Bạn đang thắc mắc học phí Đại học Công nghệ TP.HCM HUTECH 2022 - 2023 là bao nhiêu? Liệu học phí có tăng lên hay không? Edu2Review sẽ trả lời những thắc mắc của bạn qua bài viết này.
Trường Đại học Công nghệ TP.HCM, tên viết tắt là HUTECH là trường đại học dân lập có mức học phí khá cao so với mặt bằng chung, tuy nhiên cơ sở vật chất và chất lượng giảng dạy lại được đánh giá cao.
bảng xếp hạng
các trường đại học TP.HCM
Học phí HUTECH 2022 - 2023
Theo Đề án tuyển sinh năm 2022, học phí Đại học Công nghệ TP.HCM 2022 - 2023 được xây dựng dựa trên cơ sở học chế tín chỉ, được thu theo học kỳ và tùy thuộc vào tổng số tín chỉ mà sinh viên đã đăng ký trong một học kỳ/năm học. Tất cả ngành đào tạo của HUTECH có mức học phí dao động từ 3.400.000 VNĐ - 3.600.000 VNĐ/tháng, tức trong khoảng 13.600.000 VNĐ - 14.400.000 VNĐ/học kỳ. Riêng ngành Dược có mức học phí bình quân là 4.000.000 VNĐ/tháng, tương đương 16.000.000 VNĐ/học kỳ.
Học phí HUTECH 2021 - 2022
Học phí Trường Đại học Công nghệ TP.HCM năm 2021 có tăng nhẹ so với năm học trước. Học phí cho chương trình đại trà năm 2021 là 975.000 VNĐ/ tín chỉ, tương đương với 18 - 20.000.000 VNĐ/ học kỳ. Riêng ngành dược có mức học phí 1.250.000 VNĐ/ tín chỉ, tương đương với 23 - 25.000.000 VNĐ/học kỳ.
Đối với các chương trình đặc thù do HUTECH cấp bằng và Chương trình Đại học chuẩn Quốc tế [đào tạo bằng tiếng Anh], mức học phí là 1.700.000 VNĐ/tín chỉ. Chương trình Đại học chuẩn Nhật Bản và Đại học chuẩn Hàn Quốc có mức học phí 1.250.000 VNĐ/ tín chỉ. Thời gian đào tạo và mức tăng học phí của các chương trình này tương tự với chương trình đào tạo chính quy.
Xem thêm đánh giá của sinh viên về
Trường Đại học Công nghệ TP.HCM
Giới thiệu Trường Đại học Công nghệ TP.HCM [Nguồn: YouTube – HUTECH Channel]
Học phí Đại học Công nghệ HUTECH năm 2020
Học phí các ngành tại Đại học HUTECH dao động khoảng 17.000.000 – 18.000.000 đồng/học kỳ. Riêng với ngành Dược, học phí sẽ là 20.000.000 – 22.000.000 đồng/học kỳ. Một năm, sinh viên sẽ tham gia 2 học kỳ chính và 1 học kỳ hè không bắt buộc.
Tham khảo học phí Đại học Công nghệ HUTECH năm 2019
"Học phí HUTECH được xây dựng trên cơ sở học chế tín chỉ, thu theo học kỳ và phụ thuộc vào tổng số tín chỉ sinh viên đăng kí trong học kỳ. Đơn giá này được giữ nguyên trong suốt năm học và có thể thay đổi vào năm tiếp theo nhưng không vượt quá 7%". Đó là lời cam kết cho học phí của trường cho các bạn sinh viên theo học.
Đơn giá 1 tín chỉ là 1.000.000 đồng/ tín chỉ.
Tham khảo học phí đại học Công nghệ HUTECH năm 2018
-
Chương trình chính quy trong nước - Bậc Cao đẳng: 580.000 đ/tín chỉ - Bậc Cao đẳng ngành Dược: 695.000 đ/tín chỉ - Bậc Đại học: 695.000 đ/tín chỉ
- Bậc Đại học ngành Dược: 950.000đ/tín chỉ
Chương trình chuẩn quốc tế - Tiếng Anh: 1.250.000 đ/ tín chỉ - Chuẩn Nhật Bản: 950.000 đ/ tín chỉ Giáo dục thể chất [Cao đẳng, Đại học trong nước và quốc tế]: 380.000 đ/ tín chỉ Giáo dục quốc phòng [Cao đẳng, Đại học trong nước và quốc tế]: 380.000 đ/ học phần
Thể hình thẩm mỹ: 600.000đ/ tín chỉ
Bên cạnh đó, căn cứ vào điểm học bạ và đầu vào, với học viên điểm cao xuất sắc sẽ có cơ hội được nhận học bổng trị giá 40% từ doanh nghiệp tài trợ.
* Lưu ý: Học phí được cập nhật hàng năm, liên hệ với trường HUTECH để biết thêm chi tiết về học phí và chính sách học bổng.
Sinh viên Đại học HUTECH được tạo cơ hội tham gia nhiều hoạt động ngoại khóa [Nguồn: Đại học HUTECH]
Thông tin học bổng
Ngoài ra, trường còn có nhiều chính sách học bổng để khuyến khích sinh viên.
Tất cả học bổng dành cho sinh viên, học sinh HUTECH được cấp thông qua Quỹ học bổng HUTECH. Hàng năm, Quỹ học bổng HUTECH sẽ trao Học bổng “HUTECH tài năng” và Học bổng “HUTECH vượt khó” cho sinh viên đạt thành tích cao trong quá trình học tập tại trường vào Lễ tổng kết năm học hàng năm.
Đặc biệt, Quỹ học bổng HUTECH cũng sẽ dành Học bổng toàn phần “HUTECH thắp sáng ước mơ” cho những bạn trúng tuyển vào trường có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn và có kết quả học tập 3 năm THPT đạt loại khá trở lên.
Song song với các Học bổng trên đến từ Nhà trường, hàng năm, sinh viên HUTECH cũng sẽ có cơ hội nhận được hàng trăm suất học bổng giá trị do các đơn vị/ tổ chức/ doanh nghiệp trong và ngoài nước trao tặng.
* Quỹ học bổng HUTECH là quỹ học bổng thường niên dành cho sinh viên, học sinh HUTECH được đóng góp và tài trợ từ các nguồn sau:
- Ngân sách Nhà trường được Chủ tịch Hội đồng Quản trị phê duyệt trong mỗi năm học - Nhận tài trợ từ các đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân
- Nhận đóng góp từ cán bộ - giảng viên - nhân viên Nhà trường
HUTECH là một trong những cơ sở đào tạo luôn thu hút đông đảo lượng hồ sơ đăng ký, do đó tỷ lệ chọi của trường khá lớn. Để nắm chắc cơ hội đặt chân tới giảng đường đại học, bạn hãy cân nhắc thật kỹ về năng lực và điều kiện của bản thân để có thể đưa ra quyết định phù hợp nhất.
* Học phí cập nhật tháng 04/2021. Liên hệ trực tiếp với trường để có thông tin cập nhật mới nhất.
Học phí các trường đại học dân lập
HUTECH thu hút lượng lớn sĩ tử quan tâm vào mỗi kỳ tuyển sinh. Vì vậy, thông tin trường đào tạo ...
Ngành Công nghệ thông tin luôn là một ngành hot và nằm trong “cơn khát” nhu cầu nhân lực hiện ...
Khung điểm chuẩn Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM 2022 dao động từ 17 đến 26,75 điểm, giảm 2 điểm ...
Mùa tuyển sinh 2022 đầy biến động đã khép lại. Hãy cùng Edu2Review nhìn lại toàn cảnh điểm chuẩn ...
Tìm hiểu về trường Đại học Công nghệ TP Hồ Chí Minh [HUTECH]. Học phí của trường Đại học HUTECH năm 2022. Điểm chuẩn HUTECH năm học 2021-2022.
Xem thêm:
Học phí là một trong những tiêu chí quan trọng không chỉ đối với thí sinh mà còn cả phụ huynh. Mỗi trường đại học sẽ có mức học phí khác nhau và học phí mỗi năm sẽ có biến động, do đó thí sinh sẽ dựa vào tiêu chí này để cân nhắc, lựa chọn trường đại học phù hợp với điều kiện kinh tế của bản thân. Vậy hãy cùng JobTest tìm hiểu về học phí Đại học HUTECH năm học 2022 – 2023.
HUTECH [Ho Chi Minh City University of Technology] – trường Đại học Công nghệ TP Hồ Chí Minh – tiền thân là Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ TP.HCM, được thành lập theo quyết định của Chính phủ vào ngày 26 tháng 4 năm 1995.
Sau 25 năm xây dựng và phát triển, hiện HUTECH sở hữu 05 khu học xá tọa lạc tại TP. Hồ Chí Minh. Các khu phòng học được đầu tư xây dựng khang trang, hiện đại theo chuẩn quốc tế với tổng diện tích trên 100.000m2, tạo không gian cho sinh viên được học tập hiện đại, năng động, thoải mái.
Trường có 4 cơ sở và 1 Viện Công nghệ cao, trong đó trụ sở chính nằm trên đường Điện Biên Phủ. Các đơn vị đào tạo của Trường: gồm 12 khoa, 9 viện và 6 trung tâm đào tạo.
Học phí trường Hutech xây dựng dựa trên cơ sở học phí tín chỉ, thu theo học kỳ và phụ thuộc vào số tín chỉ mà sinh viên đăng ký trong mỗi học kỳ. Sau mỗi năm học, nhà trường luôn luôn có lộ phí tăng tiền học dự kiến sẽ là từ 5% đến 10%. Có nghĩa là học phí năm 2022 – 2023 sẽ tăng lên khoảng 900.000 VNĐ đến 2.000.000 VNĐ so với mức học phí năm 2021 – 2022.
III. Học phí Đại học HUTECH năm 2021
Học phí chương trình đại trà của trường Đại học Công nghệ TPHCM [HUTECH] năm học 2021 – 2022 là 975.000 VNĐ/tín chỉ cho tất cả các ngành đào tạo [18.000.000 VNĐ – 20.000.000 VNĐ/học kỳ], riêng ngành Dược là 1.250.000 VNĐ/tín chỉ [23.000.000 VNĐ –25.000.000 VNĐ/học kỳ].
Đối với các chương trình đặc thù do HUTECH cấp bằng, chương trình Đại học chuẩn Quốc tế [đào tạo bằng tiếng Anh] có mức học phí 1.700.000 VNĐ/tín chỉ, chương trình Đại học chuẩn Nhật Bản và Đại học chuẩn Hàn Quốc có mức học phí 1.250.000 VNĐ/tín chỉ. Thời gian đào tạo và mức tăng học phí ở các chương trình này cũng tương đương với chương trình đào tạo của Đại học chính quy.
IV. Học phí HUTECH năm 2020
Đơn giá của học phí thường được giữ nguyên trong năm học, có thay đổi vào năm tiếp theo nhưng không quá 7%/năm.
Ngành | Học phí |
Quản trị khách sạn | 17-18 triệu đồng/học kỳ |
Quản trị kinh doanh | 17-18 triệu đồng/học kỳ |
Dược | 20-22 triệu đồng/học kỳ |
Quản trị nhà hàng | 17-18 triệu đồng/học kỳ |
Ngôn ngữ Anh | 17-18 triệu đồng/học kỳ |
Như vậy, 1 tín chỉ học phí 2020 – 2021 sẽ tầm 1.200.000đ.
V. Điểm chuẩn HUTECH năm học 2021 – 2022
Điểm trúng tuyển theo phương thức xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm học 2021-2022 dao động từ 18 đến 22 điểm tùy theo từng ngành. Trong đó, các ngành Thương mại điện tử và Quan hệ công chúng có điểm cao nhất là 22 điểm.
Một số ngành khác có điểm xét tuyển cao gồm ngành Truyền thông đa phương tiện, Robot và trí tuệ nhân tạo, Dược học, Thanh nhạc ở mức 21 điểm; Công nghệ thông tin, An toàn thông tin, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Tâm lý học, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, Marketing, Thú y, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Điều dưỡng ở mức 20 điểm. Các ngành còn lại có mức điểm chuẩn từ 18 đến 19 điểm.
STT | Ngành, chuyên ngành | Điểm trúng tuyển | Tổ hợp xét tuyển |
1 | Dược học | 21 | A00 [Toán, Lý, Hóa]B00 [Toán, Hóa, Sinh]C08 [Văn, Hóa, Sinh]D07 [Toán, Hóa, Anh] |
2 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 20 | |
3 | Điều dưỡng | 20 | |
4 | Công nghệ thực phẩm | 18 | |
5 | Kỹ thuật môi trường | 18 | |
6 | Công nghệ sinh học | 18 | |
7 | Thú y | 20 | |
8 | Kỹ thuật y sinh | 18 | A00 [Toán, Lý, Hóa]A01 [Toán, Lý, Anh]C01 [Toán, Văn, Lý]D01 [Toán, Văn, Anh] |
9 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 19 | |
10 | Kỹ thuật điều.khiển và tự động hóa | 19 | |
11 | Kỹ thuật cơ điện tử | 18 | |
12 | Kỹ thuật cơ khí | 18 | |
13 | Kỹ thuật điện | 18 | |
14 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 20 | |
15 | Robot & trí tuệ nhân tạo | 21 | |
16 | Công nghệ thông tin | 20 | |
17 | An toàn thông tin | 20 | |
18 | Khoa học dữ liệu | 18 | |
19 | Hệ thống thông tin quản lý | 18 | |
20 | Kỹ thuật xây dựng | 18 | |
21 | Quản lý xây dựng | 18 | |
22 | Công nghệ dệt, may | 18 | |
23 | Tâm lý học | 20 | |
24 | Kế toán | 18 | |
25 | Tài chính – Ngân hàng | 18 | |
26 | Kinh doanh thương mại | 18 | A00 [Toán, Lý, Hóa]A01 [Toán, Lý, Anh]C00 [Văn, Sử, Địa]D01 [Toán, Văn, Anh] |
27 | Thương mại điện tử | 22 | |
28 | Logistics.&.Quản lý chuỗi cung ứng | 20 | |
29 | Marketing | 20 | |
30 | Quản trị kinh doanh | 19 | |
31 | Kinh doanh quốc tế | 18 | |
32 | Quản trị nhân lực | 19 | |
33 | Quan hệ công chúng | 22 | |
34 | Quan hệ quốc tế | 18 | |
35 | Quản trị nhà hàng.và.dịch vụ ăn uống | 18 | |
36 | Quản trị khách sạn | 19 | |
37 | Quản trị du lịch và lữ hành | 18 | |
38 | Luật kinh tế | 18 | |
39 | Luật | 18 | |
40 | Kiến trúc | 19 | A00 [Toán, Lý, Hóa]D01 [Toán, Văn, Anh]V00 [Toán, Lý, Vẽ]H01 [Toán, Văn, Vẽ] |
41 | Thiết kế nội thất | 19 | |
42 | Thiết kế thời trang | 19 | V00 [Toán, Lý, Vẽ]H01 [Toán, Văn, Vẽ]H02 [Toán, Anh, Vẽ]H06 [Văn, Anh, Vẽ] |
43 | Thiết kế đồ họa | 19 | |
44 | Thanh nhạc | 21 | N00 [Năng khiếu 1, Năng khiếu 2, Văn] |
45 | Truyền thông đa phương tiện | 21 | A01 [Toán, Lý, Anh]C00 [Văn, Sử, Địa]D01 [Toán, Văn, Anh]D15 [Văn, Địa, Anh] |
46 | Đông phương học | 18 | |
47 | Việt Nam học | 18 | |
48 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 18 | |
49 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 19 | |
50 | Ngôn ngữ Anh | 18 | A01 [Toán, Lý, Anh]D01 [Toán, Văn, Anh]D14 [Văn, Sử, Anh]D15 [Văn, Địa, Anh] |
51 | Ngôn ngữ Nhật | 18 |
VI. Phương thức tuyển sinh đại học HUTECH năm học 2021 – 2022
- Phương thức 1: Xét tuyển kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm học 2022-2023.
- Phương thức 2: Xét tuyển kết quả của kỳ thi Đánh giá năng lực [ĐGNL] năm 2022 của ĐH Quốc gia TP.HCM.
- Phương thức 3: Xét tuyển theo phương thức học bạ tổng điểm trung bình 03 môn năm lớp 12.
- Phương thức 4: Xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình của 03 học kỳ [lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12].
– Phương thức 1:
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
- Tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT và đạt điểm chuẩn do HUTECH quy định [điểm xét tuyển các ngành từ 18 điểm trở lên].
– Phương thức 2:
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
- Tham gia kỳ thi ĐGNL năm 2022 do ĐHQG TP.HCM tổ chức và có kết quả đạt từ mức điểm chuẩn do HUTECH quy định.
- Riêng đối với các ngành như Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, thí sinh cần phải dự thi môn Năng khiếu Vẽ và kết quả thi Vẽ [do HUTECH tổ chức hoặc kết quả thi Vẽ từ trường đại học khác] đạt từ 5 điểm trở lên [theo thang điểm 10].
– Phương thức 3 và 4 :
- Với phương thức xét học bạ theo tổ hợp 03 môn lớp 12, thí sinh cần có tổng điểm trung bình 3 môn đạt từ 18 điểm trở lên.
- Với phương thức xét tuyển học bạ của 03 học kỳ, thí sinh cần có tổng điểm trung bình của 03 học kỳ xét tuyển [gồm 2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12] phải đạt từ 18 điểm trở lên.
- Riêng với nhóm ngành Khoa học sức khỏe, điều kiện xét tuyển học bạ phải đạt điều kiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.
3. Các chính sách ưu tiên và tuyển thẳng tại HUTECH
- Đối tượng và khu vực ưu tiên: Áp dụng theo các quy định của Bộ GD&ĐT.
- Đối với phương thức 1 và 3: Chính sách ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực được thực hiện theo quy chế tuyển sinh của năm học 2020.
- Đối với phương thức 2: Mức chênh lệch điểm trúng tuyển là 40 điểm giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp, 10 điểm đối với hai khu vực kế tiếp, tương đương với tổng điểm của bài thi đánh giá năng lực theo thang điểm 1200.
VII. Các phương thức nộp học phí HUTECH
Học phí trong một kỳ học tại HUTECH được tính như sau:
Mức học phí phải đóng = Học phí chính khóa đăng ký + Học phí môn học lại + Học phí của các môn học vượt.
Toàn bộ học phí tại HUTECH đều nộp thông qua tài khoản ngân hàng của nhà trường cấp hoặc chuyển khoản vào các tài khoản ngân hàng của nhà trường như: ngân hàng Agribank, Techcombank, Vietinbank, Sacombank, BIDV hoặc ngân hàng ACB.
Khi chuyển tiền bạn ghi chú với nội dung là họ và tên của sinh viên kèm theo mã số sinh viên của bạn. Bạn nên tránh chuyển tiền bằng cây ATM để đảm bảo không có những sai sót không mong muốn. Đối với những trường hợp khó khăn, nhà trường sẽ hỗ trợ linh động trong việc đóng học phí theo đúng quy định của nhà trường. Những học viên không đóng học phí sẽ không được học và sẽ không có trong danh sách thi hết học phần.
JobTest hy vọng những thông tin hữu ích trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về học phí Đại học HUTECH. Nếu bạn có nhu cầu giải đáp các thắc mắc liên quan tới học phí cũng như hướng nghiệp, đánh giá năng lực thì có thể liên hệ với JobTest thông qua website: jobtest.vn hoặc gọi điện qua hotline: 028.668.19.668 hay qua email: để được tư vấn một cách nhanh chóng và hiệu quả.