MÃ NGÀNH trường Đại học Xây dựng Hà Nội

2075

GIỚI THIỆU NGÀNH KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG: CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG Mã ngành: 7580205_01 1. Chỉ tiêu tuyển sinh,...

2506

GIỚI THIỆU CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO MỚI Tên chuyên ngành: Quản lý hạ tầng, đất đai đô thị, thuộc ngành: Quản lý xây dựng Mã...

1507

Metro [Metropolitan] hay còn gọi là Đường sắt đô thị [Urban Railway] là hệ thống tàu điện có thể đạt tốc độ cao chuyên chở...

4592

GIỚI THIỆU NGÀNH KỸ THUẬT XÂY DỰNG [KỸ THUẬT XÂY DỰNG TỔNG HỢP] - ĐẠI HỌC XÂY DỰNG  Mã ngành: 7580201_04 Chỉ tiêu tuyển sinh:...

967

 GIỚI THIỆU NGÀNH KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG: CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG Mã ngành tuyển sinh: 7580205_01  Chỉ tiêu tuyển...

1899

I. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH Tất cả các sinh viên trúng tuyển vào Trường Đại học Xây dựng đều có quyền đăng ký xét tuyển....

880

Khoa Cầu đường đào tạo các ngành và chuyên ngành sau: 1. Ngành Kỹ thuật Xây dựng công trình Giao thông - Chuyên ngành: Cầu...

Trường Đại Học Xây Dựng Hà Nội tuyển sinh năm 2019.  ĐH Xây dựng Hà Nội phấn đấu đến năm 2030 trở thành trường đại học hàng đầu trong lĩnh vực xây dựng, đạt đẳng cấp khu vực và quốc tế.

Trường Đại Học Xây Dựng Hà Nội tuyển sinh [NUCE]

Thông tin chung:

  • Tên tiếng Anh: Nation University of Civil Engineering
  • Mã trường: XDA
  • Địa chỉ: Số 55 đường Giải Phóng, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội

Chương trình đào tạo:

Đào tạo cử nhân

– Hệ chính quy

– Hệ bằng hai

– Hệ liên thông

– Hệ vừa làm vừa học

Đào tạo sau đại học

– Thạc sĩ

– Tiến sĩ

 Điểm chuẩn:

  Xem điểm chuẩn

Thông tin liên hệ:

Địa chỉ: Số 55 đường Giải Phóng, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội

Điện thoại: [024] 38 696 397 – FAX: [024] 38691684

Email:

Website: //nuce.edu.vn

Ngành đào tạo:

 Mã ngành/chuyên ngành, tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh

STT Ngành, chuyên ngành
đào tạo
Mã ngành, chuyên ngành Tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu
1. Kiến trúc 7580101 Toán, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT 250
Toán, Tiếng Anh, VẼ MỸ THUẬT
Toán, Tiếng Pháp, VẼ MỸ THUẬT
2. Kiến trúc [chuyên ngành: Kiến trúc nội thất] [*] 7580101_01 Toán, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT 50
Toán, Tiếng Anh, VẼ MỸ THUẬT
3. Kiến trúc [chuyên ngành: Kiến trúc công nghệ] [*] 7580101_02 Toán, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT 50
Toán, Tiếng Anh, VẼ MỸ THUẬT
4. Quy hoạch vùng và đô thị 7580105 Toán, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT 50
Toán, Tiếng Anh, VẼ MỸ THUẬT
Toán, Ngữ văn, VẼ MỸ THUẬT
5.  Quy hoạch vùng và đô thị  [Chuyên ngành: Quy hoạch – Kiến trúc] [*] 7580105_01 Toán, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT 50
Toán, Tiếng Anh, VẼ MỸ THUẬT
Toán, Ngữ văn, VẼ MỸ THUẬT
6. Kỹ thuật xây dựng [chuyên ngành: Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp] 7580201_01 Toán, Vật lý, Hoá học 700
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Toán, Vật lý, Tiếng Pháp
Toán, Hóa học, Tiếng Anh
7.   Kỹ thuật xây dựng [chuyên ngành: Hệ thống kỹ thuật trong công trình] [*] 7580201_02 Toán, Vật lý, Hoá học 100
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Toán, Hóa học, Tiếng Anh
8.   Kỹ thuật xây dựng [chuyên ngành: Tin học xây dựng] 7580201_03 Toán, Vật lý, Hoá học 100
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Toán, Hóa học, Tiếng Anh
9. Kỹ thuật xây dựng [*] gồm các chuyên ngành:

1. Địa Kỹ thuật công trình và Kỹ thuật địa môi trường

2. Kỹ thuật Trắc địa và địa tin học

3. Kết cấu công trình

4. Công nghệ kỹ thuật xây dựng

5. Kỹ thuật Công trình thủy

6. Kỹ thuật công trình năng lượng

7. Kỹ thuật Công trình biển

8. Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

7580201_04 Toán, Vật lý, Hoá học 400
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Toán, Hóa học, Tiếng Anh

Bảng 2

STT Ngành, chuyên ngành
đào tạo
Mã ngành, chuyên ngành Tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu
10. Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông [Chuyên ngành: Xây dựng Cầu đường] 7580205_01 Toán, Vật lý, Hoá học 350
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Toán, Hóa học, Tiếng Anh
11. Kỹ thuật Cấp thoát nước
[Chuyên ngành: Cấp thoát nước – Môi trường nước]
7580213_01 Toán, Vật lý, Hoá học 100
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Toán, Hóa học, Tiếng Anh
Toán, Hóa học, Sinh học
12. Kỹ thuật Môi trường [*] 7520320 Toán, Vật lý, Hoá học 100
Toán, Hóa học, Tiếng Anh
Toán, Hóa học, Sinh học
13. Công nghệ Kỹ thuật Môi trường 7510406 Toán, Vật lý, Hoá học 50
Toán, Hóa học, Tiếng Anh
Toán, Hóa học, Sinh học
14. Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng 7510105 Toán, Vật lý, Hoá học 100
Toán, Hóa học, Tiếng Anh
15. Khoa học Máy tính [*] 7480101 Toán, Vật lý, Hoá học 70
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Toán, Hóa học, Tiếng Anh
16. Công nghệ thông tin 7480201 Toán, Vật lý, Hoá học 130
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Toán, Hóa học, Tiếng Anh
17. Kỹ thuật cơ khí  [*] 7520103 Toán, Vật lý, Hoá học 50

Bảng 3

STT Ngành, chuyên ngành
đào tạo
Mã ngành, chuyên ngành Tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu
      Toán, Vật lý, Tiếng Anh  
Toán, Hóa học, Tiếng Anh
18. Kỹ thuật cơ khí  [chuyên ngành: Máy xây dựng] 7520103_01 Toán, Vật lý, Hoá học 50
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Toán, Hóa học, Tiếng Anh
19. Kỹ thuật cơ khí  [chuyên ngành: Cơ giới hoá xây dựng]  

7520103_02

Toán, Vật lý, Hoá học 50
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Toán, Hóa học, Tiếng Anh
20. Kỹ thuật cơ khí  [chuyên ngành: Kỹ thuật cơ điện] [*] 7520103_03 Toán, Vật lý, Hoá học 50
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Toán, Hóa học, Tiếng Anh
21. Kinh tế xây dựng 7580301 Toán, Vật lý, Hoá học 400
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Toán, Hóa học, Tiếng Anh
22. Quản lý xây dựng  [chuyên ngành:  Kinh tế và quản lý đô thị] 7580302_01 Toán, Vật lý, Hoá học 100
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Toán, Hóa học, Tiếng Anh
23. Quản lý xây dựng  [chuyên ngành:  Kinh tế và quản lý bất động sản] 7580302_02 Toán, Vật lý, Hoá học 50
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Toán, Hóa học, Tiếng Anh

Ghi chú:

– [*] Các ngành, chuyên ngành đào tạo mới, theo phương pháp tiếp cận CDIO. Bắt đầu tuyển sinh từ năm 2019.

– Ngành Kỹ thuật xây dựng [*]

[có 8 chuyên ngành] xét tuyển theo ngành đào tạo, sinh viên trúng tuyển, nhập học theo chương trình chung trong 3 năm đầu, sau đó được phân chuyên ngành căn cứ vào chỉ tiêu, nguyện vọng và kết quả học tập của sinh viên.

 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận đăng ký xét tuyển:

Trường sẽ thông báo theo quy định của Quy chế tuyển sinh.

 Các chương trình đào tạo Liên kết quốc tế, Chất lượng cao, Anh ngữ, Pháp ngữ:

Xét tuyển sau khi nhập học vào trường gồm có:

 Chương trình đào tạo Liên kết quốc tế với Đại học Mississippi – Mỹ [40 chỉ tiêu],

gồm hai ngành:

. Kỹ thuật xây dựng [20 chỉ tiêu]

. Khoa học máy tính [20 chỉ tiêu]

Sinh viên học theo chương trình 2+2, 2 năm học tại Trường Đại học Xây dựng, 2 năm học tại Trường Đại học Mississippi. Sau khi hoàn thành khóa học, sinh viên được nhận bằng của Trường Đại học Mississippi.

 Chương trình đào tạo Kỹ sư Chất lượng cao Việt – Pháp P.F.I.E.V [120 chỉ tiêu]

, hai năm đầu học theo chương trình chung sau đó phân vào các ngành:

. Cơ sở Hạ tầng giao thông

. Kỹ thuật đô thị

. Kỹ thuật Công trình thuỷ

. Vật liệu xây dựng

Chương trình PFIEV được thực hiện theo Nghị định thư ngày 12/11/1997 giũa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hòa Pháp; chương trình   được Ủy ban văn bằng kỹ sư Pháp [CTI], cơ quan kiểm định các chương trình đào tạo kỹ sư Châu Âu [ENAEE] và Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam công nhận tương đương trình độ Thạc sỹ.

 Các chương trình đào tạo Pháp ngữ – Hợp tác với AUF [Tổ chức đại học Pháp ngữ]

gồm có:

. Ngành Kỹ thuật xây dựng [Chuyên ngành: Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp  – XF: 50 chỉ tiêu].

. Ngành: Kiến trúc [KDF: 50 chỉ tiêu]

Các chương trình đào tạo Anh ngữ

. Ngành Kỹ thuật xây dựng [Chuyên ngành: Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp – XE: 100 chỉ tiêu].

. Ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông [Chuyên ngành Xây dựng Cầu đường – CDE:  50 chỉ tiêu].

. Ngành: Kỹ thuật Cấp thoát nước [Chuyên ngành: Cấp thoát nước – Môi trường nước – MNE: 50 chỉ tiêu].

. Ngành: Kinh tế xây dựng [KTE: 50 chỉ tiêu]

. Ngành: Kiến trúc [KDE: 50 chỉ tiêu]

Phương thức tuyển sinh Đại Học Xây Dựng Hà Nội:

  1 Xét tuyển

– Xét tuyển sử dụng kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019, riêng các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật kết hợp với tổ chức thi môn Vẽ Mỹ thuật tại Trường Đại học Xây dựng trong đó môn Vẽ Mỹ thuật là môn thi chính, nhân hệ số 2.

– Các ngành, chuyên ngành xét tuyển căn cứ vào chỉ tiêu của từng ngành, chuyên ngành, nguyện vọng và kết quả thi THPT quốc gia của thí sinh, không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển.

– Tiêu chí phụ: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Thí sinh thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn Tiếng Pháp được ưu tiên khi xét tuyển vào các chương trình đào tạo Pháp ngữ. Thí sinh có các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào các chương trình đào tạo Anh ngữ của Trường.

       2. Tuyển thẳng

      2.1. Tuyển thẳng:

Những đối tượng tuyển thẳng được quy định tại điều 2.8 của Đề án tuyển sinh.

               2.2. Tuyển thẳng kết hợp

– Thí sinh có chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế: Tiếng Anh [Tiếng Pháp] tương đương IELTS 5.0 trở lên còn hiệu lực [tính đến ngày xét tuyển] và có tổng điểm 02 môn thi THPT quốc gia năm 2019 thuộc tổ hợp xét tuyển của Trường [trong đó có môn Toán và một môn khác không phải ngoại ngữ] đạt từ 12,0 điểm trở lên.

– Thí sinh đạt các giải nhất, nhì, ba các môn thi học sinh giỏi từ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Các môn đạt giải gồm: Toán [Tin học], Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh [Tiếng Pháp] và có tổng điểm 02 môn thi THPT quốc gia năm 2019 [không tính môn đạt giải] trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 12,0 điểm trở lên.

Với các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật, tổng điểm 02 môn thuộc tổ hợp xét tuyển [trong đó có 01 môn thi THPT quốc gia năm 2019 và môn Vẽ Mỹ thuật] đạt từ 12,0 điểm trở lên.

Các thí sinh đáp ứng các điều kiện nêu trên sẽ được tuyển thẳng vào các ngành, chuyên ngành theo nguyện vọng phù hợp với tổ hợp xét tuyển.

———————————————————————-

Xem thêm:

———————————————————————-

Sứ mạng, Tầm nhìn và Giá trị cốt lõi của Trường Đại Học Xây Dựng Hà Nội

Sứ mạng:

“Sứ mạng của Trường Đại học Xây dựng là đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu khoa học  và chuyển giao công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực xây dựng đáp ứng sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.”

Tầm nhìn:

Trường Đại học Xây dựng phấn đấu đến năm 2030 trở thành trường đại học hàng đầu trong lĩnh vực xây dựng, đạt đẳng cấp khu vực và quốc tế.

Giá trị cốt lõi:

Chất lượng – Hiệu quả – Phát triển – Hội nhập.

Dựa theo đề án tuyển sinh của Trường Đại học Xây dựng

  • Viện Đại học Mở Hà Nội
  • Trường Đại học Y tế Công cộng

Video liên quan

Chủ Đề