Ở sinh vật nhân thực trong quá trình dịch mã

Quá trình tổng hợp prôtêin được gọi là:

Tổng hợp chuỗi polipeptit xảy ra ở:

Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?

Nguyên liệu của quá trình dịch mã là

Phân tử nào có vị trí để ribôxôm nhận biết và gắn vào khi dịch mã?

Trong tổng hợp prôtêin, năng lượng ATP thực hiện chức năng nào sau đây?

Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ribôxôm?

Liên kết giữa các axit amin là loại liên kết gì?

Các giai đoạn cùa dịch mã là:

Sản phẩm của quá trình hoạt hóa axit amin trong quá trình dịch mã là?

Kết quả của giai đoạn dịch mã là:

Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều:

Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là:

Phát biểu nào sau đấy đúng. Trong quá trình dịch mã:

Phân tử nào sau đây được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã?

Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?


A.

Các ribôxôm và tARN có thể được sử dụng nhiều lần, tồn tại được qua một số thế hệ tế bào và có khả năng tham gia tổng hợp bất cứ loại prôtêin nào.

B.

Hiện tượng pôliribôxôm làm tăng hiệu suất của quá trình dịch mã nhờ sự tổng hợp đồng thời các phân đoạn khác nhau của cùng một chuỗi pôlipeptit, sau đó các đoạn được nối lại để tạo ra một chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh.

C.

Trong quá trình dịch mã, sự hình thành liên kết peptit giữa các axit amin kế tiếp nhau phải diễn ra trước khi ribôxôm dịch chuyển tiếp một bộ ba trên mARN trưởng thành theo chiều 5’ – 3’.

D.

Phân tử mARN làm khuôn dịch mã thường có chiều dài ngắn hơn chiều dài của gen tương ứng do hiện tượng loại bỏ các đoạn intron ra khỏi phân tử mARN sơ cấp để tạo nên phân tử mARN trưởng thành. 

154350 điểm

trần tiến

Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Khi một riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN quá trình dịch mã dừng lại, mARN phân hủy trả các nucleotit về môi trường nội bào. B. Trong giai đoạn hoạt hóa, năng lượng ATP dùng để gắn axit amin vào đầu 5’ của tARN. C. Tiểu phần lớn của riboxom gắn với tiểu phần bé tạo thành riboxom hoàn chỉnh sau khi bộ ba đối mã của phức hợp mở đầu Met - tARN bổ sung chính xác với codon mở đầu trên mARN.

D. Riboxom dịch chuyển một bộ ba trên mARN theo chiều 5’- 3’ ngay sau khi bộ ba đối mã khớp bổ sung với bộ ba mã sao tương ứng trên mARN.

Tổng hợp câu trả lời [1]

Đáp án C. - A: Sai vì khi một riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN quá trình dịch mã dừng lại thì chuỗi polipeptit chỉ mới được tổng hợp xong, sau đó nhờ enzim đặc hiệu cắt bỏ axit amin mở đầu tạo thành chuỗi polipeptit hoàn chỉnh và tiếp tục hình thành bậc cao hơn trở thành protein có hoạt tính sinh học thì lúc này phân tử mARN mới được các enzim phân hủy trả các nucleotit về môi trường nội bào. Các em nên nhớ chỉ khi nào protein được tổng hợp xong thì mới là lúc phân tử mARN được các enzim phân hủy. - B: Sai vì trong giai đoạn hoạt hóa, năng lượng ATP dùng để gắn axit amin vào đầu 3’ của tARN. - C: Đúng [chỉ cần nhớ quá trình dịch mã là hoàn toàn nhận thấy câu này đúng]. - D: Sai vì sau khi bộ ba đối mã khớp bổ sung với bộ ba mã sao tương ứng trên mARN, liên kết peptit mới được hình thành giữa hai axit amin kế tiếp nhau thì riboxom mới tiếp tục dịch chuyển một bộ ba trên mARN để đỡ phức hợp codon – anticodon tiếp theo.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Phân bố hợp lý vào bảng sau: Phương pháp Thành tựu Chọn giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến Công nghệ tế bào Công nghệ gen 1. Tạo bò hướng thịt ở Việt Nam bằng cách sử dụng bò đực Zebu và bò cái VN. 2. Heo Thuộc Nhiêu ở miền tây thuộc tỉnh Long An có nguồn gốc từ heo Việt Nam và heo Pháp. 3. Nho tứ bội. 4. Bào tử nấm penicilium được xử lý bằng tia phóng xạ. 5. Dâu Bắc Ninh được xử lý bằng Consixin tạo ra giống tam bội. 6. Giống lúa MT1 được tạo ra do Lúa mộc tuyền xử lý bằng tia Gamma. 7. Nuôi cấy mô Phong lan trong môi trường vô trùng. 8. Nuôi cấy tế bào gốc. 9. Giống lúa gạo vàng mang gen quy định tổng hợp Beta - caroten. 10. Bò sản xuất được protein C chữa máu vón cục gây tắt mạch ở người. 11. E.coli sản xuất Somatostatin, một loại hoocmon đặc biệt được tổng hợp tại não người và động vật. 12. E.coli sản xuất insulin chữa bệnh cho người.
  • Đoạn Okazaki là: A. Đoạn ADN được tổng hợp một cách liên tục trên mạch ADN trong quá trình nhân đôi. B. Đoạn ADN được tổng hợp gián đoạn theo hướng ngược chiều tháo xoắn ADN trong quá trình nhân đôi. C. Đoạn ADN được tổng hợp theo chiều tháo xoắn của ADN trong quá trình nhân đôi. D. Đoạn ADN được tổng hợp một cách gián đoạn theo chiều tháo xoắn của ADN trong quá trình nhân đôi.
  • Ở đậu Hà Lan, hạt vàng là trội so với hạt xanh. Gieo hạt vàng thuần chủng và hạt xanh thuần chủng rồi giao phấn thu được các hạt lai, tiếp tục gieo các hạt F1 và cho chúng tự thụ phấn được các hạt F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở thế hệ F1 sẽ thu được toàn bộ là các hạt vàng dị hợp. II. Trong số toàn bộ các hạt thu được trên cây F1 ta sẽ thấy tỉ lệ 3 hạt vàng : 1 hạt xanh. III. Nếu tiến hành gieo các hạt F2 và cho chúng tự thụ phấn sẽ có những cây chỉ tạo ra hạt xanh. IV. Trên tất cả các cây F1, chỉ có một loại hạt được tạo ra, hoặc hạt vàng hoặc hạt xanh. A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
  • Ưu điểm của phương pháp tạo giống bằng đột biến là: A. Dễ thực hiện, có thể dự đoán kết quả khi tiến hành. B. Có thể tạo ra được giống mới mang đặc điểm của 2 loài. C. Có thể tạo ra giống mới có những đăc tính mới khác với tổ tiên. D. Có thể tạo ra giống mới đồng hợp tất cả các gen.
  • Vi khuẩn gây bệnh có tốc độ kháng thuốc kháng sinh nhanh là do: Hệ gen đơn bội nên các gen đột biến lặn cũng được biểu hiện và chịu sự tác động của chọn lọc. Trong các quần thể vi khuẩn đã có sẵn gen kháng thuốc. Vi khuẩn dễ phát sinh đột biến và có tốc độ sinh sản rất nhanh nên các alen kháng thuốc được nhân lên nhanh chóng. Khi tiếp xúc với thuốc kháng sinh, quần thể vi khuẩn sẽ phát sinh các alen đột biến có khả năng kháng thuốc. Trong điều kiện sống kí sinh, các chủng vi khuẩn đột biến có tốc độ sinh sản nhanh hơn bình thường. A. 1, 3, 4. B. 2, 3, 5. C. 2, 4, 5. D. 1, 2, 3.
  • Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? A. Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng. B. Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực. C. Ở cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành. D. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn.
  • Người ta không phát hiện ra bệnh nhân có thừa hoặc thiếu NST số 1 hoặc số 2 là do: A. Các NST này có kích thước lớn, mang nhiều gen, do đó có sự biến đổi số lượng, gây mất cân bằng nghiêm trọng trong hệ gen B. Thừa hoặc thiếu NST này thường gây chết ngay từ giai đoạn sơ sinh C. Các NST này mang những trình tự đặc biệt, có thể tự động sửa sai ngay khi gặp phải các tác nhân đột biến D. Các NST này mang những gen quy định tính trạng quan trọng nên không thể bị đột biến
  • Phát biểu nào sau đây không đúng về hiện tượng trôi dạt lục địa? A. Đã gây nên những cuộc đại tuyệt chủng hàng loạt của các loài sinh vật. B. Gây nên sự biến đổi mạnh mẽ điều kiện khí hậu. C. Là sự kiện đánh dấu sự bùng nổ mạnh mẽ của sự phát sinh các loài sinh vật mới. D. Làm thay đổi một cách mạnh mẽ cấu tạo của các loài sinh vật mới.
  • Nội dung cơ bản thuyết giao tử thuần khiết Menđen là: A. Giao tử chỉ mang một alen đối với mỗi cặp alen của gen đó. B. Trong cơ thể lai, các "nhân tố di truyền" không có sự pha trộn mà vẫn giữ nguyên bản chất như ở thế hệ P. C. Các giao tử không chịu áp lực của đột biến và chọn lọc tự nhiên. D. Các nhân tố di truyền khi tồn tại thành cặp trong tế bào chúng hòa trộn vào nhau thành một.
  • Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen Ab/aB không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo ra, loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ A. 40% B. 10% C. 5% D. 20%

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Video liên quan

Chủ Đề