Hộ chiếu việt nam được miễn thị thực ở đâu

Cập nhật: 15/03/2022

Chính phủ Việt Nam miễn thị thực visa cho công dân của các nước: Cộng hòa Liên Bang Nga, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đan Mạch, Na Uy, Phần Lan, Thủy Điển, Thái Lan, Singapore, Indonesia, Malaysia, Philippin, Brunei và các nước Asian khác.

VIỆT NAM MIỄN THỊ THỰC VISA CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI MANG HỘ CHIẾU PHỔ THÔNG CỦA CÁC QUỐC GIA SAU:

1. Từ  ngày 15/03/2022 theo Nghị Quyết số 32/NQ-CP Việt Nam thực hiện việc miễn thị thực cho công dân các nước  Cộng Hòa Liên Bang Đức, Italya, Tây Ban Nha, Vương Quốc Anh và Bắc Ai-len, Liên Bang Nga, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đan Mạch, Thụy Điển, Na Uy, Phần Lan, Bê -la- rút

No

Countries

Days

Note

Deadline

1

Russia

15

Đơn phương

14/03/2025

2

Japan

15

Đơn phương

14/03/2025

3

South Korea

15

Đơn phương

14/03/2025

4

Norway

15

Đơn phương

14/03/2025

5

Finland

15

Đơn phương

14/03/2025

6

Denmark

15

Đơn phương

14/03/2025

7

Sweden

15

Đơn phương

14/03/2025

8

United Kingdom

15

Đơn phương

14/03/2025

9

France

15

Đơn phương

14/03/2025

10

Germany

15

Đơn phương

14/03/2025

11

Spain

15

Đơn phương

14/03/2025

12

Italia

15

Đơn phương

14/03/2025

13

Belarus

15

Đơn phương

14/03/2025

- Thời hạn được nhập cảnh và tạm trú là 15 ngày

-Điều kiện để nhập cảnh

 Công ân các nước này mang hộ chiếu phổ thông, không phân biệt mục đích nhập cảnh, được miễn thị thực nhập xuất cảnh Việt Nam với thời hạn tạm trú không quá 15 ngày, nếu đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có hộ chiếu hợp lệ do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp và hộ chiếu còn giá trị ít nhất 3 tháng kể từ ngày nhập cảnh;
  • Có vé phương tiện giao thông khứ hồi hoặc đi tiếp nước khác;
  • Không thuộc đối tượng không được phép nhập cảnh Việt Nam.
  • Đã tiêm đủ 2 liều vacine Covid trở lên
  • Có kết quả test covid âm tính
  • Cách ly tại nơi tạm trú theo quy định

2. Công  đândân các nước Asian được miễn thị thực Việt Nam với thời hạn tạm trú không quá 30 ngày, không phân biệt hộ chiếu và mục đích nhập cảnh

DANH SÁCH CÁC NƯỚC ASIAN ĐƯỢC MIỄN THỊ THỰC KHI NHẬP CẢNH VIỆT NAM TỪ 15/03/2022

No

Countries

Days

Note

Deadline

1

Brunei

14

Song phương

Không có

2

Myanmar

14

Song phương

Không có

3

Philippines

21

Song phương

Không có

4

Campuchia

30

Song phương

Không có

5

Thailand

30

Song phương

Không có

6

Malaysia

30

Song phương

Không có

7

Singapore

30

Song phương

Không có

8

Indonesia

30

Song phương

Không có

9

Laos

30

Song phương

Không có

I. Đối tượng được cấp

– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

– Người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

– Mang hộ chiếu nước ngoài có giá trị ít nhất 1 năm.

II. Đối tượng không được cấp

– Không đáp ứng các điều kiện để cấp giấy miễn thị thực.

– Thuộc các trường hợp chưa được cho nhập cảnh và tạm hoãn xuất cảnh theo quy định tại Điều 21 và Điều 28 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

III. Đối với người Việt Nam định cư ở Anh hoặc Cộng hòa Ai-len, Quý vị nộp hồ sơ trực tiếp tại Đại sứ quán. Trường hợp Quý vị không thể tới Đại sứ quán, Quý vị có thể ủy quyền cho bên thứ 3 đến Đại sứ quán nộp trực tiếp [trừ trường hợp bố/mẹ nộp cho con]. Trẻ em dưới 14 tuổi không cần trực tiếp có mặt tại Đại sứ quán.

Hồ sơ gồm:

[1] 01 tờ khai đề nghị cấp Giấy miễn thị thực có dán ảnh

Quý vị khai đơn trực tuyến tại trang web //mienthithucvk.mofa.gov.vn

Tờ khai hợp lệ được in ra phải đầy đủ, chính xác các mục theo yêu cầu và hàng mã số [barcode] phải rõ ràng. Trong trường hợp Tờ khai không chính xác, không đầy đủ hoặc không in được hàng mã số, Quý vị cần phải làm lại Tờ khai khác. Quý vị phải khai các thông tin tại mục 12 trong Tờ khai chỉ trong trường hợp có trẻ em có tên trong hộ chiếu của bố/mẹ. Trẻ em đi cùng chuyến nhưng mang hộ chiếu riêng thì phải có Tờ khai riêng, không kê khai trong cùng tờ khai của bố/mẹ hoặc người đỡ đầu.

[2] 01 tấm ảnh mầu mới chụp cỡ 4×6, phông nền trắng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu

[3] Bản gốc và 01 bản sao hộ chiếu Anh hoặc Ai-len [còn giá trị sử dụng ít nhất một năm].

[4] Bản gốc và 01 bản sao giấy tờ chứng minh thuộc diện cấp Giấy miễn thị thực một trong các giấy tờ sau:    

– Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam;    

– Bản sao hoặc bản trích lục Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam;   

– Bản sao hoặc bản trích lục Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam;    

– Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam;    

– Hộ chiếu Việt Nam [còn hoặc đã hết giá trị];   

– Giấy chứng minh nhân dân [còn hoặc đã hết giá trị];     

– Giấy khai sinh;    

– Thẻ cử tri mới nhất;     

– Sổ hộ khẩu;     

– Sổ thông hành cấp trước 1975;   

– Thẻ căn cước cấp trước 1975;    

– Tờ trích lục Bộ giấy khai sanh cấp trước 1975;     

– Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp nếu trong đó có ghi người được cấp giấy tờ đó có quốc tịch gốc hoặc gốc Việt Nam.

[5] Trong trường hợp ủy quyền cho bên thứ 3, Quý vị sử dụng mẫu SAU, được chứng thực chữ ký tại cơ quan công chứng [Notary Public] và hợp pháp hóa tại Bộ Ngoại giao Anh/Ai-len.

IV. Đối với người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam, Quý vị nộp hồ sơ trực tiếp tại Đại sứ quán. Trường hợp Quý vị không thể tới Đại sứ quán, Quý vị cần ủy quyền cho bên thứ 3 đến Đại sứ quán nộp trực tiếp [trừ trường hợp bố/mẹ nộp cho con]. Trẻ em dưới 14 tuổi không cần trực tiếp có mặt tại Đại sứ quán.

Hồ sơ gồm:

[1] 01 tờ khai đề nghị cấp Giấy miễn thị thực có dán ảnh. mỗi tờ khai là một hồ sơ độc lập.

Quý vị khai đơn trực tuyến tại trang web //mienthithucvk.mofa.gov.vn.

Tờ khai hợp lệ được in ra phải đầy đủ, chính xác các mục theo yêu cầu và hàng mã số [barcode] phải rõ ràng. Trong trường hợp Tờ khai không chính xác, không đầy đủ hoặc không in được hàng mã số, Quý vị cần phải làm lại Tờ khai khác. Quý vị phải khai các thông tin tại mục 12 trong Tờ khai chỉ trong trường hợp có trẻ em có tên trong hộ chiếu của bố/mẹ. Trẻ em đi cùng chuyến nhưng mang hộ chiếu riêng thì phải có Tờ khai riêng, không kê khai trong cùng tờ khai của bố/mẹ hoặc người đỡ đầu.

[2] 01 tấm ảnh mầu mới chụp cỡ 4×6, phông nền trắng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu.

[3] Bản gốc và 01 bản sao hộ chiếu Anh hoặc Ai-len [còn giá trị sử dụng ít nhất một năm].

[4] Bản gốc và 01 bản sao giấy tờ chứng minh là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam [giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha, mẹ, con], nếu các giấy tờ do phía Anh/Ai-len cấp thì cần chứng nhận lãnh sự tại Bộ Ngoại giao Anh/Ai-len, và giấy tờ tùy thân [hộ chiếu/chứng minh nhân dân] hoặc giấy khai sinh Việt Nam của bố/mẹ, vợ/chồng người xin cấp miễn thị thực.

[5] Trong trường hợp ủy quyền cho bên thứ 3, Quý vị sử dụng mẫu SAU, được chứng thực chữ ký tại cơ quan công chứng [Notary Public] và hợp pháp hóa tại Bộ Ngoại giao Anh/Ai-len.

V. Thời hạn của Giấy miễn thị thực

– Giấy miễn thị thực có thời hạn tối đa 05 năm và ngắn hơn thời hạn còn giá trị của hộ chiếu ít nhất 06 tháng. Người nhập cảnh Việt Nam bằng Giấy miễn thị thực, được cấp chứng nhận tạm trú 06 tháng cho mỗi lần nhập cảnh; nếu giấy miễn thị thực còn thời hạn dưới 06 tháng thì được cấp chứng nhận tạm trú bằng thời hạn của giấy miễn thị thực.

Trường hợp có nhu cầu ở lại quá 06 tháng, được cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam bảo lãnh và có lý do chính đáng thì được xem xét, giải quyết gia hạn tạm trú, không quá 06 tháng tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố nơi tạm trú.

VI. Trong mọi trường hợp, kể cả đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cấp đổi Giấy Miễn thị thực, Giấy miễn thị thực chỉ được cấp trên cơ sở ý kiến đồng ý của Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an [Nghị định số 82/2015/NĐ-CP ngày 24/09/2015 của Chính phủ].

Video liên quan

Chủ Đề