Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0

Cách nhẩm nghiệm phương trình bậc 2 có tham số

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2 là tài liệu vô cùng hữu ích mà Download.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 9 tham khảo.

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2 đem đến cho các bạn hiểu thế nào là phương trình bậc 2, hệ thức Vi-ét, cách tính nhẩm và bài tập nhẩm nghiệm kèm theo. Qua đó giúp các bạn có thêm nhiều tư liệu tham khảo, trau dồi kiến thức để giải nhanh các bài tập Toán 9. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Phương trình bậc hai là phương trình có dạng: ax2 + bx + c = 0. Với

  • x là ẩn số
  • a, b, c là các số đã biết sao cho: a ≠ 0
  • a, b, c là những hệ số của phương trình và có thể phân biệt bằng cách gọi tương ứng với hệ số của x (theo phương trình trên thì a là hệ số bậc hai, b là hệ số bậc một, c là hằng số hay số hạng tự do).

II. Hệ thức Vi – ét

- Cơ sở của việc nhẩm nghiệm chính là hệ thức Vi – ét, ta có:

Định lý Vi – ét thuận

Nếu phương trình

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
có hai nghiệm
Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
thì
Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0

Định lý Vi – ét đảo

Nếu hai số u và v có

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
thì u và v là các nghiệm của phương trình

III. Cách tính nhẩm nghiệm phương trình bậc 2

Xuất phát từ định lý Vi-ét, chúng ta có các dạng toán tính nhẩm như sau:

Dạng 1: A = 1, B = Tổng, C = Tích

Nếu phương trình có dạng x2 – (u+v)x + uv = 0 thì phương trình đó có hai nhiệm u và v.

Nếu phương trình có dạng x2 + (u+v)x + uv = 0 thì phương trình có hai nghiệm -u và –v.

Tóm lại:

  • x2 – (u+v)x + uv = 0 => x1 = u, x2 = v (1)
  • x2 + (u+v)x + uv = 0 => x1 = -u, x2 = -v

Như vậy, với dạng này chúng ta cần thực hiện 2 phép nhẩm: “Phân tích hệ số c thành tích và b thành tổng”. Trong hai phép nhẩm đó, chúng ta nên nhẩm hệ số c trước rồi kết hợp với b để tìm ra hai số thỏa mãn tích bằng c và tổng bằng b.

Khi tiến hành, bạn nhẩm trong đầu như sau: Tích của hai nghiệm bằng c, mà tổng lại bằng b.

Ví dụ phương trình:

x2 – 5x + 6 = 0

Nhẩm: “Tích của hai nghiệm bằng 6, mà tổng lại bằng 5”. Hai số đó là: 2 và 3 vì 6 = 2×3 và 5 = 2 + 3. Vậy phương trình có hai nghiệm x = 2, x = 3.

x2 – 7x + 10 = 0
Nhẩm: “Tích của hai nghiệm bằng 10, mà tổng lại bằng 7”. Hai số đó là: 2 và 5 vì 10 = 2×5 và 7 = 2 + 5. Vậy phương trình có hai nghiệm x = 2, x = 5.

Dạng 2: A + B + C = 0 và A – B + C = 0

x2 – (u+v)x + uv = 0 => x1 = u, x2 = v (1)

  • Nếu thay v = 1 vào (1) thì chúng ta sẽ có trường hợp nhẩm nghiệm quen thuộc a + b + c = 0, với a = 1, b = -(u+1), c = u.
  • Nếu thay v = -1 vào (1) thì bạn sẽ có trường hợp nhẩm nghiệm a – b + c = 0, với a = 1, b = -(u-1), c = -u.

Do loại này đã quá quen thuộc và thường gặp, nên bài viết không xét các ví dụ cho trường hợp này mà tập trung vào Dạng 1 và Dạng 3.

Dạng 3: Hai nghiệm là nghịch đảo của nhau

Nếu u ≠ 0 và v = 1/u thì phương trình (1) có dạng:

Khi đó: Phương trình có hai nghiệm là nghịch đảo của nhau x= u, x = 1/u. Đây cũng là trường hợp hay gặp khi giải toán. Ví dụ phương trình:

  • 2x2 – 5x + 2 = 0 có hai nghiệm x = 2, x = 1/2
  • 3x2 – 10x + 3 = 0 có hai nghiệm x = 3, x = 1/3

Bài 1: Nhẩm nghiệm các phương trình sau:

a. x2 – 4x + 4 = 0b.
Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
c. 2x2 + 7x – 3 = 0.

d.

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0

e.

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0

f.

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0

g.

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0

h.

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0

i.

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0

k.

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0

m.

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0

n.

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0

p.

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0

q.

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0

u.

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0

v. 2x2 + 6x + 5 = 0

Bài 2: Nhẩm nghiệm của mỗi phương trình sau:

a.

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0

b.

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0

c.

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0

d.

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0

e.

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0

f.

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0

g.

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0

h.

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0

i.

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0

k.

Bài 3: Nhẩm nghiệm các phương trình:

Cho phương trình \(ax^2+bx+c=0\) với \(a\ne0.\) Đặt \(f(x)=ax^2+bx+c.\) Ta có 3 cách nhẩm nghiệm thường dùng sau:

Cách 1. Ta có \(f(1)=a+b+c.\) Nếu \(f(1)=0\) hay \(a+b+c=0\) thì \(x=1\) là một nghiệm của phương trình. Theo hệ thức Vi-ét thì nghiệm kia là \(x_2=\dfrac{c}{a}.\)

Cách 2. Ta có \(f(-1)=a-b+c.\) Nếu \(f(-1)=0\) hay \(a-b+c=0\) thì \(x=-1\) là một nghiệm của phương trình. Theo hệ thức Vi-ét thì nghiệm kia là \(x_2=-\dfrac{c}{a}.\)

Cách 3. Theo hệ thức Vi-ét thì \[\left\{\begin{array}{l}x_1+x_2=-\dfrac{b}{a}\\x_1x_2=\dfrac{c}{a}\end{array}\right.\]

Trong vài trường hợp đơn giản thì ta có thể đoán ra 2 nghiệm khi biết tổng và tích của chúng.

  • Phương trình \(x^2-5x+6=0\) có tổng hai nghiệm bằng \(5\) và tích hai nghiệm bằng \(6\) nên ta có thể đoán được hai nghiệm đó là \(x=2\), \(x=3.\)
  • Phương trình \(x^2-2x-8=0\) có tổng hai nghiệm bằng \(2\) và tích hai nghiệm bằng \(-8\) nên ta có thể đoán được hai nghiệm đó là \(x=4\), \(x=-2.\)
  • Phương trình \(x^2-(2m+1)x+m(m+1)=0\) có tổng hai nghiệm bằng \(2m+1\) và tích hai nghiệm bằng \(m(m+1)\) nên ta có thể đoán được hai nghiệm đó là \(x=m\) và \(x=m+1.\)

Vận dụng định lý Vi-et để nhẩm nghiệm phương trình bậc hai là một kĩ năng cần đạt đối với các bạn học sinh lớp 101. Trong nhiều trường hợp, thậm chí với hệ số chứa căn hay tham số, nếu biết nhẩm nghiệm thì học sinh sẽ nhanh chóng tìm được nghiệm mà không cần phải nháp hay sử dụng máy tính. Tuy nhiên, trong SGK Đại số 10 thì mục này chỉ được giới thiệu sơ lược và không có nhiều bài tập vận dụng cho việc tính nhẩm. Đó là lí do bài viết này ra đời.

1. Cơ sở tính nhẩm

Cơ sở tính nhẩm xuất phát từ định lí Vi-ét quen thuộc sau:2

Định lí Vi-ét

Định lý gồm 2 phần, thuận và đảo:

* Nếu phương trình trình

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
có hai nghiệm
Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
thì

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0

* Ngược lại, nếu hai số

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
có tổng
Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
và tích
Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
thì
Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
là các nghiệm của phương trình

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0

2. Các dạng tính nhẩm thường gặp

Từ phần đảo, dễ dàng suy ra các kết quả sau.

Loại 1: a = 1, b = tổng, c = tích

* Nếu phương trình có dạng

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
thì phương trình đó có hai nhiệm
Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
.

* Nếu phương trình có dạng

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
thì phương trình có hai nghiệm
Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0

Nếu a bằng 1, -b là tổng hai số và c là tích hai số đó thì phương trình bậc hai nhận hai số đó làm nghiệm

Tóm lại:

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0

Như vậy, với loại này bạn cần thực hiện 2 phép nhẩm: “Phân tích hệ số

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
thành tích và
Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
thành tổng”. Trong hai phép nhẩm đó, bạn nên nhẩm hệ số
Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
trước rồi kết hợp với
Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
để tìm ra hai số thỏa mãn tích bằng
Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
và tổng bằng
Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
.

Khi tiến hành, bạn nhẩm trong đầu như sau:

Tích của hai nghiệm bằng

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
, mà tổng lại bằng
Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0

Ví dụ phương trình

*

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0

Nhẩm: “Tích của hai nghiệm bằng 6, mà tổng lại bằng 5”. Hai số đó là: 2 và 3 vì 6 = 2.3 và 5 = 2 + 3. Vậy phương trình có hai nghiệm

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0

*

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0

Nhẩm: “Tích của hai nghiệm bằng 10, mà tổng lại bằng 7”. Hai số đó là: 2 và 5 vì 10 = 2.5 và 7 = 2 + 5. Vậy phương trình có hai nghiệm

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0

Loại 2: a + b + c = 0 và a – b + c = 0

* Nếu thay

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
vào (1) thì bạn sẽ có trường hợp nhẩm nghiệm quen thuộc
Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
, với
Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
.

* Nếu thay

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
vào (1) thì bạn sẽ có trường hợp nhẩm nghiệm
Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
, với
Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
.

Do loại này đã quá quen thuộc với bạn, nên bài viết không xét các ví dụ cho trường hợp này mà tập trung vào loại 1 và loại 3.

Loại 3: Hai nghiệm là nghịch đảo của nhau

Nếu

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
thì phương trình (1) có dạng

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0

khi đó phương trình có hai nghiệm là nghịch đảo của nhau

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
. Đây cũng là trường hợp hay gặp khi giải toán. Ví dụ phương trình

*

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
có hai nghiệm
Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0

*

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
có hai nghiệm
Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0

Loại 4: Những trường hợp còn lại

Với một phương trình có hệ số

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
mà không phải loại 2, loại 3 thì bạn nên chia cả hai vế cho
Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
, quy về loại 1 để nhẩm. Còn nếu vẫn không nhẩm được thì bạn biết phải làm gì rồi chứ 😀3

3. Một số ví dụ vận dụng

Ví dụ 1. Phương trình

*

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
có hai nghiệm
Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
vì 12 = 2.6 và 8 = 2 + 6

*

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
có hai nghiệm
Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
vì 12 = 3.4 và 7 = 3 + 4

*

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
có hai nghiệm
Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
vì -12 = (-3).4 và 1 = (-3) + 4

*

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
có hai nghiệm
Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
vì -12 = 3.(-4) và -1 = 3 + (-4)

*

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
có hai nghiệm
Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
vì -12 = (-2).6 và 4 = (-2) + 6

*

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
có hai nghiệm
Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
vì -12 = 2.(-6) và -4 = 2 + (-6)

Ví dụ 2. Phương trình

*

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
4 có hai nghiệm
Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
, vì nó có dạng

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0

*

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
có hai nghiệm
Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
, vì nó có dạng

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0

*

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
có hai nghiệm
Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
, vì nó có dạng

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0

Ví dụ 3. Phương trình

*

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
có hai nghiệm
Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
5

*

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
có hai nghiệm
Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
6

*

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: a + b + c = 0
7

4. Bình luận

Khi mới làm quen với tính nhẩm, có thể bạn sẽ gặp một chút khó khăn, nhưng đừng vì thế mà ngại khó và bỏ cuộc. Hãy tưởng tượng thành quả mà tính nhẩm đem lại cho bạn là “không đếm được” so với những “trở ngại đếm được” mà bạn đang phải đối mặt. Bạn sẽ có thêm động lực tiến lên.

Đừng cảm thấy tiếc vì bụi hoa hồng có gai mà hãy vui vì trong bụi gai có hoa hồng.

— Abraham Lincoln

Th11 30, 2013Thapsang.vn

Viết bình luận

Xem tiếp bài có từ khóa

  • Cách tính nhẩm
  • Lớp 10
  • Phương trình bậc hai