Lời chào tạm biệt bằng tiếng Trung

Cùng Học tiếng Trung Quốc mỗi ngày học cách biểu thị tạm biệt bằng tiếng Trung cả nhà nhé.

^_^

再见!
zài jiàn !
Tạm biệt

回头见。
huí tóu jiàn 。
Hẹn gặp lại sau

明天见。
míng tiān jiàn 。
Mai gặp

告辞了。
gào cí le 。
Cáo biệt, tạm biệt, cáo từ

后会有期。
hòu huì yǒu qī 。
Hi vọng sau này có thể gặp lại

请留步。
qǐng liú bù 。
Xin dừng bước

慢走。
màn zǒu 。
Đi [ về] an toàn nhé

走好。
zǒu hǎo 。
Đi [ về] cẩn thận nhé

不远送了。
bù yuǎn sòng le.
Không tiễn xa nữa nhé

经常联系啊!
jīng cháng lián xì a!
giữ liên lạc thường xuyên nhé

有空儿常来啊!
yǒu kōngr cháng lái a!
Có thời gian thì đến nha

多保重!
duō bǎo zhòng !
Bảo trọng, cẩn thận

一路平安!
yī lù píng ān !
Lên đường bình an

一路顺风!
yī lù shùn fēng !
Thượng lộ bình an
[ Không dùng cho người đi máy bay, chú ý l nắm rõ văn hóa sử dụng ngôn ngữ]

Tạm biệt nhé tiếng Trung là zàijiàn [再见],ngoài ra còn rất nhiều cách chào tạm biệt khác tùy từng trường hợp và đối tượng.

Thông báo:Tổng khai giảng khoá học online tiếng Anh, Hàn, Hoa, Nhật, tương tác trực tiếp với giáo viên 100%, học phí 360.000đ/tháng, liên hệ: 0902 516 288 cô Mai >> Chi tiết

Trong các cuộc hội thoạiluôn có phần mở đầu và kết thúc. Khi gặp gỡ ai đó chúng ta thường chào hỏi và kết thúc bằng lời chào tạm biệt.

Một số cách nói tạm biệt tiếng Trung:

拜拜啦 [Bài bài la]:Bai bai.

有空再聊 [Yǒu kòng zài liáo]:Rảnh rỗi thì liên lạc nhé.

我先告辞了[Wǒ xiān gào cí le]:Giờ tôi phải đi đã.

失陪了 [Shī péi le]:Xin lỗi giờ tôi phải đi.

明天见 [Míngtiān jiàn]:Mai gặp lại.

回头见 [Huítóu jiàn]:Lần sau gặp lại.

告辞了 [Gàocí le]:Tạm biệt nhé.

您慢走:[Nín màn zǒu]: Đi cẩn thận.

您多保重 [Nín duō bǎozhòng]:Xin bảo trọng.

一路顺风 [Yílù shùnfēng]:Chúc thuận buồm xuôi gió.

一路平安 [Yílù píng'ān]:Chúc lên đường bình an.

Một số mẫu câu tạm biệt tiếng Trung:

明廷我就要离开北京去上海了, 现在我来向你辞行, 希望你多多保重.

Míng tiān wǒ jiù yào lí kāi Běi Jīng qù Shàng Hǎi le, xiàn zài wǒ lái xiàng nǐ cí bié, xī wàng nǐ duō duō bǎo zhòng.

Ngày mai tôi rời Bắc Kinh đi Thượng Hải rồi, hôm nay đến đây nói lời tạm biệt với bạn, hy vọng bạn hãy bảo trọng.

你已经送了我两站地了, 别再送了, 我们就此分手吧.

Nǐ yǐ jīng sòng wǒ liǎng zhàn de le, bié zài sòng le, wǒ men jiù cǐ fēn shǒu ba.

Bạn đã tiễn tôi 2 bến xe rồi, đừng tiễn nữa, chúng ta tạm biệt từ đây đi.

你别想那么多, 山不转水转, 我们总会有机会见面的.

Nǐ bié xiǎng nà me duō, shān bù zhuǎn shuǐ zhuǎn, wǒ men zǒng huì yǒu jī huì jiàn miàn de.

Bạn đừng nghĩ nhiều như vậy, núi không chuyển thì nước chuyển, chúng ta nhất định sẽ có cơ hội gặp lại mà.

Đây là những cách tạm biệthay và tự nhiên để kết thúc một cuộc hội thoại, áp dụngđể linh hoạt hơn trong giao tiếp hàng ngày nhé.

Bài viết tạm biệt nhé tiếng Trung được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Trung SGV.

Video liên quan

Chủ Đề