Have a chip on your shoulder là gì

Trong giao tiếp, người Anh cũng như người Việt, thường hay dùng thành ngữ để diễn đạt điều muốn nói. Nếu ta không biết đến nó thì chắc sẽ gặp không ít khó khăn trong việc hiểu ý nghĩa, dù có biết rõ nghĩa từng chữ trong câu nói.

1.One's brain child = sản phẩm trí óc của ai

Ví dụ:

Football is English's brain child.

Bóng đá là phát minh của người Anh.

2. Have a chip on one's shoulder = dễ nổi nóng

Ví dụ:

He has a chip on his shoulder.

Ông ấy rất dễ nổi nóng.

3. Clam up = câm như hến, không hé môi

Ví dụ:

I always clam up without speak up for her.

Tôi không bao giờ hé môi của cô ấy.

4.Take sb to the cleaners = lừa gạt lấy hết tiền của ai/ phê phán ai một cách thô bạo, sạc ai một trận ra trò

Ví dụ:

 He just takes me to the cleaners.

Ông ta vừa sạc tôi một trận ra trò.

5. A cliff-hanger = câu chuyện gay cấn không biết được kết quả khi chưa đến phút cuối

Ví dụ:

There were several cliff-hangers in that horse's race.

Đã có nhiều gay cấn trong cuộc đua ngựa đó.

6. Fight the clock = chạy đua với thời gian

Ví dụ:

I always fight the clock in my work.

Trong công việc tôi luôn phải chạy đua với thời gian.

7. A clotheshorse = người chạy theo mốt thời trang ăn mặc

Ví dụ:

She is a sort of clotheshorse.

Cô ta là loại người chạy theo mốt.

8. Get hot under the collar = căm phẫn, tức giận/ bối rối, lúng túng, ngượng nghịu

Ví dụ:

I have never made my parents get hot under the collar.

Tôi chưa từng khiến cha mẹ mình phải tức giận.

9. Come through with flying colors = thành công mỹ mãn

Ví dụ:

We come through with flying colors in our works.

Trong công việc chúng tôi đã thành công mỹ mãn.

10. Show [reveal] one's true colors = để lộ [vạch trần] bản chất, quan điểm của ai

Ví dụ:

He just shows his true colors by taking advantage of the boss's generosity.

Anh ta đã để lộ bản chất của mình khi lợi dụng sự hào phóng của ông chủ.

11. come up with = nảy ra ý tưởng/đề xuất, đề nghị một ý kiến

Ví dụ:

 It's very difficult to come up with a new idea in my work.

Trong công việc rất khó để đề xuất ra ý tưởng mới.

12. jump to conclusions = vội vã kết luận một cách sai lầm

Ví dụ:

My boss never jumps to conclusions about anyone before he gets the goods on him or her.

Ông chủ tôi chưa từng vội vã kết luận sai về ai trước khi ông ấy tìm hiểu kỹ họ.

13. To one's heart's content = theo ý thích của ai, thỏa ý nguyện của ai

Ví dụ:

I can choose to my heart's content.

Tôi có thể chọn theo ý tôi.

14. Lose one's cool = mất bình tĩnh, nổi nóng, nổi giận

Ví dụ:

There're some times that I may lose my cool and get angry.

Đôi lúc tôi có thể mất bình tĩnh và tức giận.

15. Play it cool = giữ bình tĩnh, giữ vẻ ngoài lạnh nhạt

Ví dụ:

So much of the time he plays it cool even if he's angry.

Phần lớn thời gian anh ta tỏ ra lạnh nhạt ngay cả khi anh ta giận dữ.

16. Go easy on…= dùng ở mức độ vừa phải, không hoang phí.

Ví dụ:

The boss asked us to go easy on the copier and the paper.

Ông chủ đã yêu cầu chúng tôi sử dụng máy photocopy và giấy tiết kiệm.

17. Egg sb on to do sth = thúc giục ai làm gì, khuyến khích ai làm gì.

Ví dụ:

He tried to egg me on to walk away with some of the company's properties.

Ông ấy đã thúc giục tôi ra đi cùng với một số tài sản của công ty.

18. Rub elbows with sb = nhập bọn với ai

Ví dụ:

I rub elbows with him to do dirty things.

Tôi đã nhập bọn với hắn ta để làm những chuyện dơ bẩn.

19. Be at the end of one's tether = hết kiên nhẫn/kiệt sức, kiệt hơi/lâm vào đường cùng/chuột chạy cùng sào.

Ví dụ:

If everyone in the company does so, he may be at the end of his tether.

Nếu mọi người trong công ty đều làm như vậy, anh ấy có thể sẽ lâm vào đường cùng.

20. Be at one's wits's end = trong tâm trạng tuyệt vọng, vô cùng chán nản.

Ví dụ:

He has already at his wits' end.

Anh ấy đang trong tâm trạng vô cùng chán nản.

21. Be at loose ends = trong tâm trạng dễ dãi, lúc đang vui.

Ví dụ:

When someone is feeling at loose ends, we may forget our ill feelings toward that person.

Khi ai đó đang trong tâm trạng thoải mái, ta có thể quên đi cảm giác khó chịu với người đó.

22. Make both ends meet = thu vén tằn tiện để cuối tháng khỏi thiếu tiền/cân bằng thu chi để khỏi mắc nợ.

Ví dụ:

Talking about money, there're more and more people who began to feel that it's very difficult to make both ends meet.

Nói về tiền, ngày càng có nhiều người bắt đầu cảm thấy rằng thật khó để tằn tiện để cuối tháng khỏi thiếu tiền.

23. Be green with envy = phát điên lên vì ghen tức, khổ sở vì ghen tức

Ví dụ:

My neighbour's really lucky. So I am green with envy at him.

Hàng xóm của tôi thực sự may mắn. Vì vậy, tôi phát điên lên vì ghen tức với anh ấy.

24. Be of the essence = là điều cốt yếu, là mấu chốt của vấn đề …

Ví dụ:

Money is not of the sole essence in life.

Tiền không phải là điều quan trọng nhất trong cuộc sống.

25. A poor apology for… = một ví dụ kém cỏi, một sự đền bù tệ hại

Ví dụ:

As a happy man, he's a poor apology.

Là một người đàn ông hạnh phúc, anh ta là một ví dụ kém cỏi.

26. Make an exhibition of oneself = cư xử lố bịch trước công chúng, giở trò bậy bạ nơi công cộng

Ví dụ:

Talking about being foolish, some rich people make an exhibition of themselves from time to time.

Nói về việc tỏ ra xuẩn ngốc, đôi lúc một số người giàu thực hiện một cuộc triển lãm của chính họ.

27. Keep an eye open = chú ý, xem chừng, để ý đến, quan tâm đến…

Ví dụ:

Let's keep an eye open and prevent ourselves from being blinded by the lust for money.

Chúng ta hãy chú ý và ngăn chặn bản thân khỏi sự mù quáng bởi sự ham muốn đồng tiền.

28. See eye to eye with… = hoàn toàn đồng ý với… , cùng quan điểm với…

Ví dụ:

I don't seem to see eye with Sally in this case.

Tôi không hoàn toàn đồng ý với Sally trong vụ kiện này.

29. Turn a blind eye to… = giả vờ không biết…, nhắm mắt làm ngơ …

Ví dụ:

If I were Sally, I would not turn a blind eye to how people treat me.

Nếu tôi là Sally, tôi sẽ không nhắm mắt làm ngơ về cách người ta đối xử với tôi.

30. Feast one's eyes on… = say mê ngắm nhìn… , mê mãi thưởng thức vẻ đẹp của…

Ví dụ:

Every visitor seemed to feast their eyes on the exhibits.

Mọi du khách dường như đã say mê ngắm nhìn các vật trưng bày.

31. Have a face that would stop a clock = có bộ mặt ma chê quỷ hờn , có bộ mặt như Chung Vô Diệm.

Ví dụ:

He has a face that would stop a clock.

Anh ta có khuôn mặt ma chê quỷ hờn.

32. Keep a traight face = giữ điềm tĩnh, che giấu cảm xúc / nín cười làm ra vẻ nghiêm nghị

Ví dụ:

There are two kinds of people: those who always wear smiles on their face and who keep a straght face most of the time.

Có hai loại người: người luôn tươi cười và người luôn tỏ ra nghiêm nghị.

33. Be fed up with … = chán ngấy, không chịu đựng được nữa, quá nhàm chán với

Ví dụ:

I'm fed up with those who keep smiling to me.

Tôi chán ngấy những người lúc nào cũng cười với tôi.

34. Fall for = say mê ai, phải lòng ai

Ví dụ:

If you fall for someone, you will smile to her most of the time instead of keeping a straight face in front of her.

Nếu bạn phải lòng ai, thì bạn sẽ mỉm cười với cô ấy suốt ngày thay vì giữ một bộ mặt nghiêm nghị trước mặt cô ấy.

35. Be riding for a fall = hành động liều lĩnh có thể gây ra tai họa.

Ví dụ:

That's to be riding for a fall.

Đó là một hành động liều lĩnh có thể gây ra tai họa.

36. Play fast and loose with… = chơi trò lập lờ hai mặt, đùa cợt tình cảm với ai.

Ví dụ:

Most men are playing fast and loose with their love and marriage.

Hầu hết đàn ông đều đang đùa cợt với tình yêu và hôn nhân của họ.

37. Play favourite with… = thiên vị cho ai, ưu ái hơn cho ai.

Ví dụ:

You are playing favourite with their fellows?

Anh đang thiên vị cho mấy ông bạn của họ đúng không?

38. Put out a feeler to do = thăm dò, thận trọng kiểm tra ý kiến của người khác.

Ví dụ:

Have you ever put out a feeler to anyone to see if he loves you?

Cô đã từng thăm dò ai xem liệu anh ta có yêu cô hay không chưa?

39. Be dead on one's feet = kiệt sức, mệt mỏi vì làm việc quá sức

Ví dụ:

You will be dead on your feet, unless you are relax.

Bạn sẽ kiệt sức mất, trừ khi bạn được thư giãn.

40. Land on one's feet = phục hồi lại sau khi thất bại trong kinh doanh … / lại đứng vững trên đôi chân của mình.

Ví dụ:

Working hard is not the only way to make yourself land on your feet.

Làm việc chăm chỉ không là con đường duy nhất để khôi phục lại sau thất bại của mình.

41. Stand on one's feet = tự lập, tự lo cho mình, tự đi bằng đôi chân mình

Ví dụ:

If you want to make a comfortable life, you'll have to stand on your feet.

Nếu bạn muốn có một cuộc sống thoải mái, thì bạn sẽ phải tự đi bằng đôi bàn chân của chính mình.

42. Sit on the fence = lưỡng lự, phân vân/ đứng giữa ngã ba đường

Ví dụ:

I don't like his sitting on the fence when his decision is needed.

Tôi không thích sự lưỡng lự của anh ta khi quyết định của anh ta là cần thiết.

43. Play the field = tránh né để không dính líu vào ai, hoạt động gì

Ví dụ:

He is not a person who plays the field.

Anh ta không phải là người né tránh sự việc.

44. Burn one's fingers = thiệt thòi vì xen vào hay tham dự vào những hoạt động không thành thạo/ tự chuốc vạ vào thân.

Ví dụ:

I don't want to burn my fingers by asking him about that problem.

Tôi không muốn tự chuốc vạ vào thân để hỏi anh ta về vấn đề đó.

45. Have sticky fingers = có tật ăn cắp

Ví dụ:

He has sticky finger.

Anh ta có tật ăn cắp.

Video liên quan

Chủ Đề