Oxit bazơ có tính chất hóa học nào sau đây

04/01/2022 39

A. Một số oxit bazơ tác dụng được với nước ở điều kiện thường.

B. Oxit bazơ tác dụng được với dung dịch axit.

C. Oxit bazơ tác dụng được với tất cả kim loại.

Đáp án chính xác

D. Một số oxit bazơ tác dụng được với oxit axit.

Chọn C

Oxit bazơ không tác dụng được với tất cả kim loại.         

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các oxit?

Xem đáp án » 05/01/2022 956

Dãy các chất nào tác dụng được với nước?

Xem đáp án » 04/01/2022 322

Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:

Xem đáp án » 05/01/2022 176

Dãy chất gồm các oxit axit là:

Xem đáp án » 05/01/2022 172

Chất nào sau đây khi phản ứng với nước tạo thành dung dịch mang tính axit?

Xem đáp án » 05/01/2022 138

Oxit tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là:

Xem đáp án » 05/01/2022 116

Cho các oxit bazơ sau: Na2O, FeO, CuO, Fe2O3, BaO . Số oxit bazơ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là

Xem đáp án » 04/01/2022 109

Hòa tan hết 12,4 gam natri oxit vào nước thu được 500ml dung dịch A . Nồng độ mol của dung dịch A là 

Xem đáp án » 04/01/2022 89

Oxit khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit sunfuric là:

Xem đáp án » 05/01/2022 69

Trong những dãy oxit sau, dãy gồm những chất tác dụng được với nước để tạo ra dung dịch kiềm là:

Xem đáp án » 04/01/2022 54

Dãy các chất tác dụng được với oxit bazơ Na2O là:

Xem đáp án » 04/01/2022 50

Oxit nào sau đây phản ứng với nước ở điều kiện thường?

Xem đáp án » 04/01/2022 50

Cho 15,3 gam oxit của kim loại hóa trị II vào nước thu được 200 gam dung dịch bazơ với nồng độ 8,55%. Công thức của oxit trên là

Xem đáp án » 04/01/2022 47

Oxit bazơ K2O có thể tác dụng được với oxit axit là:

Xem đáp án » 04/01/2022 43

Hòa tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là:

Xem đáp án » 04/01/2022 42

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Câu 1: Oxit bazơ không có tính chất hóa học nào sau đây?

A. Một số oxit bazơ tác dụng được với nước ở điều kiện thường.

B. Oxit bazơ tác dụng được với dung dịch axit.

C. Oxit bazơ tác dụng được với tất cả kim loại.

D. Một số oxit bazơ tác dụng được với oxit axit.

Hiển thị đáp án

Oxit bazơ không có tính chất tác dụng được với tất cả kim loại.

Đáp án: C

Câu 2: Dãy các chất tác dụng được với oxit bazơ Na2O là:

A. H2O, SO2, HCl

B. H2O, CO, HCl

C. H2O, NO, H2SO4

D. H2O, CO, H2SO4

Hiển thị đáp án

A. tác dụng với Na2O

B. có CO không tác dụng

C. có NO không tác dụng

D. có CO không tác dụng

Đáp án: A

Câu 3: Tính chất hóa học của oxit axit là

A. tác dụng với nước.

B. tác dụng với dung dịch bazơ.

C. tác dụng với một số oxit bazơ.

D. cả 3 đáp án trên.

Hiển thị đáp án

Tính chất hóa học của oxit axit là

- Tác dụng với nước.

- Tác dụng với dung dịch bazơ.

- Tác dụng với một số oxit bazơ.

Đáp án: D

Câu 4: Oxit axit có thể tác dụng được với

A. oxit bazơ

B. nước

C. bazơ

D. cả 3 hợp chất trên

Hiển thị đáp án

Tính chất hóa học của oxit axit là

+ Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit

+ Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước

+ Tác dụng với một số oxit bazơ tạo thành muối

Đáp án: D

Câu 5: Cho các oxit bazơ sau: Na2O, FeO, CuO, Fe2O3, BaO. Số oxit bazơ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Hiển thị đáp án

Các oxit bazơ tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là: Na2O và BaO

Na2O + H2O → 2NaOH

BaO + H2O → Ba[OH]2

Đáp án: A

Câu 6: Oxit nào sau đây phản ứng với nước ở điều kiện thường?

A. Al2O3.

B. CuO.

C. Na2O.

D. MgO.

Hiển thị đáp án

Các oxit bazơ của kim loại kiềm và kiềm thổ [trừ BeO, MgO] tác dụng được với nước ở điều kiện thường.

Na2O + H2O → 2NaOH

Đáp án: C

Câu 7: Trong những dãy oxit sau, dãy gồm những chất tác dụng được với nước để tạo ra dung dịch kiềm là:

A. CuO, CaO, Na2O, K2O.

B. CaO, Na2O, K2O, BaO.

C. CuO, Na2O, BaO, Fe2O3.

D. PbO, ZnO, MgO, Fe2O3.

Hiển thị đáp án

Ghi nhớ: các oxit của kim loại kiềm và kiềm thổ [trừ BeO, MgO] tác dụng được với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch bazo

A. loại CuO

B. thỏa mãn

C. loại CuO ; Fe2O3.

D. loại tất cả

Đáp án : B

Câu 8: Dãy các chất nào tác dụng được với nước?

A. SO2, CO2, Na2O, CaO

B. NO,CO, Na2O, CaO

C. SO2, CO2, FeO, CaO

D. NO, CO, Na2O, FeO

Hiển thị đáp án

A đúng

B sai do NO,CO là không tác dụng với nước

C sai do FeO không tác dụng với nước

D sai do NO, CO, FeO không tác dụng với nước

Đáp án: A

Câu 9: Khí cacbon monooxit [CO] có lẫn tạp chất là khí cacbon đioxit [CO2] và lưu huỳnh đioxit [SO2]. Dùng dung dịch nào sau đây để tách được những tạp chất ra khỏi CO?

A. Dung dịch HCl.

B. Dung dịch Ca[OH]2.

C. Dung dịch H2SO4.

D. Dung dịch NaCl.

Hiển thị đáp án

Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch bazơ dư, các tạp chất là oxit axit bị giữ lại. Khí đi ra khỏi dung dịch là CO [oxit trung tính không tác dụng với bazơ]

PTHH: CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3 ↓ + H2O

SO2 + Ca[OH]2 → CaSO3 ↓ + H2O

Đáp án: B

Câu 10: Cho 15,3 gam oxit của kim loại hóa trị II vào nước thu được 200 gam dung dịch bazơ với nồng độ 8,55%. Công thức của oxit trên là

A. Na2O.

B. CaO.

C. BaO.

D. K2O.

Hiển thị đáp án

Đặt công thức hóa học của oxit là MO

PTHH: MO + H2O → M[OH]2

Ta có:

⇒ kim loại M là Ba

⇒ công thức oxit là BaO

Đáp án: C

Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 10 gam MgO cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch X. Giá trị của a là

A. 1,50M.

B. 1,25M.

C. 1,35M.

D. 1,20M.

Hiển thị đáp án

nMgO = 0,25 mol

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

0,25 → 0,5 mol

⇒ Nồng độ của dung dịch HCl là

Đáp án: B

Câu 12: 0,05 mol FeO tác dụng vừa đủ với:

A. 0,02mol HCl.

B. 0,1mol HCl.

C. 0,05mol HCl.

D. 0,01mol HCl.

Hiển thị đáp án

FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

nFeO = 0,05 mol

theo phương trình nHCl = 2 nFeO = 0,1 mol

Đáp án: B

Câu 13: Hòa tan 4,88 gam hỗn hợp A gồm MgO và FeO trong 200 ml dung dịch H2SO4 0,45M loãng thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch

B. Phần trăm khối lượng của MgO trong A là

A. 59,02%.

B. 61,34%.

C. 40,98%.

D. 38,66%.

Hiển thị đáp án

Gọi số mol của MgO và FeO trong hỗn hợp A là x và y mol

Vì mA = mMgO + mFeO = 40x + 72y

→ 40x + 72y = 4,88 [1]

Phương trình hóa học

Theo phương trình [*]:

nH2SO4 = 0,2.0,45 = 0,09 mol

→ x + y = 0,09 [2]

Từ [1] và [2] ta có hệ phương trình:

Đáp án: C

Câu 14: Cho 20 gam hỗn hợp Na2O và CuO tác dụng hết với 3,36 lít SO2[đktc]. Sau phản ứng thấy thu được một chất rắn không tan. Thành phần phần trăm theo khối lượng của 2 oxit trong hỗn hợp lần lượt là:

A. 46,5% và 53,5%

B. 53,5% và 46,5%

C. 23,25% và 76,75%

D. 76,75% và 23,25%

Hiển thị đáp án

PTPƯ: Na2O + SO2 → Na2SO3

nNa2O = nSO2 = 3,36:22,4 = 0,15[mol]

Đáp án: A

Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 53,6 gam hỗn hợp A gồm [FeO, CuO] cần dùng vừa đủ 500 ml dung dịch H2SO4 1,4M [D = 1,2g/ml] thu được dung dịch X. Giả thiết thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. Nồng độ phần trăm của muối FeSO4 trong dung dịch X là

A. 7,04%.

B. 6,06%.

C. 9,30%.

D. 6,98%.

Hiển thị đáp án

Gọi số mol của FeO và CuO lần lượt là x và y mol

⇒ mhỗn hợp = mFeO + mCuO ⇒ 72x + 80y = 53,6 [1]

nH2SO4 = 0,5.1,4 = 0,7 mol

⇒ nH2SO4 = x + y = 0,7 [2]

Từ [1] và [2] ⇒ x = 0,3 mol; y = 0,4 mol

Ta có: m dung dịch H2SO4 = D.V = 1,2.500 = 600 gam

⇒ mdd trước phản ứng = mhỗn hợp A + mdd H2SO4 = 53,6 + 600 = 653,6 gam

Vì phản ứng không tạo chất khí hay chất kết tủa

⇒ mdd sau phản ứng = mdd trước phản ứng = 653,6 gam

Đáp án: D

Câu 16: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp X lần lượt là :

A. 25% và 75%

B. 20% và 80%

C. 22% và 78%

D. 30% và 70%

Hiển thị đáp án

Gọi a là số mol của CuO và b là số mol của Fe2O3 có trong 20 gam

hh 200 ml dd HCl 3,5 M ⇒ nHCl = 0,2 . 3,5 = 0,7 mol

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

a mol → 2a mol

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

b mol → 6b mol

Ta có hệ PT:

mhh = mCuO + mFe2O3 = 80a + 160b = 20

nHCl = 2a + 6b = 0,7

Giải hệ trên ta được

a = 0,05 mol b = 0,1 mol ⇒ mCuO = 0,05 . 80 = 4g

⇒ %CuO = 20% ⇒ %Fe2O3 = 80%

Đáp án: B

Câu 17: Sục 3,36 lít khí SO3 [đktc] vào 400 ml nước thu được dung dịch

A. Biết DH2O = 1 g/ml ]. Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch A là

A. 2,91%.

B. 1,94%.

C. 3,49%.

D. 3,57%.

Hiển thị đáp án

nSO3 = 0,15 mol

SO3 + H2O → H2SO4

0,15 → 0,15 mol

mH2O = D.V = 400 gam

Đáp án: D

Câu 18: Hòa tan hết 12,4 gam Natrioxit vào nước thu được 500ml dung dịch A . Nồng độ mol của dung dịch A là :

A. 0,8M

B. 0,6M

C. 0,4M

D. 0,2M

Hiển thị đáp án

nNa2O = 12,4 : 62 = 0,2 mol

CM NaOH = nNaOH : V = 0,4 : 0,5 = 0,8M

Đáp án: A

Câu 19: Hòa tan 6,2 g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là:

A. 0,1M

B. 0,2 M

C. 0,3M

D. 0,4M

Hiển thị đáp án

nNa2O = mNa2O : MNa2O = 6,2 : [23 . 2 + 16] = 0,1 mol

Đáp án: A

Câu 20: Biết rằng 1,12 lít khí cacbon đioxit [đktc] tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH tạo ra muối trung hòa. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là

A. 1M.

B. 2M.

C. 0,1M.

D. 0,2M.

Hiển thị đáp án

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

Từ phương trình, ta có:

Đáp án: A

Câu 21: Cho 38,4 gam một oxit axit của phi kim X có hóa trị IV tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 400 gam dung dịch muối có nồng độ 18,9%. Công thức của oxit là

A. CO2.

B. SO3.

C. NO2.

D. SO2.

Hiển thị đáp án

Đặt công thức của oxit là XO2

⇒ X = 32 ⇒ công thức oxit là SO2

Đáp án: D

Câu 22: Trong những cặp chất sau, cặp chất nào phản ứng được với nhau?

A. CO và Na2O.

B. K2O và CO2.

C. CO2 và P2O5.

D. NO và K2O.

Hiển thị đáp án

K2O + CO2 → K2CO3

Đáp án: B

Câu 23: Hai oxit tác dụng với nhau tạo thành muối là:

A. CO2 và BaO.

B. K2O và NO.

C. Fe2O3 và SO3.

D. MgO và CO.

Hiển thị đáp án

Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối, thông thường đó là các oxit tác dụng được với nước [Na2O, CaO, K2O, BaO]

Đáp án: A

Câu 24: Các oxit nào sau đây phản ứng với nhau từng đôi một: CaO[1]; K2O[2]; CuO[3]; FeO[4]; CO2[5]; SO2[6]

A. [1] và [5]; [1] và [6]; [2] và [5]; [2] và [4]

B. [1] và [5]; [1] và [6]; [2] và [5]; [2] và [3]

C. [2] và [5]; [2] và [6]; [3] và [5]; [3] và [6]

D. [1] và [5]; [1] và [6]; [2] và [5]; [2] và [6]

Hiển thị đáp án

CaO; K2O là những oxit bazo tan nên pư được với oxit axit CO2; SO2

Đáp án: D

Câu 25: Oxit bazơ K2O có thể tác dụng được với oxit axit là:

A. CO

B. NO

C. SO2

D. CaO

Hiển thị đáp án

Oxit bazo tan có thể tác dụng với oxit axit tạo muối

K2O + SO2 → K2SO3

Đáp án: C

Câu 26: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:

A. CO2.

B. Na2O.

C. SO2.

D. CuO

Hiển thị đáp án

Na2O + H2O → NaOH [dd bazơ]

Đáp án: B

Câu 27: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:

A. K2O.

B. CuO.

C. CO.

D. SO2.

Hiển thị đáp án

Oxit tác dụng được với nước tạo ra dd bazo là oxit bazo

Đáp án: A

Câu 28: Oxit tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là:

A. CuO

B. BaO

C. CO

D. SO3

Hiển thị đáp án

CuO không tan trong nước

BaO tan trong nước làm quỳ chuyển xanh

CO không tan trong nước

SO3 tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ

Đáp án: D

Câu 29: Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit:

A. MgO, Ba[OH]2, CaSO4, HCl.

B. MgO, CaO, CuO, FeO.

C. SO2, CO2, NaOH, CaSO4.

D. CaO, Ba[OH]2, MgSO4, BaO.

Hiển thị đáp án

A. Chỉ có MgO là oxit

B. đúng

C. Chỉ có SO2, CO2 là oxit

D. Chỉ có CaO, BaO là oxit

Đáp án: B

Câu 30: Dãy chất gồm các oxit axit là:

A. CO2, SO2, NO, P2O5.

B. CO2, SO3, Na2O, NO2.

C. SO2, P2O5, CO2, SO3.

D. H2O, CO, NO, Al2O3.

Hiển thị đáp án

A: NO là oxit trung tính

B: Na2O là oxit bazo

D: CO và NO là oxit trung tính, Al2O3 là oxit lưỡng tính

Đáp án: C

Câu 31: Dãy chất gồm các oxit bazơ:

A. CuO, NO, MgO, CaO.

B. CuO, CaO, MgO, Na2O.

C. CaO, CO2, K2O, Na2O.

D. K2O, FeO, P2O5, Mn2O7.

Hiển thị đáp án

A. NO là oxit trung tính

C. CO2 là oxit axit

D. P2O5 là oxit axit

Đáp án: B

Câu 32: Oxit khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit sunfuric là:

A. CO2.

B. SO3.

C. SO2.

D. K2O.

Hiển thị đáp án

SO3 + H2O → H2SO4

Đáp án: B

Câu 33: Chất nào sau đây khi phản ứng với nước tạo thành dung dịch mang tính axit?

A. CaO

B. Ba

C. SO3

D. Na2O

Hiển thị đáp án

Oxit axit khi tác dụng với H2O sẽ tạo thành dung dịch có tính axit

A. CaO + H2O → Ca[OH]2 ⇒ dung dịch có tính bazơ

B. Ba + H2O → Ba[OH]2 ⇒ dung dịch có tính bazơ

C. SO3 + H2O → H2SO4 ⇒ dung dịch có tính axit

D. Na2O + H2O → 2NaOH ⇒ dung dịch bazơ

Đáp án: C

Câu 34: Dãy oxit nào sau đây vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch bazơ

A. CaO, CuO

B. CO, Na2O.

C. CO2, SO2

D. P2O5, MgO

Hiển thị đáp án

Chất vừa tác dụng được với nước, vừa tác dụng được với dung dịch bazơ là oxit axit

⇒ CO2; SO2 thỏa mãn

Đáp án: C

Câu 35: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp chất rắn gồm Fe2O3, MgO, CuO, ZnO thì cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch hỗn hợp X gồm các muối. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 6,81.

B. 5,55.

C. 6,12.

D. 5,81.

Hiển thị đáp án

nHCl = CM. VHCl = 0,5. 0,2 = 0,1 [mol]

Đặt công thức chung của các oxi là M2On

→ 2,8 + 0,1.36,5 = mmuối + 0,05.18

→ mmuối = 5,55 [g]

Đáp án: B

Câu 36: Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100 ml dung dịch HCl 3M. Thành phần phần trăm theo khối lượng hai oxit trên lần lượt là:

A. 33,06% và 66,94%

B. 66,94% và 33,06%

C. 33,47% và 66,53%

D. 66,53% và 33,47%

Hiển thị đáp án

gọi x, y lần lượt là số mol của CuO và ZnO

ta có mhh = mCuO + mFeO = 80x + 81y = 12,1 [I]

nHCl = VHCl . CM HCl = 0,1 . 3 = 0,3 mol

nHCl = nHCl [1] + nHCl[2] = 2x + 2y = 0,3 [II]

Giải hệ [I] và [II] ta có x = 0,05 và y = 0,1

⇒ mCuO = 0,05 . 80 = 4g

⇒ %CuO = 33,06%

⇒ %ZnO = 66,94%

Đáp án: A

Câu 37: Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml H2SO4 0,1 M [vừa đủ]. Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là

A. 6,81 g

B. 4,81 g

C. 3,81 g

D. 5,81 g

Hiển thị đáp án

Cần nhớ phản ứng cho oxit bazơ tác dụng với H2SO4 thì nH2SO4 = nH2O

- Số mol H2SO4 = 0,5. 0,1 = 0,05 mol -> Số mol H2O = 0,05 mol

- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

Moxit + maxit sunfuric = mmuối sunfat + mnước

-> mmuối sunfat = [moxit + maxit sunfuric] – mnước

= [2,81 + 0,05.98] + [0,05.18] = 6,81 gam

Câu 38: Hòa tan hoàn toàn một oxit kim loại có hóa trị II bằng dung dịch H2SO4 có nồng độ 14,00% vừa đủ thì thu được một dung dịch muối có nồng độ 16,22%. Oxit kim loại hóa trị II trên là

A. FeO.

B. CuO.

C. MgO.

D. ZnO.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 39: Hoà tan 2,4 g một oxit kim loại hoá trị II cần dùng 30g dd HCl 7,3%. Công thức của oxit kim loại là:

A. CaO.

B. CuO.

C. FeO.

D. ZnO.

Hiển thị đáp án

Đặt công thức của oxit KL là RO

RO + 2HCl → RCl2 + H2O

Ta có mHCl = [30 .7,3] : 100 = 2,19 g

⇒ nHCl = 2,19 : 36,5 = 0,06 mol

Từ pt ⇒ nRO = nHCl/2 = 0,03

⇒ 2,4 : [R+16] = 0,03

⇒ 64 = R

⇒ R là Cu

⇒ CT oxit là CuO

Đáp án: B

Câu 40: Trong các oxit sau, oxit nào tác dụng được với nước?

A. CaO ;

B. CuO ;

C. Fe2O3 ;

D. ZnO.

Hiển thị đáp án

CaO + H2O → Ca[OH]2

Đáp án: A

Câu 41: Cho các oxit: SO2, Na2O, CaO, CuO. Oxit không tác dụng được với nước là

A. SO2

B. Na2O

C. CuO

D. CaO

Hiển thị đáp án

CuO không tác dụng được với nước

Đáp án: C

Câu 42: Oxit được chia thành mấy loại?

A. 1 loại

B. 2 loại

C. 3 loại

D. 4 loại

Hiển thị đáp án

Oxit được chia làm 4 loại

+ oxit bazơ

+ oxit axit

+ oxit lưỡng tính

+ oxit trung tính

Đáp án: D

Câu 43: Oxit là:

A. Hỗn hợp của nguyên tố oxi với một nguyên tố hoá học khác.

B. Hợp chất của nguyên tố phi kim với một nguyên tố hoá học khác.

C. Hợp chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác.

D. Hợp chất của nguyên tố kim loại với một nguyên tố hoá học khác.

Hiển thị đáp án

Câu 44: Oxit axit là:

A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

C. Những oxit không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit.

D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.

Hiển thị đáp án

Câu 45: Oxit Bazơ là:

A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

C. Những oxit không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit.

D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.

Hiển thị đáp án

Câu 46: Oxit lưỡng tính là:

A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

C. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.

Hiển thị đáp án

Câu 47: Oxit được chia làm mấy loại?

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Hiển thị đáp án

Oxit được chia thành 4 loại là oxit axit, oxit bazo, oxit trung tính và oxit lưỡng tính

Đáp án: A

Câu 48: oxit nào sau đây là oxit bazơ:

A. Na2O

B. CO2

C. CO

D. Al2O3

Hiển thị đáp án

CO là oxit trung tính

CO2 là oxit axit

Al2O3 là oxit lưỡng tính

Na2O là oxit bazo

Đáp án: A

Câu 49: Oxit nào sau đây là oxit axit?

A. BaO

B. CaO

C. CO

D. CO2

Hiển thị đáp án

BaO và CaO là oxit bazo

CO là oxit trung tính

CO2 là oxit axit

Đáp án: D

Câu 50: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là

A. K2O.

B. CuO.

C. P2O5.

D. CaO.

Hiển thị đáp án

Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là oxit axit

Đáp án: C

Câu 51: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:

A. CaO

B. BaO

C. Na2O

D. SO3

Hiển thị đáp án

Oxit tác dụng được với nước tạo ra dd axit là oxit axit

Đáp án: D

Câu 52: Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142đv

C. Công thức hoá học của oxit là:

A. P2O3.

B. P2O5.

C. PO2.

D. P2O4.

Hiển thị đáp án

Gọi x là hóa trị của P

⇒ Công thức oxit của P với O là P2Ox

Vậy công thức của oxit là P2O5

Đáp án: B

Câu 53: Một oxit được tạo bởi 2 nguyên tố là sắt và oxi, trong đó tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là 7/3. Công thức hoá học của oxit sắt là:

A. FeO.

B. Fe2O3.

C. Fe3O4.

D. FeO2.

Hiển thị đáp án

Tỉ lệ khối lượng giữa Fe và O là 7/3

⇒ Đặt khối lượng của Fe là 7 thì khối lượng của O là 3

Gọi công thức của oxit là: FexOy [x,y € N*]

Áp dụng công thức ta có:

Vậy công thức của oxit là Fe2O3

Đáp án: B

Câu 54: Khử hoàn toàn 0,58 tấn quặng sắt chứa 90 % là Fe3O4 bằng khí hiđro. Khối lượng sắt thu được là:

A. 0,378 tấn.

B. 0,156 tấn.

C. 0,126 tấn.

D. 0,467 tấn.

Hiển thị đáp án

⇒ khối lượng Fe3O4 có trong quặng là 0,552 [tấn]

Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O

232 g → 3.56 g

0,522 g → ? g

⇒ mFe = [0.522 . 3 . 56] : 232 = 0,378 tấn

Đáp án: A

Câu 55: Thể tích khí hiđro [đktc] cần dùng để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 20 g CuO và 111,5g PbO là:

A. 11,2 lít.

B. 16,8 lít.

C. 5,6 lít.

D. 8,4 lít.

Hiển thị đáp án

nCuO = 0,25 mol; nPbO = 0,5mol

CuO + H2 → Cu + H2O [1]

PbO + H2 → Pb + H2O [2]

Theo phương trình [1] ta có nH2 [1] = nCuO = 0,25 mol

Theo phương trình [2] ta có nH2 [2] = nPbO = 0,5 mol

⇒ nH2 phản ứng = nH2 [1] + nH2 [2] = 0,25 + 0,5 = 0,75 mol

⇒ VH2 = 0,75 . 22,4 = 16,8 lít

Đáp án: B

Câu 56: Khử 44,8g hỗn hợp A gồm các oxit CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng V[lít] khí CO ở nhiệt độ cao, thu được 40 gam chất rắn X. Giá trị của V là:

A. 0,672 lít

B. 6,72 lít

C. 2,24 lít

D. 22,4 lít

Hiển thị đáp án

Phản ứng khử oxit của CO có thể hiểu là: CO + [O]oxit -> CO2

Trước là 44,8 g oxit sau thu được 40g chất rắn. Vậy lượng chất rắn sau phản ứng bị giảm.

rắn giảm = mO [trong oxit] = 44,8 – 40 = 4,8g

Mà nCO = nCO2 = n[O] trong oxit

⇒ VCO = 0,3.22,4 = 6,72 lít

Đáp án: B

Câu 57:Khử hoàn toàn 4,72 gam hỗn hợp Fe3O4; Fe2O3 và CuO cần dùng 1,792 lít khí H2 đktc. Tổng khối lượng kim loại thu được sau phản ứng là:

A. 3,73 g

B. 3,6 g

C. 3,65 g

D. 3,44 g

Hiển thị đáp án

Câu 58: Khử hoàn hoàn 24 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO bằng khí H2, sau phản ứng thu được 17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại. Tổng thể tích khí H2 đã dùng là:

A. 4,48 lít

B. 6,72 lít

C. 8,96 lít

D. 11,2 lít

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Xem thêm các bài Lý thuyết & Trắc nghiệm Hóa học lớp 9 chọn lọc, có đáp án chi tiết hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: fb.com/groups/hoctap2k7/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề