Hợp pháp hóa nghĩa là gì

Mục đích chính của việc chứng nhận lãnh sự hay hợp pháp hóa lãnh sự là xác nhận giá trị của một bản do Việt Nam hoặc nước ngoài cấp, để kiểm tra tính xác thực của chữ ký trên văn bản và thẩm quyền của người ký văn bản đó

Việc chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự chỉ là chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu, không bao hàm chứng nhận về nội dung và hình thức của giấy tờ, tài liệu.

  1. “Chứng nhận lãnh sự” là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng ở nước ngoài.
  2. “Hợp pháp hóa lãnh sự” là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam.


Yêu cầu chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự

  1. Để được công nhận và sử dụng ở nước ngoài, các giấy tờ, tài liệu của Việt Nam phải được chứng nhận lãnh sự, trừ trường hợp các giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
  2. Để được công nhận và sử dụng tại Việt Nam, các giấy tờ, tài liệu của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp các giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự..


Các giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự

  1. Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại;
  2. Giấy tờ, tài liệu được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài;
  3. Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  4. Giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài.


Các giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự

  1. Giấy tờ, tài liệu bị sửa chữa, tẩy xóa nhưng không được đính chính theo quy định pháp luật;
  2. Giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự có các chi tiết mâu thuẫn nhau;
  3. Giấy tờ, tài liệu giả mạo hoặc được cấp, chứng nhận sai thẩm quyền theo quy định pháp luật;
  4. Giấy tờ, tài liệu có chữ ký, con dấu không phải là chữ ký gốc, con dấu gốc;
  5. Giấy tờ, tài liệu có nội dung xâm phạm lợi ích của Nhà nước Việt Nam.


Thủ tục chứng nhận lãnh sự tại bộ ngoại giao hoặc cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài

Người đề nghị chứng nhận lãnh sự nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

  • Tờ khai chứng nhận lãnh sự [theo mẫu];
  • Bản chính hoặc sao y những giấy tờ cần chứng nhận lãnh sự;
  • Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân [CMND hoặc hộ chiếu] đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;
  • Hồ sơ, tài liệu đối với chứng nhận lãnh sự: Giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự, đã được Bộ Ngoại giao Việt Nam chứng nhận theo quy định, kèm theo 01 bản photo giấy tờ, tài liệu này để lưu tại Cơ quan đại diện.
  • Thời gian giải quyết hồ sơ: từ 1-2 ngày làm việc 

Trường hợp mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh của cơ quan và người có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự nước ngoài chưa được chính thức thông báo hoặc cần kiểm tra tính xác thực. Cơ quan đại diện đề nghị cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác minh. Ngay sau khi nhận được kết quả xác minh, Cơ quan đại diện giải quyết hồ sơ và trả kết quả cho đương sự.


Việc chứng nhận lãnh sự được thực hiện trên cơ sở:

      a] Đối chiếu con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ tài liệu được đề nghị chứng nhận lãnh sự với mẫu            con dấu, mẫu chữ ký và chức danh đã được thông báo chính thức cho Bộ Ngoại giao; hoặc

      b] Kết quả xác minh của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam khẳng định tính xác thực của con dấu, chữ ký và chức danh đó.


Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tại bộ ngoại giao hoặc cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài

  1. Người đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự nộp 01 bộ hồ sơ gồm: a] 01 Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu quy định; b] Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; c] 01 bản chụp giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện; d] Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, đã được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài chứng nhận; đ] 01 bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh, nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng trên;

    e] 01 bản photo các giấy tờ, tài liệu được nêu trên để lưu tại Bộ Ngoại giao.

  2. Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu người đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự xuất trình bổ sung bản chính giấy tờ, tài liệu có liên quan và nộp 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này để lưu tại Bộ Ngoại giao.
  3. Bộ Ngoại giao thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự trên cơ sở đối chiếu con dấu, chữ ký và chức danh trong chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài trên giấy tờ, tài liệu với mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh đã được nước đó chính thức thông báo cho Bộ Ngoại giao.
  4. Thời hạn giải quyết: 1-2 ngày làm việc

Thông tin liên hệ Discovery Indochina Travel Co., Ltd 5th Floor | Avenis Building | 145 Dien Bien Phu Street, District 1 | Ho Chi Minh City | Vietnam Tel: 028 39102358 | 028 39102359  Mobile: 0938228856 | 0906640505 Email: |

www.visa5s.com | www.ditravel.vn 

Hợp pháp hoá lãnh sự là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài; để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam. Ngày nay, người nước ngoài sinh sống, làm việc ở Việt Nam ngày càng phổ biến và ngược lại. Tuy nhiên, cũng có nhiều vấn đề phát sinh liên quan đến giấy tờ tuỳ thân; hoặc bằng cấp. Có thể kể đến một số giấy tờ cần hợp pháp hóa lãnh sự như giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn… Như vậy, hợp thứ hoá lãnh sự là gì? Cùng Luật sư X tìm hiểu như sau:

Căn cứ pháp lý

Hợp pháp hóa lãnh sự là gì?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 111/2011/NĐ-CP; thì hợp pháp hoá lãnh sự là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài; để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam.

Ví dụ như một người Hàn Quốc kết hôn với một người Việt Nam tại Hàn Quốc giấy chứng nhận đăng kí kết hôn của họ được cơ quan có thẩm quyền tại Hàn Quốc cấp; sau đó cả hai về Việt Nam sinh sống. Như vậy, hai người phải đến cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận giấy kết hôn đã được cấp tại Hàn Quốc; đây gọi là hợp pháp hoá lãnh sự giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Tuy nhiên, việc hợp pháp hóa lãnh sự chỉ là chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên các loại giấy tờ, tài liệu; không bao hàm chứng nhận về nội dung và hình thức của giấy tờ, tài liệu.

Chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự là gì?

Cần phân biệt hợp pháp hoá lãnh sự với chứng nhận lãnh sự. Tuy đọc có sự giống nhau nhưng hai khái niệm này là khác nhau; do đó cần phân biệt giữa chúng để thực hiện đúng thủ tục quy định.

Cũng trong Nghị định số 111/2011/NĐ-CP; chứng nhận lãnh sự là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng ở nước ngoài.

Như vậy, hợp pháp hoá lãnh sự và chứng nhận lãnh sự đều được thực hiện bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam. Nhưng giấy tờ; tài liệu trong thực hiện thủ tục chứng nhận lãnh sự là các giấy tờ, tài liệu của Việt Nam. Đồng thời; sau khi chứng nhận lãnh sự xong thì các giấy tờ trên không sử dụng tại Việt Nam; mà để được công nhận và sử dụng tại nước ngoài.

Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự là gì?

Để biết được chi tiết thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự là gì, chúng ta cùng tìm hiểu các bước sau:

Chuẩn bị các giấy tờ liên quan đến thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự bao gồm:

– 1 tờ khai theo mẫu quy định sẵn của pháp luật Việt Nam ban hành về hợp pháp hóa lãnh sự; theo mẫu số LS/HPH-2012/TK

– Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu còn hạn dùng của người nộp bản photo không cần chứng thực [lưu ý: xuất trình bản gốc nếu nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền]

– Giấy tờ, tài liệu được đề nghị HPHLS[đã được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự ;hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài chứng nhận con dấu, chữ ký].

– 1 Bản photo giấy tờ, tài liệu được đề nghị được HPHLS không cần công chứng. Đối với các giấy tờ như đăng ký kết hôn, học bạ, bằng cấp, chứng nhận ly hôn,… khi đi nộp hồ sơ cần mang theo bản chính để đối chiếu.

– 1 Bản dịch giấy tờ, tài liệu được đề nghị hợp pháo hóa lãnh sự sang tiếng Việt [trường hợp giấy tờ, tại liệu trên được lập ra không bằng thứ tiếng trên]

Đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ nộp trức tiếp hoặc nộp gián tiếp qua đường bưu điện trực tuyến [nếu có]

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định; thì cấp phiếu biên nhận đối với nộp trực tiếp trong vòng 1 ngày; đối với tài liệu cần hợp pháp hóa lãnh sự có 11 bản trở lên thời gian giải quyết là 2 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì sẽ hướng dẫn người nộp hoàn thiện, bổ sung hồ sơ.

Miễn hợp pháp hóa lãnh sự là gì?

Miễn hợp pháp hóa lãnh sự là việc một loại giấy tờ cụ thể được miễn bước xác nhận lãnh sự của cơ quan ngoại giao có thẩm quyền của nước sử dụng. Giấy tờ nào chỉ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự sẽ vẫn phải chứng nhận lãnh sự theo quy định.

Một số quốc gia và giấy tờ được miễn HPHLS tại Việt Nam:

  • Cộng hòa An-giê-ri Dân chủ và Nhân dân đối với  các giấy tờ; tài liệu dùng trong mục đích tương trợ tư pháp về hình sự; các giấy tờ dân sự, thương mại có chữ ký và con dấu chính thức của cơ quan có thẩm quyền cấp;
  • Cộng hòa Ba Lan đối với các loại giấy tờ lao động; dân sự, gia đình, hình sự được cơ quan có thẩm quyền lập, chứng thực; các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự;
  • Cộng hòa Bun-ga-ri đối với các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự; các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự;
  • Cộng hòa Bê-la-rút đối với các loại giấy tờ dân sự [thương mại], gia đình, lao động, hình sự; các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự;
  • Vương quốc Cam-pu-chia đối với giấy tờ sử dụng để đăng ký khai sinh; giải quyết các việc kết hôn, nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài; khai tử cho người nước ngoài cư trú ổn định tại khu vực biên giới;
  • Cộng hòa Ca-dắc-xtan đối với bản án, quyết định của Tòa án; hoặc trích lục bản án, quyết định của Tòa án; hoặc các tài liệu cần thiết khác có liên quan đến hộ tịch của công dân Bên ký kết;

Dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự của Luật sư X

Luật sư X là công ty chuyên nghiệp cung cấp các dịch vụ liên quan đến thủ tục, hành chính, giấy tờ nhân thân chuyên nghiệp. Trong quá trình trích lục hồ sơ gốc để phục vụ định cư, cư trú, kết hôn, khai sinh tại nước ngoài của người Việt, chúng tôi nhận được rất nhiều yêu cầu hỗ trợ hợp pháp hoá giấy tờ với số lượng hàng nghìn trường hợp.

Để thuận tiện hơn cho công việc quý khách hàng, Luật sư X sẽ thực hiện:

  • Tư vấn pháp luật liên quan đến quy định mới trong hợp pháp hoá lãnh sự;
  • Đại diện soạn thảo, chỉnh lý văn bản giấy tờ;
  • Cam kết tính hợp lệ, hợp pháp và có giá trị sử dụng trong mọi trường hợp;
  • Nhận uỷ quyền nộp hồ sơ, nhận kết quả và bàn giao tới quý khách.

Tại sao nên chọn dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự tại Luật sư X?

Dịch vụ chuyên nghiệp uy tín: Đội ngũ tư vấn và các chuyên viên tư vấn có kinh nghiệp thực hiện; đảm bảo chuyên môn để hỗ trợ quý khách hàng. Khi sử dụng dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự, khách hàng có thể yên tâm hoàn toàn về thủ tục pháp lý sau khi được thực hiện.

Đúng thời hạn: Chúng tôi đảm bảo dịch vụ luôn được thực hiện đúng thời hạn. Quyền và lợi ích của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.

Chi phí: Chi phí dịch vụ của Luật sư X có tính cạnh tranh cao; tùy từng quốc gia cụ thể mà sẽ có mức chi phí khác nhau. Với mong muốn khách có thể trải nghiệm dịch vụ một cách tốt nhất. Chi phí đảm bảo phù hợp, tiết kiệm nhất đối với khách hàng.

Bảo mật thông tin hách hàng: Mọi thông tin cá nhân của khách hàng Luật Sư X sẽ bảo mật 100%.

Luật sư X giải đáp thắc mắc về Thủ tục Hợp pháp hóa lãnh sự

Mọi thắc mắc về Thủ tục Hợp pháp hóa lãnh sự xin vui lòng liên hệ: 0833102102

Thông tin liên hệ với Luật sư X

Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề “Hợp pháp hoá lãnh sự là gì?”. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội, HCM,.. của luật sư X, hãy liên hệ  0833102102

Câu hỏi thường gặp

Cơ quan nào có thẩm quyền hợp pháp hóa lãnh sự của Việt Nam?

Hiện nay, Bộ Ngoại giao có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự ở trong nước. Bộ Ngoại giao có thể ủy quyền cho cơ quan ngoại vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
Ngoài ra, Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự ở nước ngoài.

Giấy tờ miễn chứng nhận lãnh sự?

Giấy tờ nào được miễn chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự tức là người sở hữu có thể mang giấy tờ đó từ nước cấp sang nước sử dụng để sử dụng mà không cần phải thực hiện bất kỳ thủ tục liên quan đến chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự.

5 ra khỏi 5 [1 Phiếu bầu]

Video liên quan

Chủ Đề