Nguyên nhân hình thành các đới và các kiểu khí hậu trên Trái đất

Trình bày khái niệm, nguyên nhân, và các biểu hiện của quy luật địa đới, quy luật phi địa đới?

Khái niệm, nguyên nhân, và các biểu hiện của quy luật địa đới, quy luật phi địa đới.

a. Quy luật địa đới

* Khái niệm: Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ độ (từ Xích đạo đến cực).

* Nguyên nhân: Do Trái đất hình cầu nên gốc nhập xạ của tia sáng Mặt Trời, nguồn năng lượng của Mặt Trời đến bề mặt Trái Đất giảm dần từ xích đạo về 2 cực => hình thành quy luật địa đới.

* Biểu hiện của quy luật:

- Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất

Sự hình thành các vòng đai nhiệt trên Trái Đất không chỉ phụ thuộc vào lượng bức xạ mặt trời tới bề mặt đất, mà còn phụ thuộc vào các nhân tố khác. Vì thế ranh giới các vòng đai nhiệt thường được phân biệt theo các đường đẳng nhiệt. Từ Bắc cực đến Nam cực có bảy vòng đai nhiệt sau :

+  Vòng đai nóng nằm giữa hai đường đẳng nhiệt năm +20°c của hai bán cầu (khoảng giữa hai vĩ tuyến 30°B và 30PN).

+ Hai vòng đai ôn hòa ở hai bán cầu nằm giữa các đường đẳng nhiệt năm +20°c và đường đẳng nhiệt +10°c của tháng nóng nhất.

+ Hai vòng đai lạnh ở các vĩ độ cận cực của hai bán cầu, nằm giữa đường đẳng nhiệt +10°c và 0°c của tháng nóng nhất.

+ Hai vòng đai băng giá vĩnh cửu bao quanh cực, nhiệt độ quanh năm đều dưới 0°c.

- Các đai khí áp và các đới gió trên Trái Đất:

+ Trên Trái Đất có 7 đai khí áp: đai áp thấp xích đạo, hai đai áp cao chí tuyến, hai đai áp thấp ôn đới và hai đai áp cao cực.

+ Các đới gió trên Trái Đất: gió mậu dịch (Tín phong), gió Tây ôn đới, gió Đông cực.

- Các đới khí hậu trên Trái Đất: Mỗi bán cầu có 7 đới khí hậu: cực, cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, cận xích đạo, xích đạo.

- Các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật:

+ Các kiểu thảm thực vật từ cực về Xích đạo: Hoang mạc lạnh; đài nguyên;  rừng lá kim; rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới; thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao; rừng cận nhiệt ẩm; rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt; hoang mạc và bán hoang mạc; xa van, cây bụi; rừng nhiệt đới, xích đạo

 + Các nhóm đất từ cực về Xích đạo: Băng tuyết; đất đài nguyên; đất pốt dôn; đất nâu, xám rừng lá rộng ôn đới; đất đen, hạt dẻ thảo nguyên, đồng cỏ núi cao; đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm; đất nâu rừng và cây bụi lá cứng; đất xám hoang mạc, bán hoang mạc; đất đỏ, nâu đỏ xavan; đất đỏ vàng (feralit), đen nhiệt đới.

b. Quy luậ phi địa đới.

* Khái niệm: Quy luật phi địa đới là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành phần địa lí và cảnh quan.

* Nguyên nhân: do nguồn năng lượng bên trong Trái Đất. Nguồn năng lượng này đã tạo ra sự phân chia bề mặt Trái Đất thành lục địa, đại dương và địa hình núi cao.

* Biểu hiện của quy luật phi địa đới.

- Quy luật đai cao

+ Khái niệm: Quy luật đai cao là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên theo độ cao địa hình.

+ Nguyên nhân tạo nên các đai cao này là do sự giảm nhanh nhiệt độ theo độ cao cùng với sự thay đổi về độ ẩm và lượng mưa ở miền núi.

+ Biểu hiện: sự phân bố của các vành đai đất và thực vật theo độ cao

- Quy luật địa ô

+ Khái niệm: Quy luật địa ô là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và cảnh quan theo kinh độ.

+ Nguyên nhân: do sự phân bố đất liền và biển, đại dương làm cho khí hậu ở lục địa bị phân hoá từ đông sang tây, càng vào trung tâm lục địa, tính chất lục địa của khí hậu càng tăng. Ngoài ra còn do ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo hướng kinh tuyến.

+ Biểu hiện: sự thay đổi các kiểu thảm thực vật theo kinh độ.

* Các quy luật địa đới và phi địa đới không tác động riêng lẻ mà diễn ra đồng thời và tương hỗ lẫn nhau. Tuy nhiên, mỗi quy luật lại đóng vai trò chủ chốt trong từng trường hợp cụ thể, chi phối mạnh mẽ chiều hướng phát triển của tự nhiên.

Nguyên nhân hình thành các đới và các kiểu khí hậu trên Trái đất

- Trên bề mặt trái đất có 2 đường chí tuyến.

+ Chí tuyến Bắc

+ Chí tuyến Nam

- Có 2 vòng cực trên trái đất.

+ Vòng cực Bắc

+ Vòng cực Nam.

@31820@@31822@@31818@

Có 5 vòng đai nhiệt tương ứng với 5 đới khí hậu trên trái đất (1đới nóng, 2 đới ôn hoà, 2 đới lạnh)

Nguyên nhân hình thành các đới và các kiểu khí hậu trên Trái đất

a. Đới nóng (nhiệt đới)

Nguyên nhân hình thành các đới và các kiểu khí hậu trên Trái đất

- Giới hạn: Từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.

- Đặc điểm: Quanh năm có góc chiếu ánh sánh Mặt Trời tương đối lớn, thời gian chiếu sáng trong năm chênh lệch nhau ít. Lượng nhiệt hấp thu được tương đối nhiều nên quanh năm nóng.

- Gió thổi thường xuyên: Tín phong.

- Lượng mưa TB: 1000mm - 2000mm.

b. Hai đới ôn hòa (ôn đới)

Nguyên nhân hình thành các đới và các kiểu khí hậu trên Trái đất

- Giới hạn: Từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc và từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam.

- Đặc điểm: Lượng nhiệt nhận được trung bình, các mùa thể hiện rất rõ trong năm.

- Gió thổi thường xuyên: Tây ôn đới.

- Lượng mưa TB: 500 -1000mm.

@31838@@31839@@31835@

Nguyên nhân hình thành các đới và các kiểu khí hậu trên Trái đất

- Giới hạn: Từ vòng cực bắc về cực bắc và vòng cực Nam về cực Nam.

- Đặc điểm: Khí hậu giá lạnh, băng tuyết quanh năm.

- Gió thổi thường xuyên: Gió đông cực thổi thường xuyên. 

- Lượng mưa TB: dưới 500mm.

* Ngoài năm đới trên, trong các đới người ta còn phân ra một số đới có phạm vi hẹp hơn, có tính chất riêng biệt về khí hậu như: xích đới nằm gần đường Xích đạo hoặc cận nhiệt đới nằm ở gần các chí tuyến,...

Trong quá trình học tập, nếu có bất kỳ thắc mắc nào, các em hãy để lại câu hỏi ở mục hỏi đáp để cộng đồng Hoc24.vn cùng thảo luận và trả lời nhé . Chúc các em học tốt!

Giải Bài Tập Địa Lí 10 – Bài 14: Thực hành: Đọc bản đồ sự phân hóa các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:

Phần dưới là danh sách các bài giải bài tập và trả lời câu hỏi Địa Lí lớp 10 Bài 14: Thực hành: Đọc bản đồ sự phân hóa các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu. Bạn vào tên bài để theo dõi lời giải bài tập Địa Lí lớp 10 tương ứng

– Xác định phạm vi từng đới khí hậu trên bản đồ.

– Đọc bản đồ, tìm hiểu sự phân hóa khí hậu ở một số đới:

     + Các kiểu khí hậu ở các đới: nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới.

     + Nhận xét sự phân hóa khác nhau giữa đới khí hậu ôn đới và đới khí hậu nhiệt đới.

– Xác định các đới khí hậu trên Trái Đất:

– Có 7 đới khí hậu trên Trái Đất.

– Các đới khí hậu phân bố đối xứng nhau qua xích đạo:

     + Đới khí hậu Xích đạo.

     + Đới khí hậu Cận xích đạo.

     + Đới khí hậu nhiệt đới.

     + Đới khí hậu cận nhiệt đới.

     + Đới khí hậu ôn đới.

     + Đới khí hậu cận cực.

     + Đới khí hậu cực.

– Sự phân hóa khí hậu:

– Đới nhiệt đới có hai kiểu: kiểu gió mùa và kiểu lục địa.

– Đới cận nhiệt có ba kiểu: lục địa, gió mùa, địa trung hải.

– Đới ôn đới có hai kiểu: lục địa và hải dương.

– Sự phân hóa khác nhau trong phân hóa khí hậu

– Ôn đới: các kiểu khí hậu phân hóa chủ yếu theo kinh độ.

– Nhiệt đới: các kiểu khí hậu phân hóa chủ yếu theo vĩ độ.

a.Trình tự đọc từng biểu đồ

– Nằm ở đới khí hậu nào trên biểu đồ?

– Phân tích yếu tố nhiệt độ:

     + Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất, nhiệt độ trung bình tháng cao nhất khoảng bao nhiêu ºC ?

     + Biên độ nhiệt độ năm là bao nhiêu ºC ?

– Phân tích yếu tố lượng mưa:

     + Tổng lượng mưa cả năm.

     + Phân bố mưa, thể hiện qua các tháng trong năm (chênh lệch nhiều hay ít; mưa nhiều tập trung vào những tháng nào, bao nhiêu tháng mưa nhiều. Mưa ít hoặc không mưa vào những tháng nào, bao nhiêu tháng).

b.So sánh những điểm giống nhau và khác nhau của một số kiểu khí hậu.

– Kiểu khí hậu ôn đới hải dương với kiểu khí hậu ôn đới lục địa.

– Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa với kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.

a.Trình tự đọc từng biểu đồ:

– Biểu đồ 1:

     + Đới khí hậu: Nhiệt đới

     + Kiểu khí hậu: nhiệt đới gió mùa.

     + Nhiệt độ tháng thấp nhất: 17,5ºC.

     + Nhiệt độ tháng cao nhất: 30ºC.

     + Biên độ nhiệt: 12,5ºC.

     + Tổng lượng mưa 1694 mm/năm.

     + Mùa mưa vào mùa hạ từ tháng 5 – 10.

     + Chênh lệch lượng mưa giữa hai mùa rất lớn.

– Biểu đồ 2:

     + Đới khí hậu: cận nhiệt đới

     + Kiểu khí hậu: cận nhiệt địa trung hải.

     + Nhiệt độ tháng thấp nhất: 10,5ºC.

     + Nhiệt độ tháng cao nhất: 22ºC.

     + Biên độ nhiệt: 11,5ºC.

     + Tổng lượng mưa 692 mm/năm.

     + Mùa mưa vào thu đông từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau.

     + Chênh lệch lượng mưa giữa hai mùa tương đối lớn.

– Biểu đồ 3:

     + Đới khí hậu: ôn đới

     + Kiểu khí hậu: ôn đới lục địa.

     + Nhiệt độ tháng thấp nhất: – 14,5ºC.

     + Nhiệt độ tháng cao nhất: 19,5ºC.

     + Biên độ nhiệt: 34ºC.

     + Tổng lượng mưa 584 mm/năm.

     + Mùa mưa rải đều quanh năm, nhiều hơn vào mùa hạ.

– Biểu đồ 4:

     + Đới khí hậu: ôn đới

     + Kiểu khí hậu: ôn đới hải dương.

     + Nhiệt độ tháng thấp nhất: 8ºC.

     + Nhiệt độ tháng cao nhất: 17ºC.

     + Biên độ nhiệt: 9ºC.

     + Tổng lượng mưa 1416 mm/năm.

     + Mùa mưa rải đều quanh năm, nhiều hơn về thu đông.

b.So sánh một số điểm giống và khác nhau của một số kiểu khí hậu:

– Kiểu ôn đới hải dương và kiểu ôn đới lục địa:

* Giống nhau:

     + Nhiệt độ trung bình năm thấp (tháng cao nhất < 20ºC).

     + Lượng mưa trung bình năm ở mức trung bình.

* Khác nhau:

     + Ôn đới hải dương có nhiệt độ tháng thấp nhất vẫn trên 0ºC, biên độ nhiệt năm nhỏ, mưa nhiều, mưa nhiều hơn vào thu đông.

     + Ôn đới lục địa nhịêt độ tháng thấp nhất < 0ºC, biên độ nhiệt năm lớn, mưa ít hơn và mưa chủ yếu vào mùa hạ.

– Khí hậu nhiệt đới gío mùa với cận nhiệt địa trung hải:

* Giống nhau: đều có mùa mưa và mùa khô, nhiệt độ trung bình năm cao.

* Khác nhau:

     + Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa: nóng ẩm, mưa nhiều vào mùa hạ, khô và ít mưa vào mùa thu và mùa đông.

     + Kiểu cận nhiệt địa trung hải nóng và khô vào mùa hạ, mưa vào mùa thu đông.