|
Sinh viên Trường ĐH Khoa học xã hội và nhân văn TP.HCM |
Chia sẻ với PV Thanh Niên, tiến sĩ Phạm Tấn Hạ, Phó hiệu trưởng Trường ĐH Khoa học xã hội và nhân văn TP.HCM, cho biết ngôn ngữ Tây Ban Nha là một trong số những ngành đào tạo ngôn ngữ bậc ĐH của trường. Đây cũng là nơi duy nhất khu vực phía Nam có đào tạo ngành này ở bậc ĐH.
Ngôn ngữ Tây Ban Nha là ngành học cung cấp kiến thức chuyên sâu về tiếng Tây Ban Nha và kỹ năng sử dụng ngôn ngữ này trong các lĩnh vực của đời sống xã hội. Bên cạnh đó, ngành này trang bị cho người học các kiến thức liên quan đến văn hóa, kinh tế, chính trị, lịch sử… của đất nước Tây Ban Nha và các quốc gia sử dụng ngôn ngữ này.
Theo tiến sĩ Hạ, năm 2022, ngành học này tuyển 50 chỉ tiêu. Trong đó, phương thức xét tuyển dựa vào điểm kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 gồm các tổ hợp: D01 [toán - ngữ văn - tiếng Anh], D03 [toán - ngữ văn - tiếng Pháp], D05 [toán - ngữ văn - tiếng Đức]. Trong đó, các môn tiếng Anh, tiếng Pháp và tiếng Đức nhân hệ số 2. Năm ngoái, điểm chuẩn ngành này theo phương thức điểm kỳ thi tốt nghiệp THPT tất cả các tổ hợp là 25,3 và điểm kỳ thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TP.HCM lấy 680 điểm.
Nói thêm về đầu vào, tiến sĩ Hạ nhấn mạnh: “Thí sinh không cần biết tiếng Tây Ban Nha trước khi dự thi và trúng tuyển, vì các em sẽ được học từ đầu ngôn ngữ này ở trường ĐH. Sau khi tốt nghiệp, người học được đào tạo tiếng Tây Ban Nha đạt trình độ C1 đủ khả năng để học tập, làm việc bằng ngoại ngữ này”.
Ngoài tiếng Tây Ban Nha, sinh viên ngành học này còn được chọn một ngôn ngữ thứ 2 để theo học để đạt trình độ B2 khi ra trường. Các ngoại ngữ khác được chọn gồm có tiếng Anh, Trung, Pháp, Đức, Ý, Nga, Nhật, Hàn…
Sau khi tốt nghiệp, cử nhân ngôn ngữ Tây Ban Nha có thể tham gia giảng dạy, làm biên - phiên dịch, công tác ngoại giao, đối ngoại, làm việc cho các đơn vị có sử dụng ngôn ngữ này…
“Không chỉ riêng Tây Ban Nha, đối với tất cả các ngành ngôn ngữ khác, sinh viên đều được học tiếng ngay từ đầu [trừ ngành ngôn ngữ Anh]”, Phó hiệu trưởng Trường ĐH Khoa học xã hội và nhân văn TP.HCM nói thêm.
Tin liên quan
Hiện nay, ngôn ngữ Tây Ban Nha rất phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế giới. Học tiếng Tây Ban Nha sẽ giúp cho các bạn có thể giao tiếp tốt với đồng nghiệp, đối tác kinh doanh cũng như giúp cho bản thân có thêm sự tự tin trong một nền kinh tế hội nhập như hiện nay.
GIỚI THIỆU VỀ NGÀNH NGÔN NGỮ TÂY BAN NHA
Ngành Ngôn ngữ Tây Ban Nha là ngành học chuyên đào tạo các kiến thức và kỹ năng bao gồm giao tiếp thành thạo bằng tiếng Tây Ban Nha, kỹ năng tiếp cận, xử lý tình huống trong kinh doanh thương mại, đàm phán, tư vấn, phiên dịch bằng tiếng Tây Ban Nha sử dụng trong công việc khi ra trường.
Sinh viên theo học ngành ngôn ngữ Tây Ban Nha sẽ nắm vững về các đặc điểm ngôn ngữ của tiếng Tây Ban Nha, cách âm tiếng Tây Ban Nha chuẩn nhất, được đào tạo kỹ năng biên dịch Việt – Tây Ban Nha, Tây Ban Nha – Việt và ứng xử trong các tình huống giao tiếp bằng tiếng Tây Ban Nha.
HỌC NGÀNH NGÔN NGỮ TÂY BAN NHA RA TRƯỜNG LÀM GÌ?
Cơ hội việc làm ngành ngôn ngữ Tây Ban Nha hiện đang rất rộng mở. Các bạn sinh viên sau khi tốt nghiệp ra trường các bạn có thể thử sức mình với những công việc như:
- Hướng dẫn viên tại các khu du lịch, điểm du lịch nổi tiếng của nước ta có nhiều khách du lịch nước ngoài hay tổ chức các tour du lịch, các chương trình du lịch với du khách Tây Ban Nha.
- Chuyên viên Marketing chuyên cập nhật các thông tin về du lịch, tình hình kinh tế – xã hội thị trường Tây Ban Nha có liên quan đến hoạt động sales marketing của công ty. Bên cạnh đó, là quản lý các trang mạng xã hội website viết bài bằng ngoại ngữ lên website, Blog, Fanpage cho công ty, doanh nghiệp.
- Làm trợ lý, thư ký cho giám đốc, lãnh đạo người Tây Ban Nha.
- Hành chính nhân sự: tại các cơ quan, doanh nghiệp nhà nước yêu cầu sử dụng tiếng Tây Ban Nha.
- Biên dịch, phiên dịch viên tiếng Tây Ban Nha tại các cơ quan Nhà nước, cơ quan ngoại giao, các tổ chức Quốc tế, các công ty về dịch thuật, hay các cơ quan thông tấn, tập đoàn đa quốc gia.
- Nghiên cứu tại những cơ quan đào tạo về ngôn ngữ và văn hóa Tây Ban Nha và các nước nói tiếng Tây Ban Nha, hay tại các Viện nghiên cứu về ngôn ngữ.
- Giảng dạy tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp nghề, trung tâm ngoại ngữ đào tạo tiếng Tây Ban Nha.
MỨC LƯƠNG TRUNG BÌNH CỦA NGÀNH NGÔN NGỮ TÂY BAN NHA
So với những ngành ngôn ngữ khác tại Việt Nam hiện nay thì mức lương ngành Ngôn ngữ Tây Ban Nha khá cao. Cụ thể là:
- Mức lương trung bình đối với những bạn sinh viên mới tốt nghiệp ra trường sẽ dao động trong khoảng 400 – 800 USD/tháng.
- Đối với những quản lý cấp cao hơn, hay trợ lý giám đốc mức lương này sẽ là 1000USD/tháng, thậm chí có thể hơn nữa nếu bạn có năng lực.
MÃ NGÀNH VÀ KHỐI THI – TỔ HỢP XÉT TUYỂN
– Mã ngành Ngôn ngữ Tây Ban Nha: 7220206
– Các tổ hợp môn xét tuyển:
- D01 [Ngữ Văn, Toán, Tiếng Anh]
CÁC TRƯỜNG ĐÀO TẠO VÀ ĐIỂM CHUẨN NGÀNH NGÔN NGỮ TÂY BAN NHA
Tại nước ta hiện nay chưa có nhiều trường đại học đào tạo ngành Ngôn ngữ Tây Ban Nha. Nếu có nhu cầu theo học ngành này các bạn hãy tham khảo thông tin tuyển sinh tại các trường
- Đại học Hà Nội
- Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn [ĐH Quốc gia TPHCM]
Điểm chuẩn ngành Ngôn ngữ Tây Ban Nha của trường Đại học Hà Nội năm 2020 là 31.73, xét theo kết quả kỳ thi THPT Quốc gia với điểm môn ngoại ngữ nhân hệ số 2.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH NGÔN NGỮ TÂY BAN NHA
Chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Tây Ban Nha sẽ trang bị cho các bạn sinh viên những đặc trưng cơ bản về đất nước, con người, văn hóa – xã hội Tây Ban Nha, về các nước nói tiếng Tây Ban Nha. Bên cạnh đó, sinh viên được đào tạo kỹ năng lập kế hoạch, tổ chức, sắp xếp, quản lý công việc hiệu quả, tự đưa ra mục tiêu, phấn đấu trong công việc; nhanh nhạy trong việc xử lý các thông tin và sử dụng hiệu quả tiếng Tây Ban Nha trong từng lĩnh vực cụ thể thương mại và du lịch.
Tham khảo: Chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Tây Ban Nha chi tiết
NHỮNG TỐ CHẤT CẦN THIẾT KHI THEO HỌC NGÀNH NGÔN NGỮ TÂY BAN NHA
Khi theo học và làm những công việc có liên quan tới Ngôn ngữ Tây Ban Nha, các bạn sẽ cần phải đáp ứng được những tố chất sau đây:
- Muốn nói và biết nhiều thứ tiếng nước ngoài.
- Ham mê du lịch trên khắp thế giới;
- Muốn làm việc trong môi trường chuyên nghiệp lương cao;
- Mong muốn tìm hiểu thương mại, kinh tế, xã hội, văn hóa thị trường Tây Ban Nha;
- Đam mê với ngôn ngữ nước ngoài ngoài tiếng Anh.
Ngành ngôn ngữ Tây Ban Nha sẽ mang tới cho các bạn trẻ những cơ hội việc làm vô cùng hấp dẫn. Hãy nhanh tay nắm bắt cơ hội để tiến xa hơn trong sự nghiệp của mình nhé!
Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQG TPHCM đã công bố điểm chuẩn năm 2022 theo phương thức xét học sinh giỏi, xét kết quả thi đánh giá năng lực.
Điểm chuẩn dựa theo các phương thức khác sẽ được cập nhật theo thời gian quy định.
Tham khảo: Thông tin tuyển sinh Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQG TPHCM năm 2021
Điểm chuẩn theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đã được cập nhật.
Điểm sàn HCMUSSH năm 2021
Điểm sàn trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHCM năm 2021 như sau:
Ngành xét tuyển | Điểm sàn |
Chương trình chuẩn | |
Giáo dục học | 18.0 |
Quản lý giáo dục | 18.0 |
Ngôn ngữ Anh | 20.0 |
Ngôn ngữ Nga | 18.0 |
Ngôn ngữ Pháp | 18.0 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 18.0 |
Ngôn ngữ Đức | 18.0 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 18.0 |
Ngôn ngữ Italia | 18.0 |
Lịch sử | 18.0 |
Ngôn ngữ học | 18.0 |
Văn học | 18.0 |
Văn hóa học | 18.0 |
Báo chí | 20.0 |
Nhân học | 18.0 |
Xã hội học | 18.0 |
Tâm lý học | 20.0 |
Tâm lý học giáo dục | 18.0 |
Địa lý học | 18.0 |
Đông phương học | 18.0 |
Nhật Bản học | 20.0 |
Hàn Quốc học | 20.0 |
Quan hệ quốc tế | 20.0 |
Truyền thông đa phương tiện | 20.0 |
Triết học | 18.0 |
Tôn giáo học | 18.0 |
Thông tin – Thư viện | |
Quản lý thông tin | 18.0 |
Đô thị học | 18.0 |
Lưu trữ học | 18.0 |
Quản trị văn phòng | 18.0 |
Công tác xã hội | 18.0 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 18.0 |
Việt Nam học | 18.0 |
Đô thị học [Phân hiệu Bến Tre] | |
Chương trình Chất lượng cao | |
Ngôn ngữ Anh | 20.0 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 20.0 |
Ngôn ngữ Đức | 20.0 |
Quan hệ quốc tế | 20.0 |
Nhật Bản học | 20.0 |
Báo chí | 20.0 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 20.0 |
Điểm chuẩn HCMUSSH năm 2022
1. Điểm chuẩn ưu tiên xét tuyển
1.1 Ưu tiên xét tuyển thí sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham gia kỳ thi HSG Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi HSG cấp tỉnh, thành phố:
Điểm chuẩn xét theo kết quả học sinh giỏi của trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQGHCM 2022 như sau:
Tên ngành | Điểm chuẩn UTXT HSG |
Giáo dục học | 24.0 |
Quản lý giáo dục | 24.0 |
Ngôn ngữ Anh | 26.85 |
Ngôn ngữ Anh [CLC] | 26.7 |
Ngôn ngữ Pháp | 24.5 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 25.9 |
Ngôn ngữ Đức | 24.3 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 24.0 |
Ngôn ngữ Italia | 24.0 |
Triết học | 24.0 |
Tôn giáo học | 24.0 |
Lịch sử | 24.0 |
Ngôn ngữ học | 24.0 |
Văn học | 26.0 |
Văn hóa học | 24.0 |
Quan hệ quốc tế | 27.3 |
Xã hội học | 24.5 |
Nhân học | 24.0 |
Tâm lý học | 27.7 |
Tâm lý học giáo dục | 24.5 |
Địa lý học | 24.0 |
Đông phương học | 25.7 |
Nhật Bản học | 25.9 |
Hàn Quốc học | 26.3 |
Việt Nam học | 24.0 |
Báo chí | 28.0 |
Truyền thông đa phương tiện | 28.18 |
Thông tin – Thư viện | 24.0 |
Quản lý thông tin | 24.5 |
Lưu trữ học | 24.0 |
Quản trị văn phòng | 26.0 |
Đô thị học | 24.0 |
Công tác xã hội | 24.0 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 26.85 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành [CLC] | 26.2 |
Ngôn ngữ Trung Quốc [CLC] | 25.6 |
Ngôn ngữ Đức [CLC] | 24.3 |
Quan hệ quốc tế [CLC] | 27.3 |
Nhật Bản học [CLC] | 25.75 |
Báo chí [CLC] | 27.7 |
1.2 Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQGHCM:
Tên ngành | Điểm chuẩn xét UTXT theo quy định của ĐHQGHCM |
Giáo dục học | 24.0 |
Quản lý giáo dục | 24.0 |
Ngôn ngữ Anh | 26.85 |
Ngôn ngữ Nga | 24.0 |
Ngôn ngữ Pháp | 24.5 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 25.9 |
Ngôn ngữ Đức | 24.3 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 24.0 |
Ngôn ngữ Italia | 24.0 |
Triết học | 24.0 |
Tôn giáo học | 24.0 |
Lịch sử | 24.0 |
Ngôn ngữ học | 24.0 |
Văn học | 25.5 |
Văn hóa học | 24.0 |
Quan hệ quốc tế | 27.3 |
Xã hội học | 24.5 |
Nhân học | 24.0 |
Tâm lý học | 27.7 |
Tâm lý học giáo dục | 24.5 |
Địa lý học | 24.0 |
Đông phương học | 25.7 |
Nhật Bản học | 25.9 |
Hàn Quốc học | 26.3 |
Việt Nam học | 24.0 |
Báo chí | 27.9 |
Truyền thông đa phương tiện | 28.18 |
Thông tin – Thư viện | 24.0 |
Quản lý thông tin | 24.5 |
Lưu trữ học | 24.0 |
Quản trị văn phòng | 26.0 |
Đô thị học | 24.0 |
Công tác xã hội | 24.0 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 26.85 |
Ngôn ngữ Anh [CLC] | 26.7 |
Ngôn ngữ Trung Quốc [CLC] | 25.6 |
Ngôn ngữ Đức [CLC] | 24.3 |
Quan hệ quốc tế [CLC] | 27.3 |
Nhật Bản học [CLC] | 25.75 |
Báo chí [CLC] | 27.7 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành [CLC] | 26.2 |
2. Điểm chuẩn xét kết quả thi ĐGNL
Điểm chuẩn xét kết quả thi đánh giá năng lực năm 2022 của ĐHQGHCM như sau:
Tên ngành | Điểm chuẩn ĐGNL |
Giáo dục học | 685 |
Quản lý giáo dục | 700 |
Ngôn ngữ Anh | 870 |
Ngôn ngữ Nga | 700 |
Ngôn ngữ Pháp | 760 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 820 |
Ngôn ngữ Đức | 760 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 735 |
Ngôn ngữ Italia | 710 |
Triết học | 675 |
Tôn giáo học | 610 |
Lịch sử | 625 |
Ngôn ngữ học | 710 |
Văn học | 735 |
Văn hóa học | 705 |
Quan hệ quốc tế | 850 |
Xã hội học | 735 |
Nhân học | 660 |
Tâm lý học | 860 |
Tâm lý học giáo dục | 755 |
Địa lý học | 620 |
Đông phương học | 760 |
Nhật Bản học | 800 |
Hàn Quốc học | 800 |
Việt Nam học | 710 |
Báo chí | 825 |
Truyền thông đa phương tiện | 900 |
Thông tin – Thư viện | 610 |
Quản lý thông tin | 740 |
Lưu trữ học | 610 |
Quản trị văn phòng | 780 |
Đô thị học | 60 |
Công tác xã hội | 660 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 800 |
Ngôn ngữ Anh [CLC] | 840 |
Ngôn ngữ Trung Quốc [CLC] | 800 |
Ngôn ngữ Đức [CLC] | 740 |
Quan hệ quốc tế [CLC] | 845 |
Nhật Bản học [CLC] | 800 |
Báo chí [CLC] | 805 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành [CLC] | 800 |
3. Điểm chuẩn phương thức xét đặc cách tốt nghiệp
Tên ngành | Khối XT | Điểm chuẩn |
Giáo dục học | 24.0 | |
Quản lý giáo dục | 24.0 | |
Ngôn ngữ Anh | 27.2 | |
Ngôn ngữ Nga | 24.0 | |
Ngôn ngữ Pháp | 25.5 | |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 27.0 | |
Ngôn ngữ Đức | 25.6 | |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 25.3 | |
Ngôn ngữ Italia | 24.5 | |
Triết học | 24.0 | |
Tôn giáo học | 24.0 | |
Lịch sử | 24.0 | |
Ngôn ngữ học | C00 | 25.2 |
D14 | 25.0 | |
Văn học | C00 | 25.8 |
D01, D14 | 25.6 | |
Văn hóa học | C00 | 25.7 |
D01, D14 | 25.626.9 | |
Quan hệ quốc tế | D01 | 26.7 |
D14 | ||
Xã hội học | A00, D14 | 25.2 |
C00 | 25.6 | |
Nhân học | 24.7 | |
Tâm lý học | B00 | 26.2 |
C00, D14 | 26.6 | |
Địa lý học | A01 | 24.0 |
C00 | 24.5 | |
Đông phương học | 25.8 | |
Nhật Bản học | D01 | 26.0 |
D14 | 26.1 | |
Hàn Quốc học | D01 | 26.25 |
D14 | 26.45 | |
Việt Nam học | C00 | 24.5 |
D01, D14 | 24.0 | |
Báo chí | C00 | 27.8 |
D01 | 27.1 | |
D14 | 27.2 | |
Truyền thông đa phương tiện | D01 | 27.7 |
D14, D15 | 27.9 | |
Thông tin – Thư viện | 24.0 | |
Quản lý thông tin | A01 | 25.5 |
C00 | 26.0 | |
D01, D14 | 25.6 | |
Lưu trữ học | C00 | 24.8 |
D01, D14 | 24.2 | |
Quản trị văn phòng | C00 | 26.9 |
D01, D14 | 26.2 | |
Đô thị học | 24.0 | |
Công tác xã hội | C00 | 24.3 |
D01, D14 | 24.0 | |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | C00 | 27.0 |
D01 | 26.6 | |
D14 | 26.8 | |
Tâm lý học giáo dục | 24.0 | |
Ngôn ngữ Anh [CLC] | 26.7 | |
Ngôn ngữ Trung Quốc [CLC] | 26.3 | |
Ngôn ngữ Đức [CLC] | 25.6 | |
Quan hệ quốc tế [CLC] | D01 | 26.3 |
D14 | 26.6 | |
Nhật Bản học [CLC] | 25.4 | |
Báo chí [CLC] | 26.8 | |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành [CLC] | C00 | 25.4 |
D14 | 25.3 |
4. Điểm chuẩn xét kết quả thi THPT năm 2021
Điểm chuẩn theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG TPHCM như sau:
Tên ngành | Khối XT | Điểm chuẩn |
Giáo dục học | B00 | 22.6 |
C00 | 23.2 | |
C01 | 22.6 | |
D01 | 23 | |
Quản lý giáo dục | 21 | |
Ngôn ngữ Anh | D01 | 27.2 |
Ngôn ngữ Anh – CLC | D01 | 26.7 |
Ngôn ngữ Nga | 23.95 | |
Ngôn ngữ Pháp | D01 | 25.5 |
D03 | 25.1 | |
Ngôn ngữ Trung Quốc | D01 | 27 |
D04 | 26.8 | |
Ngôn ngữ Trung Quốc – CLC | D01 | 26.3 |
D04 | 26.2 | |
Ngôn ngữ Đức | D01 | 25.6 |
D05 | 24 | |
Ngôn ngữ Đức – CLC | D01 | 25.6 |
D05 | 24 | |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 25.3 | |
Ngôn ngữ Italia | 24.5 | |
Triết học | A01 | 23.4 |
C00 | 23.7 | |
D01, D14 | 23.4 | |
Tôn giáo học | C00 | 21.7 |
D01, D14 | 21.4 | |
Lịch sử | C00 | 24.1 |
D01, D14 | 24 | |
Ngôn ngữ học | C00 | 25.2 |
D01, D14 | 25 | |
Văn học | C00 | 25.8 |
D01, D14 | 25.6 | |
Văn hóa học | C00 | 25.7 |
D01, D14 | 25.6 | |
Quan hệ quốc tế | D01 | 26.7 |
D14 | 26.9 | |
Quan hệ quốc tế – CLC | D01 | 26.3 |
D14 | 26.6 | |
Xã hội học | A00 | 25.2 |
C00 | 25.6 | |
D01, D14 | 25.2 | |
Nhân học | C00 | 24.7 |
D01 | 24.3 | |
D14 | 24.5 | |
Tâm lý học | B00 | 26.2 |
C00 | 26.6 | |
D01 | 26.3 | |
D14 | 26.6 | |
Địa lý học | A01 | 24 |
C00 | 24.5 | |
D01, D15 | 24 | |
Đông phương học | D01 | 25.8 |
D04 | 25.6 | |
D14 | 25.8 | |
Nhật Bản học | D01 | 26.0 |
D06 | 25.9 | |
D14 | 26.1 | |
Nhật Bản học – CLC | D01 | 25.4 |
D06 | 25.2 | |
D14 | 25.4 | |
Hàn Quốc học | D01 | 26.25 |
D14 | 26.45 | |
DD2, DH5 | 26 | |
Báo chí | C00 | 27.8 |
D01 | 27.1 | |
D14 | 27.2 | |
Báo chí – CLC | C00 | 26.8 |
D01 | 26.6 | |
D14 | 26.8 | |
Truyền thông đa phương tiện | D01 | 27.7 |
D14, D15 | 27.9 | |
Thông tin – Thư viện | A01 | 23 |
C00 | 23.6 | |
D01, D14 | 23 | |
Quản lý thông tin | A01 | 25.5 |
C00 | 26 | |
D01, D14 | 25.5 | |
Lưu trữ học | C00 | 24.8 |
D01, D14 | 24.2 | |
Quản trị văn phòng | C00 | 26.9 |
D01, D14 | 26.2 | |
Việt Nam học | C00 | 24.5 |
D01, D14, D15 | 23.5 | |
Đô thị học | A01 | 23.5 |
C00 | 23.7 | |
D01, D14 | 23.5 | |
Công tác xã hội | C00 | 24.3 |
D01, D14 | 24 | |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | C00 | 27 |
D01 | 26.6 | |
D14 | 26.8 | |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành – CLC | C00 | 25.4 |
D01, D14 | 25.3 | |
Tâm lý học giáo dục | B00 | 21.1 |
B08, D01, D14 | 21.2 |
Tham khảo điểm chuẩn trúng tuyển trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQGHCM năm 2020 như sau:
Tên ngành |
Điểm chuẩn | |
2019 | 2020 | |
Chương trình chuẩn | ||
Giáo dục học [B00, D01] | 19 | 21.25 |
Giáo dục học [C00, C01] | 22.15 | |
Ngôn ngữ Anh | 25 | 26.17 |
Ngôn ngữ Nga | 19.8 | 20 |
Ngôn ngữ Pháp [D03] | 21.7 | 22.75 |
Ngôn ngữ Pháp [D01] | 23.2 | |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 23.6 | 25.2 |
Ngôn ngữ Đức [D01] | 22.5 | 23 |
Ngôn ngữ Đức [D05] | 20.25 | 22 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 21.9 | 22.5 |
Ngôn ngữ Italia | 20 | 21.5 |
Lịch sử [D01, D14] | 21.3 | 22 |
Lịch sử [C00] | 22.5 | |
Ngôn ngữ học [D01, D14] | 21.7 | 23.5 |
Ngôn ngữ học [C00] | 24.3 | |
Văn học [D01, D14] | 21.3 | 24.15 |
Văn học [C00] | 24.65 | |
Văn hóa học [D01, D14] | 23 | 24.75 |
Văn hóa học [C00] | 25.6 | |
Báo chí [C00] | 24.7 | 27.5 |
Báo chí [D01, D14] | 24.1 | 26.15 |
Nhân học [D01, D14] | 20.3 | 21.75 |
Nhân học [C00] | 22.25 | |
Xã hội học [A00, D01, D14] | 22 | 24 |
Xã hội học [C00] | 25 | |
Tâm lý học [C00] | 23.78 | 26.6 |
Tâm lý học [B00, D01, D14] | 23.5 | 25.9 |
Địa lý học [A01, D01, D15] | 21.1 | 22.25 |
Địa lý học [C00] | 22.75 | |
Đông phương học [D04, D14] | 22.85 | 24.45 |
Đông phương học [D01] | 24.65 | |
Nhật Bản học [D06, D14] | 23.61 | 25.2 |
Nhật Bản học [D01] | 25.65 | |
Hàn Quốc học | 23.45 | 25.2 |
Quan hệ quốc tế [D14] | 24.3 | 25.6 |
Quan hệ quốc tế [D01] | 26 | |
Truyền thông đa phương tiện [D14, D15] | 24.3 | 26.25 |
Truyền thông đa phương tiện [D01] | 27 | |
Triết học [A01, D01, D14] | 19.5 | 21.25 |
Triết học [C00] | 21.75 | |
Tôn giáo học [D01, D14] | / | 21 |
Tôn giáo học [C00] | / | 21.5 |
Thông tin – Thư viện [A01, D01, D14] | 19.5 | 21 |
Thông tin – Thư viện [C00] | 21.25 | |
Quản lý thông tin [A01, D01, D14] | 21 | 23.75 |
Quản lý thông tin [C00] | 25.4 | |
Đô thị học [A01, D01, D14] | 20.2 | 22.1 |
Đô thị học [C00] | 23.1 | |
Lưu trữ học [D01, D14] | 20.5 | 22.75 |
Lưu trữ học [C00] | 24.25 | |
Công tác xã hội [C00] | 20.8 | 22.8 |
Công tác xã hội [D01, D14] | 20 | 22 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành [C00] | 25.5 | 27.3 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành [D01, D14] | 24.5 | 26.25 |
Đô thị học [PH Bến Tre] [A01, D01, D14] | 18.2 | 21.1 |
Đô thị học [PH Bến Tre] [C00] | 22.1 | |
Chương trình Chất lượng cao | ||
Ngôn ngữ Anh | 24.5 | 25.65 |
Quan hệ quốc tế [D14] | 24.3 | 25.4 |
Quan hệ quốc tế [D01] | 25.7 | |
Nhật Bản học [D06, D14] | 23.3 | 24.5 |
Nhật Bản học [D01] | 25 | |
Báo chí [D01, D14] | 23.3 | 25.4 |
Báo chí [C00] | 26.8 | |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành [D01, D14] | 22.85 | 25 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành [C00] | 25.55 |