv]. Khi đó ta nói tập X với quan hệ thứ tự này là được sắp một phần. Quan hệ thứ tự bộ phận trong X gọi là thứ tự hoàn toàn [hay toàn phần] nếu với mọi a, b trong X ta có aRb hoặc bRa, khi đó tập X là được sắp hoàn toàn. Ví dụ 8. Tập số thực R với quan hệ ≤ là tập được sắp hoàn toàn. Giả sử R là quan hệ thứ tự bộ phận trong X, tập hợp A ⊆ X. Phần tử a0 gọi là bé nhất trong A nếu ∀a ∈ A ta có a0 Ra tức là [a0 , a] ∈ R. Một tập được sắp hoàn toàn sẽ được gọi là được sắp tốt khi và chỉ khi mọi tập con khác rỗng của nó đều có phần tử bé nhất. Ví dụ 9. Tập hợp N với quan hệ ≤ là tập được sắp tốt, còn tập Z cũng với quan hệ này không phải được sắp tốt do Z không có phần tử bé nhất. b] Nguyên lý quy nạp toán học trên tập số tự nhiên N Định lý 1.1.2. Mệnh đề f [n] phụ thuộc n ∈ N sẽ đúng cho mọi n nếu thỏa mãn hai điều kiện: i] f [1] - đúng ii] Từ f [k] - đúng kéo theo f [k + 1] - đúng với mọi k ∈ N. Chứng minh: Ta chứng minh bằng phản chứng. Giả sử tồn tại m để f [m] sai. Do tập N với quan hệ 6 là được sắp tốt nên nếu gọi M ⊆ N là tập hợp {m : f [m] − sai} thì M có phần tử bé nhất, ký hiệu m0 , hiển nhiên do giả thiết i] nên m0 ̸= 1, m0 ≥ 2. Vì f [m0 ] - sai và m0 bé nhất nên f [m0 − 1] - đúng. Tuy nhiên theo ii] từ đây lại có f [m0 − 1 + 1] = f [m0 ] - đúng. Điều đó dẫn đến mâu thuẫn. Mâu thuẫn này chứng tỏ giả thiết phản chứng là sai, tức là ta có điều phải chứng minh. I 18
  19. 1.1.3 Ánh xạ. Lực lượng của tập hợp. a] Các định nghĩa: Giả sử X, Y là các tập hợp. Định nghĩa 4. Ánh xạ f từ X vào Y ký hiệu là f : X → Y là một quy tắc cho tương ứng mỗi phần tử x ∈ X với một và chỉ một phần tử y ∈ Y . Khi đó ta nói y là ảnh của x và viết là y = f [x]. X - gọi là tập xác định của ánh xạ f hay tập nguồn, Y - gọi là tập đích. Hình 1.3: Ánh xạ Xét hai ánh xạ f : X → Y và g : X → Y . f và g gọi là bằng nhau và viết là f = g nếu f [x] = g[x], ∀x ∈ X. Định nghĩa 5. Giả sử f : X → Y , A ⊂ X, B ⊂ Y . Tập hợp f [A] := {y ∈ Y : ∃x ∈ A, y = f [x]} gọi là tập ảnh của A. Tập hợp f −1 [B] = {x ∈ X : f [x] ∈ B gọi là nghịch ảnh của B bởi f . Quy ước f [∅] = ∅. Ví dụ 10. Các hàm số đã học ở phổ thông là những ánh xạ, ví dụ sin : R → [−1, 1] với x 7→ sin[x]. Tính chất: i] A ⊂ f −1 [f [A]], f [f −1 [B]] ⊂ B ii] f [A1 ∪ A2 ] = f [A1 ] ∪ f [A2 ], f [A1 ∩ A2 ] ⊂ f [A1 ] ∩ f [A2 ] iii] f −1 [B1 ∪ B2 ] = f −1 [B1 ] ∪ f −1 [B2 ], f −1 [B1 ∩ B2 ] = f −1 [B1 ] ∩ f −1 [B2 ] Định nghĩa 6. Ta nói i] f - toàn ánh [lên, tràn ánh] nếu f [X] = Y , tức là ∀y ∈ Y ∃x ∈ X : y = f [x] hay nói cách khác f −1 [y] có không ít hơn một phần tử. ii] f - đơn ánh nếu ∀x, x′ ∈ X từ x ̸= x′ → f [x] ̸= f [x′ ]. Vậy f - đơn ánh khi và chỉ khi với y ∈ Y tập f −1 [y] có không quá một phần tử. iii] f - song ánh nếu nó vừa đơn ánh vừa toàn ánh, tức là ∀x ∈ X∃!y ∈ Y : y = f [x]. Một song ánh X → X còn gọi là một phép thế trên X. 19
  20. Ví dụ 11. f [x] = sin x là toàn ánh vì với mọi α ∈ [−1, 1] tồn tại x = arcsin α + 2kπ, k ∈ Z để f [x] = α. Ví dụ 12. f : A → f [A] ⊂ Y mà đơn ánh sẽ là song ánh. Định nghĩa 7. Giả sử A, B là hai tập hợp, các phần tử của chúng thuộc một loại nào đó. Nếu có một song ánh [tương ứng 1-1] giữa các phần tử của A và B thì ta nói rằng A tương đương B ký hiệu là A ∼ B. Dễ thấy rằng quan hệ tương đương này thực sự là quan hệ tương đương theo định nghĩa ở trên. Ví dụ 13. Xét tập N = {1, 2, ..., n, ...} và tập M = {2, 4, ..., 2n, ...}. Phép tương ứng n ⇔ 2n là tương ứng 1-1. Ví dụ 14. Khoảng [0; 1] tương đương với trục số thực R. Có nhiều cách chứng minh điều này, có thể xét phép tương ứng 1 − 1 như trong Hình 1.4. Hình 1.4: Tương ứng 1 − 1 giữa [0; 1] và R Định nghĩa 8. Lực lượng của tập hợp A bất kỳ là "cái chung" có trong tất cả các tập hợp tương đương với A. Nếu A hữu hạn thì lực lượng A chính là số phần tử [không trùng nhau] trong A. Lực lượng của A ký hiệu là |A|. Theo định nghĩa A ∼ B nếu |A| = |B|. Tập hợp tương đương với tập N gọi là tập đếm được. Ví dụ Z, Q là đếm được [bài tập]. b] Ánh xạ ngược: Định nghĩa 9. Cho hai ánh xạ f : X → Y và g : Y → Z, ánh xạ từ X vào Z xác định bởi x 7→ g[f [x]] gọi là hợp thành [tích] của g và f ký hiệu là g ◦ f [hay gf ]. Chú ý rằng g ◦ f chỉ xác định khi tập đích của f trùng với tập nguồn của g. Tính chất: 20

Page 2

YOMEDIA

Bài giảng: Đại số tuyến tính và Hình học giải tích với các nội dung chính hướng đến trình bày như: Ma trận, định thức, hệ phương trình tuyến tính; không gian vector và ánh xạ tuyến tính; hình học trong không gian Euclide. Hy vọng tài liệu là nguồn thông tin hữu ích cho quá trình học tập và nghiên cứu của các bạn. Mời cùng tìm hiểu để nắm bắt nội dung thông tin tài liệu.

22-09-2015 481 45

Download

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.

Video liên quan

Chủ Đề