Mong bạn thông cảm tiếng Nhật là gì

 Nếu ngay đến cả Xin lỗi bằng tiếng Nhật mà bạn còn nói sai thì bạn thực sự mắc lỗi cực lớn rồi đấy nhé. Hãy khám phá 15 cách hay để nói lời xin lỗi chinh phục trái tim người đối diện nhé.


1. Phân loại nhóm từ xin lỗi

Nhóm すみません
 

* すみません [Sumimasen]

Đây là câu xin lỗi thông dụng nhất được người Nhật sử dụng hàng ngày và thương xuyên. Sumimasen như là cách xin lỗi nhẹ nhàng. Nếu bạn lỡ có va chạm vào ai dó trên đường hay trên taù điện ngầm thì hãy nói Sumimasen


 

* すみませんでした [Sumimasen deshita]

Đây là thì quá khứ của Sumimasen. Sumimasen deshita thường được dùng trong phái nữ. Từ này để xin lỗi những người mà bạn khính trọng. 


 


 

Nhóm ごめん
 

* ごめん [Gomen]
 

Gomen được coi là cách xin lỗi thân mật suồng xã, dành cho những người thân thiết, gia đình bạn. Đây được coi từ viết tắt của Gomenasai. Ví dụ nếu khi hẹn bạn mà bạn đến trễ thì nói gomen.
 

* ごめんね [Gomen-ne] -“Tôi rất xin lỗi?”.


Dùng thân thiết, nhẹ nhàng hơn Gomen

* ごめんなさい [Gomenasai] 

Gomennasai là một từ xin lỗi gần gũi. Từ này nghe rất trang trọng, gần gũi nhưng bạn chỉ nên sử dụng nó với những người có mối quan hệ thân thiết. Chú ý đặc biệt là đừng sử dụng Gomenasai với cấp trên của bạn. Nhưng có thể dùng khi người yêu của bạn nổi giận.

Để lại thông tin liên hệ để nhận ngay trọn bộ đề thi tiếng Nhật JLPT 2022, link tổng hợp danh sách video dạy tiếng Nhật và những câu giao tiếp tiếng Nhật thường gặp nhất

Nhóm しつれい

 

* しつれい [Shitsurei]
 

- Có nghĩa là “Tôi thật thất lễ” . Đó là một cách xin lỗi nhẹ nhàng thể hiện sự thân mật, dùng khi muốn xin phép nơi đông người, như các bữa tiệc trên bàn ăn, xin lỗi vì bất lịch sự. Nếu bạn cần phải lấy thứ gì đó trên bàn tiệc, hãy nói Shitsurei nhé!
 

* しっけい [Shikkei]

Ý nghĩa của Shikkei tương tự như Shitsurei. Khi bạn sử dụng từ này nghĩa là bạn đã đi làm, đã tự lo cuộc sống của mình.


 

* しつれいしました [Shitsureishimashita] 
 

- Là một kiểu thì quá khứ trang trọng của shitsurei. Trong tiếng Nhật, thì quá khứ thường được nghe trang trọng hơn. Nó có thể được hiểu là “Tôi thật mất lịch sự” . Hãy nói Shitsureishimashita khi bạn làm đổ đồ ăn tại một bữa tiệc sang trọng. 
 

Nhóm もうしわけ
 

* もうしわけございませんでした [Moushiwake gozaimasen deshita] 
 

là một lời xin lỗi mang ý nghĩa thật sự ăn hối lỗi, thể hiện sự lịch sự. Bạn nên chỉ sử dụng nếu bạn đã làm một sai lầm rất lớn . Ví dụ bạn sẽ nói Moushiwake gozaimasen deshita trong trường hợp bạn tung ra thị trường một sản phẩm lỗi.
 

* もうしわけありませんでした [Moushiwake arimasen deshita]
 

là một từ xin lỗi rất rất trang trọng, lịch sự. Sử dụng từ này khi bạn là vỡ một thứ gì đó rất quý giá
 


 

* まことにもうしわけございありませんでした [Makoto ni moushiwake gozaimasen deshita] 
 

- すみません。Xin lỗi anh [chị].
 

- ごめんなさい。‘Xin lỗi anh [chị].
 

- 残念ざんねんですが。Thật đáng tiếc! [dùng để từ chối lời mời]
 


 

Để lại thông tin liên hệ để nhận ngay trọn bộ đề thi tiếng Nhật JLPT 2022, link tổng hợp danh sách video dạy tiếng Nhật và những câu giao tiếp tiếng Nhật thường gặp nhất

- お邪魔じゃまします。Xin lỗi vì đã làm phiền! [dùng khi đến chơi nhà người khác]
 

- 申もうし訳わけございません。Xin hãy hiểu cho tôi.
 

- それは気がつかません。Tôi không cố ý.
 

- お邪魔じゃまするのは気がつかません。Tôi không cố ý quấy rầy.
 

- 怒おこらないでください。Xin đừng giận.

 

- 変申し訳ございません[taihen moushiwake gozaimasen]: Tôi vô cùng xin lỗi vì bất kỳ sự bất tiện gây ra cho bạn

- お詫び申し上げます [owabi moushiagemasu]: Tôi chân thành xin lỗi bạn
 

- 失礼しました [shitsurei shimashita]: Nghĩa nhẹ hơn so với từ 大変申し訳ございません, dùng trong kinh doanh, nói chuyện với đối xác

- 恐縮です [kyou shuuku desu]: Xin lỗi đã làm phiền. Được dùng nhiều khi nói chuyện với khách hàng trong công việc


- 反省します [hansei shimasu]: Ý nghĩa khẳng định mình xin lỗi vì sự việc mình đã gây ra và sẽ không bao giờ lặp lại điều tương tự như vậy nữa.

- 悪いね[waruine]: Điều đó/ việc đó thật là xấu

- 恐れ入りますが [osore irimasuga]: Là cách mở đầu khi bạn muốn nói những câu kiểu “Tôi sợ phải nói…”, mang ý xin lỗi trước khi muốn bắt đầu xin lỗi hoặc nói về vấn đề gì đó

- なんておわびしていいんのやら [nante owabi shite iinoyara]: Tôi không biết phải làm thế nào để xin lỗi bạn

- 申し訳 [moushiwake]

- 陳謝する [chinsya]: Xin lỗi ai đó vì đã làm gì đó

Japan.net.vn hy vọng những chia sẻ trên đây sẽ phần nào giúp các bạn chọn được cách nói xin lỗi phù hợp với từng hoàn cảnh cụ thể. Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các thắc mắc như đang tìm một địa chỉ học tiếng Nhật uy tín, cách nói lời cảm ơn tiếng Nhật, tài liệu học tiếng,... Hãy để lại thông tin bình luận cuối bài viết, chúng tôi sẽ gửi ngay cho bạn nhé!

Japan.net.vn chúc các bạn thành công!

Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.
 

Mong bạn thông cảm is normally used in a situation where you cannot comply or perform a job or task being requested and you want to politely refuse it by saying mong bạn thông cảm, which literally means "hope you understand [why I refuse to do as requested]".

Bạn đang xem: Mong bạn thông cảm tiếng anh


Mong bạn thông cảm is normally used in a situation where you cannot comply or perform a job or task being requested and you want to politely refuse it by saying mong bạn thông cảm, which literally means "hope you understand [why I refuse to do as requested]". See a translation 2likes

It means hope you understand, a gentle way to say sorry someone when you wanna refuse to do something for them or even when you could neither meet your commitment nor help them out in some case

It means hope you understand, a gentle way to say sorry someone when you wanna refuse to do something for them or even when you could neither meet your commitment nor help them out in some case See a translation 0likes

Do you know how to improve your language skills All you have to do is have your writing corrected by a native speaker!With HiNative, you can have your writing corrected by native speakers for free ️.Sign up

Video liên quan



Khoáng vi lượng là gì

Bài viết được tư vấn chuyên môn bởi Thạc sĩ, Bác sĩ Phan Ngọc Hải - Bác sĩ Nhi - Sơ sinh - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Đà NẵngVi khoáng là gì? Vai trò ...



Have dinner là gì

The meaning is exactly the same. Have dinner is more commonly used. I think it"s also a little more formalThe meaning is exactly the same. Have dinner is more commonly used. I think it"s also a ...


Sửa màn hình iPhone 5 bao nhiêu tiền


Con trăn tiếng Nhật là gì

雪豹 xuěbào: báo tuyết.Thông báo:Tổng khai giảng khoá học online tiếng Anh, Hàn, Hoa, Nhật, tương tác trực tiếp với giáo viên 100%, học phí 360.000đ/tháng, liên ...



Giọng Nasal là gì

Đây là các thuật ngữ trong thanh nhạc được sử dụng trong blog này, các thuật ngữ được sắp xếp theo mẫu tự ABC để tiện việc tra cứu.Đang xem: Nasal là ...

Xem thêm: Tác Dụng Của Lá Tía Tô Chữa Bệnh Gì ? Cách Nấu Nước Uống Lá Tía Tô


Nga tiếng Trung là gì

Khi học tiếng Trung, ngoài việc tìm tòi và khám phá văn hóa, lịch sử của đất nước này, thì bạn có thể lấy tên của mình hoặc bạn bè, người thân và ...


Điểm aim là gì

Aim và Purpose là hai từ thường được hiểu theo cùng một nghĩa dù vẫn có một số điểm khác biệt giữa chúng. Trước khi phân tích làm thế nào vẫn có điểm ...


Is that Tony nghĩa là gì

UNIT 3: THIS IS TONY BÀI 3: ĐÂY LÀ TONY Lesson 1 [Bài học 1] & Grammar [Ngữ pháp] Giới thiệu một người/ vật nào đó Để giới thiêu một ai đó hay một vột nào ...


Sàn ICE là gì

Intercontinentalexchange [ICE] / Sàn Giao Dịch Liên Lục ĐịaĐịnh nghĩaSàn giao dịch liên lục địa, mã chứng khoán trên sànNYSElà ICE, hoạt động với tư cách là ...


1 PS bằng bao nhiêu CV

Trong hàng loạt thông số, công suất được chú ý nhiều nhất bởi nó đặc trưng độ nhanh của chiếc xe. Có nhiều phương pháp xác định công suất khác nhau ...

Video liên quan

Chủ Đề