Hướng dẫn kê khai tài sản, thu nhập năm 2022

Căn cứ Điều 36 Luật Phòng chống tham nhũng, hiện nay có 03 hình thức kê khai tài sản là kê khai lần đầu, kê khai bổ sung và kê khai hằng năm. Theo đó, mỗi hình thức kê khai lại áp dụng với đối tượng cán bộ, công chức nói riêng. Cụ thể:

- Kê khai lần đầu: Những người đang giữ vị trí công tác hoặc lần đầu giữ vị trí công tác gồm: Cán bộ, công chức; Sĩ quan Công an và Quân đội, quân nhân chuyên nghiệp; Người giữ chức vụ từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập…

- Kê khai bổ sung: Người có nghĩa vụ kê khai có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300 triệu đồng trở lên;

- Kê khai hằng năm: Người giữ chức vụ từ Giám đốc Sở trở lên; người công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác không phải giữ chức vụ từ Giám đốc Sở trở lên.

Lưu ý: Khoản 3 Điều 15 Nghị định 130/NĐ-CP quy định, cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập tổ chức lựa chọn ngẫu nhiên người được xác minh. Như vậy, trong các đối tượng phải kê khai hằng năm, sẽ có cán bộ, công chức được lựa chọn ngẫu nhiên để xác minh việc kê khai.

Xem thêm…

Không chỉ phải kê khai tài sản, thu nhập của mình mà khoản 1 Điều 33 Luật Phòng, chống tham nhũng còn yêu cầu các đối tượng có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập và biến động về tài sản, thu nhập ở trên phải kê khai của vợ hoặc chồng, con chưa thành niên.

Xem thêm: Công chức phải kê khai tài sản của người thân như thế nào?


Điều kiện cán bộ, công chức kê khai tài sản, thu nhập

Khoản 2 Điều 33 Nghị định 130/2020/NĐ-CP khẳng định:

Người có nghĩa vụ kê khai phải kê khai trung thực về tài sản, thu nhập, giải trình trung thực về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai tài sản, thu nhập.

Như vậy, khi thực hiện kê khai tài sản, thu nhập, cán bộ, công chức phải kê khai một cách trung thực về tài sản, thu nhập cũng như giải trình về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm. Song song với đó, cán bộ, công chức phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc này.

Đồng thời, bản kê khai này cũng sẽ được công khai tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người này thường xuyên làm việc.

Đặc biệt, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị thiếu trách nhiệm trong việc tổ chức kê khai, công khai bản kê khai, nộp bản kê khai thì tùy vào tính chất, mức độ mà bị kỷ luật khiển trách, cảnh cáo hoặc giáng chức [theo khoản 1 Điều 21 Nghị định 130/2020].


Tài sản, thu nhập nào cán bộ, công chức phải kê khai?

Các loại tài sản, thu nhập mà cán bộ, công chức phải kê khai được nêu tại Điều 35 Luật Phòng, chống tham nhũng gồm:

- Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng như cây lâu năm, rừng sản xuất, vật kiến trúc gắn liền với đất…

- Kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có giá và động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên như đồ mỹ nghệ, đồ thờ cúng, bàn ghế, cây cảnh, tranh ảnh, các loại tài sản khác…

- Tài sản, tài khoản ở nước ngoài;

- Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai.


Hướng dẫn cán bộ, công chức kê khai tài sản, thu nhập [Ảnh minh họa]

Thời điểm hoàn thành các bản kê khai được quy định cụ thể tại Điều 36 Luật Phòng, chống tham nhũng. Cụ thể:

- Kê khai lần đầu: Trong năm 2021, phải hoàn thành việc kê khai trước ngày 31/3/2021 [theo hướng dẫn tại Công văn số 252/TTCP-C.IV ngày 19/02/2021]. Người lần đầu giữ vị trí công tác: Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác.

- Kê khai bổ sung: Hoàn thành trước 31/12 của năm có biến động tài sản, thu nhập.

- Kê khai hàng năm: Hoàn thành kê khai trước 31/12 hàng năm.

- Khi dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác: Hoàn thành kê khai chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác.

Như vậy, không phải cán bộ, công chức nào cũng phải hoàn thành kê khai tài sản, thu nhập trước 31/3 mà tùy vào hình thức kê khai để có thời hạn hoàn thành khác nhau.


Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức

Mẫu bản kê khai được quy định cụ thể tại phụ lục ban hành kèm Nghị định 130/2020/NĐ-CP.
Xem thêm…

Thủ tục kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức

Căn cứ Quyết định 70/QĐ-TTCP của Thanh tra Chính phủ, thủ tục kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức được quy định như sau:

Thành phần, số lượng hồ sơ

Số lượng hồ sơ: 01 bộ gồm:

- Các văn bản chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện việc kê khai;

- Danh sách đối tượng phải kê khai;

- Bản kê khai tài sản, thu nhập của các đối tượng thuộc diện phải kê khai [02 bản].

- Sổ theo dõi việc giao, nhận Bản kê khai.

Cách thức thực hiện

Việc kê khai tài sản, thu nhập được tiến hành tại cơ quan, tổ chức, đơn vị của người có nghĩa vụ phải kê khai.

Trình tự, thủ tục các bước kê khai

Bước 1: Lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai và hướng dẫn việc kê khai

- Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng người người có nghĩa vụ kê khai lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai.

- Cơ quan, tổ chức gửi mẫu Bản kê khai tài sản, thu nhập, hướng dẫn và yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập.

Bước 2: Thực hiện việc kê khai

 Người có nghĩa vụ kê khai có trách nhiệm kê khai theo mẫu và gửi về cơ quan, tổ chức nơi mình làm việc. Nếu bản kê khai không đúng hoặc không đầy đủ thì sẽ được yêu cầu bổ sung hoặc kê khai lại. Thời hạn này là 07 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu trừ trường hợp có lý do chính đáng.

Bước 3: Tiếp nhận, quản lý, bàn giao bản kê khai.

Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được bản kê khai, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có nghĩa vụ kê khai rà soát, kiểm tra bản kê khai và bàn giao 01 bản kê khai cho Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập có thẩm quyền.

Bước 4: Công khai bản kê khai

Trên đây là hướng dẫn thủ tục kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức theo quy định mới nhất. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.

>> Công chức che giấu tài sản, thu nhập có thể bị buộc thôi việc

Thanh tra tỉnh xây dựng Kế hoạch kê khai, công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập năm 2021 như sau:

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Mục đích

Việc kê khai, công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập nhằm minh bạch tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai; phục vụ công tác quản lý cán bộ, công chức; góp phần phòng ngừa và ngăn chặn hành vi tham nhũng trong thực thi công vụ của cán bộ, công chức cơ quan Thanh tra tỉnh.

2. Yêu cầu

Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập có trách nhiệm kê khai rõ ràng, đầy đủ, chính xác các loại tài sản, thu nhập, biến động tài sản, thu nhập phải kê khai, nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm. Bản kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức phải được công khai đảm bảo theo đúng quy định pháp luật về công khai bản kê khai tài sản, thu nhập.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Kê khai tài sản thu nhập

Cán bộ, công chức cơ quan theo Danh sách kèm theo Kế hoạch này thực hiện kê khai tài sản, thu nhập hằng năm của năm 2021 theo hướng dẫn của Thanh tra tỉnh tại Văn bản số 621/TT-NV3 này 11/11/2021.

Cán bộ công chức phải nộp 02 Bản kê khai tài sản, thu nhập cho Văn phòng cơ quan để thực hiện lưu hồ sơ cán bộ, công chức và nộp về Phòng Nghiệp vụ 3 để thực hiện công tác kiểm soát tài sản, thu nhập.

Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 9, Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ.

2. Công khai bản kê khai tài sản thu nhập

Bản kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ công chức được công khai tại trụ sở cơ quan Thanh tra tỉnh bằng hình thức niêm yết tại Bảng tin của cơ quan.

Thời điểm công khai bản kê khai tài sản thu nhập chậm nhất là 05 ngày kể từ ngày Văn phòng nhận được Bản kê khai tài sản, thu nhập.

Thời gian công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập là 15 ngày đối với; việc niêm yết phải được lập thành biên bản, trong đó ghi rõ các bản kê khai được niêm yết, có chữ ký xác nhận của Chánh Thanh tra và đại diện Công đoàn cơ quan.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

- Văn phòng chủ trì xây dựng kế hoạch kê khai, công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập; lập danh sách cán bộ công chức có nghĩa vụ kê khai [kèm theo Kế hoạch này]; công khai Bản kê khai tài, sản thu nhập theo quy định.

- Chánh Văn phòng, Trưởng các Phòng nghiệp vụ có trách nhiệm đôn đốc cán bộ công chức thực hiện kê khai tài sản, thu nhập; tổng hợp các Bản kê khai tài sản, thu nhập nộp Văn phòng trước ngày 15/12/2021.

- Văn phòng tiếp nhận Bản kê khai tài sản, thu nhập; thực hiện lưu hồ sơ cán bộ công chức 01 bản kê khai; tổng hợp, nộp 01 Bản kê khai của cán bộ công chức về phòng Nghiệp vụ 3 và tổ chức thực hiện công khai tài sản theo quy định.

- Văn phòng thực hiện các thủ tục công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định; phối hợp với Ban Thanh tra nhân dân xử lý các phản ánh, kiến nghị [nếu có] trong quá trình công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ công chức; tổng hợp, báo cáo kết quả kê khai, công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập.

Video liên quan

Chủ Đề