Hướng dẫn tạo nút nhấn yes và no trong excel
Trong một hệ quản trị cơ sở dữ liệu, dữ liệu từ người dùng nhập vào cần phải được kiểm soát để đảm bảo tính thống nhất của dữ liệu. Ví dụ khi nhập giới tính thì nên giới hạn hai giá trị là Nam hoặc Nữ. Nếu bạn không kiểm soát thì người dùng sẽ nhập một giá trị “bậy bạ”, gây ra tình trạng dữ liệu không đồng nhất. Chính vì vậy Data validation là một công cụ giúp giải quyết vấn đề này. Show
Bài viết này Cole sẽ chia sẻ cho các bạn hiểu Data validation là gì? Cách Sử dụng Data validation? Cài đặt Data validation trong excel như thế nào? Tìm hiểu Data validation nâng cao, đặc biệt là Data validation có điều kiện I. Data validation là gì?Data Validation là 1 công cụ được sử dụng rất nhiều trong Excel, chức năng của Data validation là giúp bạn kiểm soát được định dạng dữ liệu nhập vào, giúp bạn cố định những dữ liệu ở 1 ô và người sử dụng chỉ có thể nhập được các giá trị đã cố định sẵn ở ô đó mà không thể nhập các dữ liệu hay giá trị khác vào. Đây là 1 công cụ tiện lợi giúp mọi người khi nhập liệu vào hệ thống dữ liệu luôn đảm bảo cùng 1 kiểu nhập dữ liệu chuẩn xác, thống nhất giá trị. II. Cách dùng Data validationTại phần này, Cole.vn sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng data validation trong excel cơ bản , và có thể sử dụng data validation trong excel 2010 đến data validation trong excel 2013,…
Excel sẽ hiển thị hộp thoại xác thực dữ liệu có 3 cài đặt tab: Cài đặt (Settings), nhập thông báo (Input Message) và cảnh báo lỗi (Error Alert).
Tab Settings (Cài đặt) là nơi bạn nhập các tiêu chí định dạng dữ liệu. Có một số tiêu chí định dạng tích hợp sẵn với các tùy chọn khác nhau: Any value, Whole Number, Decimal, list, Date, Time, Text length, Custom. Data validation optionsCó 8 định dạng dữ liệu có sẵn trong Data Validation mà người dùng có thể lựa chọn để định dạng dữ liệu nhập vào
Khi chọn Whole number, chức năng Data xuất hiện cho phép khống chế phạm vi giá trị nhập.
Ở mục này bạn cũng có thể thiết lập các dạng như sau:
Bạn có thể tham khảo bài viết về cách tạo Excel data validation list ở phía dưới
Ở mục này bạn cũng có thể thiết lập các dạng như sau:
Ở mục này bạn cũng có thể thiết lập các dạng như sau:
7. Text length (Độ dài dữ liệu) – Độ dài của dữ liệu (số lượng ký tự) bị giới hạn
Ở mục này bạn cũng có thể thiết lập các dạng như sau:
Ở mục này bạn cũng có thể thiết lập các dạng như sau:
|