Mua koh ở đâu

Bán KOH. Bán Potassium Hydroxide. Bán Kali Hydroxit. Bán Caustic Potash. Bán Potassium Hydroxit. Bán Potassium Hydroxide Flakes. Bán Kali Hidroxit. Bán Potassium Hidroxit. Mua KOH ở đâu. Cần bán KOH. Cần mua KOH. Kinh doanh KOH. Cung cấp KOH. Tìm mua KOH. Mua Potassium Hydroxide ở đâu. Cần bán Potassium Hydroxide. Cần mua Potassium Hydroxide. Kinh doanh Potassium Hydroxide. Cung cấp Potassium Hydroxide. Tìm mua Potassium Hydroxide. Mua Kali Hydroxit ở đâu. Cần bán Kali Hydroxit. Cần mua Kali Hydroxit. Kinh doanh Kali Hydroxit. Cung cấp Kali Hydroxit. Tìm mua Kali Hydroxit. Mua Caustic Potash ở đâu. Cần bán Caustic Potash. Cần mua Caustic Potash. Kinh doanh Caustic Potash. Cung cấp Caustic Potash. Tìm mua Caustic Potash. Mua Potassium Hydroxit ở đâu. Cần bán Potassium Hydroxit. Cần mua Potassium Hydroxit. Kinh doanh Potassium Hydroxit. Cung cấp Potassium Hydroxit. Tìm mua Potassium Hydroxit. Mua Potassium Hydroxide Flakes ở đâu. Cần bán Potassium Hydroxide Flakes. Cần mua Potassium Hydroxide Flakes. Kinh doanh Potassium Hydroxide Flakes. Cung cấp Potassium Hydroxide Flakes. Tìm mua Potassium Hydroxide Flakes. Mua Kali Hidroxit ở đâu. Cần bán Kali Hidroxit. Cần mua Kali Hidroxit. Kinh doanh Kali Hidroxit. Cung cấp Kali Hidroxit. Tìm mua Kali Hidroxit. Mua Potassium Hidroxit ở đâu. Cần bán Potassium Hidroxit. Cần mua Potassium Hidroxit. Kinh doanh Potassium Hidroxit. Cung cấp Potassium Hidroxit. Tìm mua Potassium Hidroxit. Liên hệ để có giá rẻ, giá tốt, giá cả cạnh tranh.

KOH | Bán Potassium Hydroxide | Kali Hydroxit | Caustic Potash | Potassium Hydroxit | Potassium Hydroxide Flakes | Kali Hidroxit | Potassium Hidroxit

4.8 [96.32%]
76 bình chọn

POTASSIUM HYDROXIDE – KOH

Tên sản phẩm: Kali Hydroxit – KOH – Potassium Hydroxit – Potassium Hydroxide Công thức hóa học: KOH Hàm lượng chính: 90% MIN [hàm lượng KOH] Quy cách đóng bao: Tịnh 25 kg/bao Xuất xứ: Hàn Quốc [nhà máy UNID] Ngoại quan: KOH ở dạng vảy màu trắng, dễ hòa tan và tan vô hạn trong nước Hãng sản xuất: UNID – South Korea

CAS: 1310 – 58 – 3

Với lợi thế là nhà phân phối chính thức của UNID, Hóa chất Hải Âu bán KOH giá rẻ và cạnh tranh nhất hiện nay trên thị trường.

Loại sản phẩm: Hóa chất phục vụ sản xuất công nghiệp

  • Các tên gọi khác nhau của KOH là: Potassium Hydrate; Caustic Potash; Kalium Hydroxide; Kali Hydroxite, Potassium Hydroxide
  • Các ứng dụng chính của potassium hydroxit là: – Potassium Hydroxide dùng để sản xuất các hợp chất có chứa Kali như K2CO3 và các hợp chất khác. KOH được dùng trong sản xuất các chất tẩy trắng, xà phòng lỏng … KOH còn được dùng trong sản xuất phân bón, hóa chất nông nghiệp, pin alkaline và thuốc nhuộm.

    – Kali hydroxit chủ yếu được sử dụng để điều chỉnh độ kiềm [pH] của các hệ dung dịch ức chế bằng muối kali clorua hoặc phèn nhôm kali.

  • Các tính chất vật lý của Hydroxit Kali:
    Kali hydroxit: Tinh thể không màu, tnc = 404oC, ts = 1.324oC. Dễ tan trong nước và phát nhiệt mạnh: ở 20oC, 100 g nước hoà tan được 112g KOH. Thuộc loại kiềm mạnh; hấp thụ nước và khí cacbonic [CO2] trong không khí, tạo thành kali cacbonat K2CO3. Dung dịch nước KOH ăn mòn thủy tinh; KOH nóng chảy ăn mòn sứ [trong môi trường có không khí], platin.
  • Tính chất hóa học của potassium hydroxide: Kali hydroxit là 1 bazo mạnh nên nó mang đầy đủ tính chất hóa học của 1 bazo điển hình. KOH tác dụng với oxit axit tạo thành muối. Kali hydroxit phản ứng trao đổi với dung dịch muối [sản phẩm phải có kết tủa].

    KOH tác dụng với axit tạo muối và nước.

  • Phương pháp điều chế Kali hydroxit như sau:
    KOH điều chế bằng cách điện phân dung dịch kali clorua KCl có màng ngăn.

Để có thêm thông tin chi tiết, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi tại đây: Hóa chất Hải Âu

Công thức: KOH 90%

Trọng lượng: 25kg/bao

Xuất xứ: Hàn Quốc

Ngoại quan: KOH ở dạng vảy màu trắng, dễ hòa tan trong nước

Hãng sản xuất: UNIT – Korea

CAS: 1310-58-3
Loại sản phẩm: Hóa chất Công nghiệp

Potassium Hydroxit – KOH là gì?

Kali hiđroxit hay còn gọi là Potassium hydroxit  là một hiđroxit kiềm mạnh có tính ăn mòn, tên thông dụng là potash ăn daPotassium hydroxit là một chất rắn kết tinh màu trắng, ưa ẩm. KOH hòa tan trong nước.

Tên gọi khác: Potassium hydrate; Caustic potash;Kaliumhydroxid; Kaliumhydroxyde; Potassa; Kali hydroxite, Potassium hydroxide

Ứng dụng của potasium hydroxit

Potassium Hydroxide dùng để sản xuất các hợp chất có chứa Kali như K2CO3 và các hợp chất khác. KOH được dùng trong sản xuất các chất tẩy trắng, xà phòng lỏng … KOH còn được dùng trong sản xuất phân bón, hóa chất nông nghiệp, pin alkaline và thuốc nhuộm. 
Kali hydroxit chủ yếu được sử dụng để điều chỉnh độ kiềm [pH] của các hệ dung dịch ức chế bằng muối KCl hoặc phèn nhôm kali.

KOH phần lớn các ứng dụng của chất này đo độ phản ứng của nó đối với axit và tính ăn mòn.

Tính chất vật lý

Kali hydroxit: Tinh thể không màu, tnc = 404oC, ts = 1.324oC. Dễ tan trong nước và phát nhiệt mạnh: ở 20oC, 100 g nước hoà tan được 112g KOH. Thuộc loại kiềm mạnh; hấp thụ nước và khí cacbonic [CO2] trong không khí, tạo thành . Dung dịch nước KOH ăn mòn thủy tinh; KOHnóng chảy ăn mòn sứ [trong môi trường có không khí], platin.

Tính chất hóa học của potassium hydroxit

Kali hydroxit là 1 bazo mạnh nên nó mang đầy đủ tính chất hóa học của 1 bazo

Bazơ tan làm đổi màu chất chỉ thị [quỳ tím hóa xanh, phenolphtalin không màu hóa hồng]

KOH tác dụng với oxit axit  tạo thành  muối

Kali hydroxit phản ứng trao đổi với dung dịch muối[sản phẩm phải có kết tủa]

KOH tác dụng với axit tạo muối và nước

Điều chế Kali hydroxit

KOH điều chế bằng cách điện phân dung dịch kali clorua KCl có màng ngăn.

Các yêu cầu về môi trường và an toàn

KOH không độc hại. Khi tiếp xúc cần sử dụng các trang bị bảo vệ cá nhân thông thường  như khẩu trang, găng tay, kính bảo vệ mắt, áo bảo hộ. . .. 

Kali Hydroxit – KOH là một chất rắn kết tinh màu trắng, ưa ẩm và hòa tan trong nước. KOH là một hiđroxit kiềm mạnh dễ hấp thụ nước và khí CO2 trong không khí để tạo thành K2CO3. Nó có tính ăn mòn, KOH ở dung dịch nước sẽ ăn mòn thủy tinh, khi KOH nóng chảy sẽ ăn mòn sứ trong môi trường có không khí. Phần lớn các ứng dụng của KOH do độ phản ứng của nó đối với axit và tính ăn mòn. KOH là tiền thân của nhiều hóa chất chứa kali khác.

Ứng dụng Kali Hydroxit trong sản xuất

Trong sản xuất dầu diesel sinh học, KOH so với NaOH giá sẽ đắt hơn bởi vì nó mang lại các tính năng hoạt động tốt hơn, nhờ ester của triglycerides trong dầu thực vật. Hóa Chất Glycerin thu được từ KOH trong chế biến dầu diesel sinh học là một phụ gia bổ sung ít tốn kém và hữu ích cho chăn nuôi gia súc [sau khi methanol được loại bỏ].

Ứng dụng Kali Hydroxit trong công nghiệp

Trong công nghiệp, KOH là một tác nhân làm sạch cực kỳ linh hoạt. KOH được tìm thấy trong các mặt hàng khác nhau như xà phòng lõng, kem mỹ phẩm, dầu gội, hairsprays, và chất tẩy rửa răng giả. Nó cũng là chất tẩy rửa ở các lò sản xuất, tẩy rửa cống rãnh, tẩy rửa làm sạch bê tông. … Xà phòng sản xuất từ kali hydroxit được gọi là “xà phòng mềm”, nó thực sự hòa tan trong nước và khi thải ra sẽ thân thiện hơn với môi trường.

Xem thêm: //hoachatnhapkhauvn.com/hoa-chat-cong-nghiep

KOH cũng là một chất được ứng dụng rộng rãi, ở các phòng thí nghiệm. Trong y tế, KOH có thể được sử dụng để chẩn đoán nhiễm nấm. Nó cũng có thể được sử dụng để hòa tan mụn cóc và lớp biểu bì.

Năm 2005, ước tính toàn cầu sản xuất 700.000-800.000 tấn hóa chất KOH này.

Kali Hydroxit được ứng dụng trong ngành nghề : Nguyên liệu phân bón, Gốm sứ, Sản xuất xà phòng , Tẩy rửa, Mỹ phẩm …

Page 2

25 phương pháp để xử lý nước, được chia thành bốn loại: Phân tách, lọc, sử dụng hóa chất xử lý nước và oxy hóa.


Có 5 loại chất gây ô nhiễm được tìm thấy trong nước: hạt, vi khuẩn, khoáng chất, hóa chất và dược phẩm. Các phương pháp để loại bỏ các yếu tố này từ đơn giản và rẻ tiền đến phức tạp và tốn kém. Thông thường để đạt được nước uống hoàn toàn, một số công nghệ phải được kết hợp theo một trình tự cụ thể. Được liệt kê ở đây là những mô tả ngắn gọn chung về hai mươi lăm phương pháp để làm sạch nước.

Phương pháp xử lý nước: Phân tách

Phân tách bằng trọng lực: giải quyết vật chất lơ lửng nặng.
Phân tách bằng nhiệt: Nước sôi trong 15 đến 20 phút sẽ giết chết 99,9% tất cả các sinh vật sống và làm bay hơi hầu hết các hóa chất. Khoáng chất, kim loại, chất rắn và chất ô nhiễm từ thùng nấu trở nên đậm đặc hơn.

Chưng cất: Đun sôi và làm sạch nước, nhưng nhiều hóa chất làm bay hơi và phục hồi nồng độ trong nước đầu ra. Nó cũng tốn kém để đun sôi và làm mát nước.

Phân tách bằng ánh sáng: Tia cực tím là một chất diệt khuẩn tốt, nhưng không có chất diệt còn lại, và chỉ hoạt động trong nước được lọc rõ ràng. Vẫn còn trong giai đoạn sơ khai là một công nghệ mới liên quan đến ánh sáng siêu trắng.

Phương pháp xử lý nước: sử dụng hóa chất xử lý nước

Chlorine là hoá chất xử lý nước phổ biến, rẻ tiền, nhưng cực kỳ độc hại. Nó không làm giảm ô nhiễm vật lý hoặc hóa học, nó làm tăng sự hình thành colesterol, là chất gây ung thư và gây ra bệnh tim.
Bromine, được sử dụng trong hồ bơi và spa, không có mùi hoặc vị như xấu và không tiêu diệt vi khuẩn tốt.
Iodine không thực tế và chủ yếu được sử dụng trong cắm trại.
Hydrogen Pedroxide giết chết vi khuẩn bằng oxy, được sản xuất hóa học và rất độc hại. Nó được sử dụng trong trường hợp khẩn cấp.
Bạc là một chất diệt khuẩn hiệu quả nhưng là chất độc tích lũy, cô đặc và không bay hơi.
Axit hữu cơ không độc hại nên thận trọng khi sử dụng trong các nhà máy nước lớn.
Alkaline cũng chỉ nên được sử dụng thận trọng bởi các nhà máy nước lớn, hoặc chỉ để giặt ủi.
Chất trung hòa phản ứng với các hóa chất không mong muốn và tạo ra các kết quả và trầm tích, nhưng mức độ cần thiết khác nhau.
Chất keo tụ - Đông tụ gộp lại các hạt lơ lửng để lọc hoặc tách.
Trao đổi Ion trao đổi natri từ muối thành canxi hoặc magiê, sử dụng glauconite [g Greensand], nhựa hữu cơ tổng hợp kết tủa, hoặc gel zeolite, do đó làm mềm nước. Khoáng chất, kim loại, hóa chất hoặc mùi không bị ảnh hưởng và nước có vị mặn để uống.

Phương pháp xử lý nước: Lọc

Cát chảy chậm: 1 mét khối vượt qua khoảng 2 lít / phút và loại bỏ vi khuẩn hạn chế.
Cát áp lực: 1 mét khối đi qua khoảng 40gpm và phải được rửa ngược hàng ngày.
Diatomite loại bỏ các hạt nhỏ lơ lửng ở tốc độ dòng chảy cao, phải được rửa ngược hàng ngày và rất tốn kém.
Đá Porous / Ceramic tuy nhỏ nhưng đắt tiền và không ảnh hưởng đến hóa chất, vi khuẩn hoặc mùi hôi.
Thẩm thấu ngược: sử dụng một màng có các lỗ siêu nhỏ đòi hỏi gấp 4 đến 8 lần thể tích nước được xử lý để rửa để loại bỏ khoáng chất và muối, nhưng không nhất thiết phải là hóa chất và vi khuẩn.
Enzyme và vi khuẩn: kết hợp có thể loại bỏ các chất gây ô nhiễm, giảm bùn và thậm chí tiêu hóa dầu. Xem bài viết gần đây về enzyme & vi khuẩn.
Thực vật: Có rất nhiều thực vật, động vật và sinh vật khá hiệu quả trong việc lọc nước.


Phương pháp xử lý nước: Oxy hóa

Sục khí: phun nước vào không khí để tăng hàm lượng oxy, phá vỡ mùi hôi và cân bằng các khí hòa tan. Tuy nhiên, nó chiếm không gian, tốn kém và tiếp nhận các chất gây ô nhiễm từ không khí.
Ozone: là một chất diệt khuẩn rất tốt, sử dụng các phân tử oxy tích điện cao để tiêu diệt vi sinh vật khi tiếp xúc, và để làm khô và keo tụ sắt, mangan và các khoáng chất hòa tan khác để lọc sau và rửa ngược.
Lọc bằng điện từ tạo ra nước siêu oxy trong trạng thái hòa tan làm giảm sức căng bề mặt của nước và xử lý hiệu quả cả ba loại ô nhiễm: vật lý, hóa học và sinh học.

Xem thêm:

Ảnh hưởng của Hóa chất xử lý nước

Danh sách hóa chất xử lý nước

Xử lý nước: Quá trình phát triển

Video liên quan

Chủ Đề