Phương trình mũ trong các đề thi đại học

Skip to content

Home   Giáo viên- Học Sinh   Bài giảng toán   Toán 12   Giải tích 12   Tổng hợp các câu hỏi về Mũ và Logarit trong đề thi THPTQG từ 2017 đến nay

Tổng hợp các câu hỏi về Mũ và Logarit trong đề thi THPTQG từ 2017 đến nay.

Phương trình mũ trong các đề thi đại học
Tổng hợp các câu hỏi về Mũ và Logarit trong đề thi THPTQG từ 2017

Tổng hợp các dạng bài Mũ và Logarit trong đề thi THPTQG

Dạng 1: Lũy thừa: lý thuyết, tính chất, phương pháp giải

Tìm điều kiện xác định của lũy thừa  Rút gọn biểu thức chứa lũy thừa So sánh các lũy thừa

Tính giá trị của biểu thức lũy thừa

Dạng 2: Lôgarit: lý thuyết, tính chất, phương pháp giải

Tìm điều kiện để biểu thức logarit xác định Tính giá trị của biểu thức logarit  Rút gọn biểu thức chứa logarit  Biểu diễn logarit này theo logarit khác Biến đổi đẳng thức đã cho thành đẳng thức logarit

So sánh biểu thức chứa logaritDạng 3: Tìm tập xác định của hàm số mũ, lũy thừa, lôgarit

Dạng 4: Các dạng bài tập về hàm số mũ, lũy thừa, lôgarit

Dạng 5: Giới hạn, đạo hàm của hàm số mũ, lũy thừa, lôgarit

Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số mũ, logarit, lũy thừa
Viết phương trình tiếp tuyến của hàm số mũ, logarit, lũy thừa

Xem thêm Tìm m để phương trình mũ có nghiệm thỏa mãn

Cách bấm máy tính Logarit nhanh và chính xác nhất

Tổng hợp các câu hỏi về Mũ và Logarit trong đề thi THPTQG từ 2017

Phương trình mũ trong các đề thi đại học
Loading...

Download [964.97 KB]

Like share và ủng hộ chúng mình nhé:
Phương trình mũ trong các đề thi đại học

Với Bài tập Phương trình mũ trong đề thi Đại học có lời giải (6 dạng) Toán lớp 12 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Phương trình mũ từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Toán lớp 12.

Phương trình mũ trong các đề thi đại học

1. Phương pháp giải

Cho phương trình af(x) = b ( a > 0 và a ≠ 1)

+ Nếu b le; 0 thì phương trình đã cho vô nghiệm .

+ Nếu b > 0 thì phương trình đã cho tương đương f(x)= logab .

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Giải phương trình 22x+ 1 = - 2

A. (0; +∞)     B. (− ∞; −1)     C. R     D. Phương trình vô nghiệm.

Lời giải:

Đáp án: D

Ta có: −2 < 0 nên phương trình đã cho vô nghiệm.

Ví dụ 2. Phương trình 3x+1 = 27 có bao nhiêu nghiệm nguyên âm?

A. 0     B. 1     C. 2     D.3

Lời giải:

Đáp án: A

Ta có: 3x + 1 = 27 3x + 1 = 33

⇔x + 1 = 3 ⇔ x = 2

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 2. Do đó, phương trình đã cho không có nghiệm nguyên âm.

Ví dụ 3. Phương trình 5x = 10 có nghiệm x = 1+ log5a. Tìm a?

A. a = 1     B.a = 2     C.a = 5     D.a = 10

Lời giải:

Đáp án: B

Ta có: 5x = 10, lấy loga cơ số 5 hai vế ta được:

⇔x = log510 = 1 + log52

Vậy a= 2.

Ví dụ 4. Giải phương trình 42x + 1 = 12.

A. x = log43     B. x = log23     C. x = log163     D. x = log83

Lời giải:

Đáp án: C

Ta có: 42x+ 1 = 12, lấy loga cơ số 4 hai vế ta được;

2x + 1= log412 ⇔ 2x + 1 = 1 + log43

⇔ 2x= log43

1. Phương pháp giải

af(x) = ag(x) ⇔ a = 1 hoặc .

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Giải phương trình 2x2 − 3x + 6 = 2x + 3

A.x = 1; x = 2    B. x = −1; x = 2     C. x = 1; x = 3    D. x = −1; x = 3

Lời giải:

Đáp án: C

Phương trình đã cho xác định với mọi x.

Ta có: 2x2 − 3x + 6 = 2x + 3

⇔ x2 − 3x + 6 = x + 3

⇔ x2 − 4x + 3= 0

⇔ x = 1 hoặc x = 3

Ví dụ 2. Biết rằng phương trình 2x2 − x + 4 = 4x + 1 có hai nghiệm phân biệt là x1, x2 ( x1 > x2). Tính giá trị của biểu thức S = x14 + 2x24

A. S = 18    B. S = 83    C. S = 21    D. S = 30

Lời giải:

Đáp án: A

Phương trình đã cho xác định với mọi x.

Ta có: 2x2 − x + 4 = 4x + 1 ⇔ 2x2 − x + 4 = (22)x + 1

2x2 − x + 4 = 22(x + 1)

x2 − x+ 4 = 2( x+ 1) ⇔ x2 − 3x + 2 = 0

⇔ x = 1 hoặc x = 2

Do đó, x1 = 2 và x2 = 1. Suy ra, S = 24 + 2. 14 = 18

Ví dụ 3. Phương trình 28 − x2 . 58 − x2 = 0,001.(105)1 − x có tổng các nghiệm là:

A. 5.    B. 7.    C. − 7    D. −5

Lời giải:

Đáp án: A

Ta có :

28 − x2 . 58 − x2 = 0,001.(105)1 − x

⇔ (2.5)8 − x2 = 10−3 . 105 − 5x ⇔ 108 − x2 = 102 − 5x

Do đó, tổng các nghiệm của phương trình đã cho là : −1+ 6 = 5.

Ví dụ 4. Biết rằng phương trình 9x2 − 10x + 11 = 81 có hai nghiệm phân biệt x1, x2. Tính S= x1 + x2

A. 8    B.10    C. 6    D.12

Lời giải:

Đáp án: B

Phương trình đã cho xác định với mọi x.

Ta có : 9x2 − 10x + 11 = 81 ⇔ (32)x2 − 10x + 11 = 34

⇔(32)x2 − 10x + 11 = 34 ⇔ 2. (x2 − 10x + 11) = 4

⇔ 2x2 − 20 x + 22 − 4= 0 ⇔ 2x2 − 20x + 18 =0

⇔x = 1 hoặc x = 9. Do đó , tổng hai nghiệm của phương trình đã cho là S = 10

Ví dụ 5. Cho phương trình :

Phương trình mũ trong các đề thi đại học
. Khẳng định nào sau đây là đúng ?

A. Tích các nghiệm của phương trình là một số âm.

B. Tổng các nghiệm của phương tình là một số nguyên .

C. Nghiệm của phương trình là các số vô tỉ.

D. Phương trình vô nghiệm.

Lời giải:

Đáp án: A

Nghiệm của phương trình là:

Khi đó

1. Phương pháp giải

f[ag(x)] = 0 (0 < a ≠ 1)

Phương trình mũ trong các đề thi đại học

Ta thường gặp các dạng:

● m.a2f(x) + n.af(x) + p = 0 ta đặt t = a f(x) ( t > 0 ).

Khi đó, phương trình đã cho có dạng m.t2 + nt + p= 0 .

● m.af(x) + n.bf()x) + p = 0, trong đó ab = 1. Đặt t = af(x),( t> 0);suy ra

● m.a2f(x) + n. (ab)f(x) + p.b2f(x) = 0. Chia hai vế cho b2f(x) và đặt

Phương trình mũ trong các đề thi đại học
.

• Phương trình dạng Aa3x + m + Ba2x + n + Cax + p + D = 0

+ Ta biến đổi Aam.(ax)3 + Ban.(ax)2 + Capax + D = 0

Coi đây là phương trình bậc hai ẩn t= ax ,(t > 0 ), ta bấm máy tính tìm nghiệm và đối chiếu với điều kiện.

+ Lưu ý biến dạng a2x = (a2)x, a3x = (a3)x và ta có thể biến x thành một hàm f(x)

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Phương trình

Phương trình mũ trong các đề thi đại học
có bao nhiêu nghiệm âm?

A.1.    B. 3.    C. 2.    D. 0.

Lời giải:

Đáp án: A

Phương trình đã cho xác đinh với mọi x.

Phương trình tương đương với

Phương trình mũ trong các đề thi đại học

Đặt

Phương trình mũ trong các đề thi đại học
(t > 0) . Phương trình trở thành :

3t = 2 + t2 ⇔ t2 − 3t + 2 = 0 ⇔ t = 1 hoặc t = 2

● Với t= 1, ta được

● Với t= 2, ta được

Vậy phương trình có một nghiệm âm.

Ví dụ 2. Số nghiệm của phương trình

Phương trình mũ trong các đề thi đại học
là:

A.2    B. 4.    C. 1.    D. 0

Lời giải:

Đáp án: A

Phương trình đã cho xác định với mọi x.

Phương trình tương đương với

Phương trình mũ trong các đề thi đại học

Đặt t = 3x ( t > 0). Phương trình trở thành t2 − 4t + 3 = 0 ⇔ t = 1 hoặc t = 3

● Với t = 1, ta được 3x = 1 ⇔ x = 0.

● Với t = 3, ta được 3x = 3 ⇔ x = 1.

Vậy phương trình có nghiệm x = 0, x = 1.

Ví dụ 3. Cho phương trình 4.4x − 9. 2x+1 + 8 = 0 . Gọi x1; x2 là hai nghiệm của phương trình trên. Khi đó, tích x1.x2 bằng :

A. − 2    B. 2    C. − 1    D. 1

Lời giải:

Đáp án: A

Ta có: 4.4x − 9. 2x+1 + 8 =0 ⇔ 4. (22)x − 9.2.2x + 8 = 0

⇔ 4. 22x − 18.2x + 8 = 0

Đặt t= 2x ( t > 0), khi đó phương trình đã cho tương đương với

4t2 − 18t + 8 = 0

Vậy tích 2 nghiệm phương trình đã cho là: S= 2.(−1)= − 2.

Ví dụ 4. Nghiệm của phương trình 6.4x − 13. 6x + 6. 9x = 0 là:

Lời giải:

Đáp án: A

Ta có: 6.4x − 13. 6x + 6. 9x = 0

Chia cả hai vế phương trình cho 4x > 0 ta được:

Đặt

Phương trình mũ trong các đề thi đại học
, khi đó phương trình trên trở thành:

6t2 − 13t + 6 = 0

Ví dụ 5. Phương trình (7 + 4√3)x + (2 + √3)x có nghiệm là:

A. x = log(2 + √3)2    B. x = log23    C. x = log2(2 + √3)    D. x = log32

Lời giải:

Đáp án: A

Ta có: 7 + 4√3 = (2 + √3)2

Do đó, phương trình đã cho trở thành:

(2 + √3)2x + (2 + √3)x = 6

Đặt t = (2 + √3)x( t > 0 ), khi đó phương trình trên tương đương với:

t2 + t = 6

⇔ 2 = (2 + √3)x ⇔ x = log(2 + √3)2

1. Phương pháp giải

Để giải phương trình mũ ta có thể dùng các phương pháp phân tích biểu thức thành nhân tử; đưa về phương trình tích.

Sau đó, áp dụng phương pháp logarit hóa; phương pháp đưa về cùng cơ số...

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Nghiệm của phương trình 12. 3x + 3. 15x − 5x+ 1 = 20 là:

A. x = log35 − 1    B. x = log>35    C.x = log35 + 1.    D. x = log53 − 1

Lời giải:

Đáp án: A

Ta có: 12 . 3x + 3 . 15x − 5x + 1 = 20

⇔ ( 12.3x + 3.15x ) − (5x+ 1 + 20) = 0

⇔ 3.3x ( 4 + 5x) − 5. ( 5x +4) = 0

⇔ ( 3.3x − 5) . (4 + 5x) = 0

⇔ 3x + 1 − 5 = 0 ( vì 4+ 5x > 0 với mọi x)

⇔ 3x+1 = 5 ⇔ x + 1 = log35

⇔ x = log35 − 1

Ví dụ 2. Phương trình sau có tất cả bao nhiêu nghiệm nguyên 4x2 − 3x + 2 + 4x2 + 6x + 5 = 42x2 + 3x + 7 + 1.

A. 2    B. 3     C. 4    D.1.

Lời giải:

Đáp án: A

Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm nguyên phân biệt.

Ví dụ 3. Phương trình 2x − 3 = 3x2 − 5x + 6 có bao nhiêu nghiệm không nguyên?

A. 0    B. 1    C. 2    D. 3.

Lời giải:

Đáp án: B

Theo đầu bài ta có: 2x − 3 = 3x2 − 5x + 6

Logarit hóa hai vế của phương trình (theo cơ số 2) ta được: log22x − 3 = log23x2 − 5x + 6

Vậy phương trình đã cho có 1 nghiệm không nguyên

Ví dụ 4. Biết rằng phương trình

Phương trình mũ trong các đề thi đại học
có hai nghiệm phân biệt là x1, x2 .Tổng x1 + x2 có dạng
Phương trình mũ trong các đề thi đại học
,với a,b ∈ N* và
Phương trình mũ trong các đề thi đại học
là phân số tối giản. Tính S = a+ 2b

A. S= 95    B. S= 169    C. S= 32    D. S= 43

Lời giải:

Đáp án: B

Điều kiện: x ∈ R (*)

Phương trình

Do đó: x1 + x2 = 2 − log97 = log981 − log97

Ví dụ 5. Biết rằng phương trình

Phương trình mũ trong các đề thi đại học
có hai nghiệm phân biệt là x1; x2. Tính giá trị của biểu thức S = x1 + x2

Lời giải:

Đáp án: D

Điều kiện: x ≠ −2 (*)

Phương trình

Do đó S = x1 + x2 = −1 − log23 = −log23 − log22 = −log26

1. Phương pháp giải

o Tính chất 1. Nếu hàm số y = f(x) luôn đồng biến (hoặc luôn nghịch biến) trên (a; b) thì số nghiệm của phương trình f(x) = 0 trên (a; b) không nhiều hơn một và f(u) = f( v) ⇔ u = v ∀u,v ∈ (a; b)

o Tính chất 2. Nếu hàm số y = f(x) liên tục và luôn đồng biến (hoặc luôn nghịch biến) ; hàm số y = g(x) liên tục và luôn nghịch biến (hoặc luôn đồng biến) trên D thì số nghiệm trên D của phương trình f(x) = g(x) không nhiều hơn một.

o Tính chất 3. Nếu hàm số y =f(x) luôn đồng biến (hoặc luôn nghịch biến) trên D thì bất phương trình f(u) > f(v) ⇔ u > v ( hoặc u < v).

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Phương trình (√3 − √2)x + (√3 + √2)x = (√10)x có tất cả bao nhiêu nghiệm thực ?

A. 1    B. 2    C. 3    D. 0

Lời giải:

Đáp án: A

Xét hàm số

Hàm số f(x) nghịch biến trên R do các cơ số

Do đó, nếu phương trình đã cho có nghiệm thì nghiệm đó là duy nhất.

Ta thấy f(2) =1 nên phương trình có nghiệm duy nhất là x = 2.

Ví dụ 2. Phương trình 32x +2x (3x + 1) − 4. 3x − 5 = 0 có tất cả bao nhiêu nghiệm không âm ?

A. 1    B. 2    C. 0    D. 3

Lời giải:

Đáp án: A

Ta có: 32x +2x (3x + 1) − 4. 3x − 5 = 0

⇔ 3x + 2x − 5 = 0 ( vì 3x + 1 > 0 với mọi x)

Xét hàm số f(x) = 3x + 2x − 5 ; f'(x) = 3xln3 + 2 > 0; ∀x ∈ R.

Suy ra, hàm số f(x) đồng biến trên R. Do đó, phương trình đã cho nếu có nghiệm thì nghiệm đó là duy nhất.

Lại có, f(1) = 0 nên nghiệm duy nhất của phương trình là x = 1.

Ví dụ 3. Phương trình 4x + 2x (x − 7) − 4x + 12= 0 có số nghiệm là?

A. 0    B. 1    C. 3    D. 2

Lời giải:

Đáp án: D

Đặt t= 2x ( t > 0) phương trình đã cho thành: t2 + (x − 7)t − 4x + 12= 0 (1)

Coi (1) là phương trình bậc hai ẩn t, ta có

Δ = (x − 7)2 − 4(−4x + 12) = x2 + 2x + 1 = (x + 1)2 ≥ 0

Do đó (1)

+ TH1. Nếu t = 4 thì 2x = 4 ⇔ x = 2

+ TH2. Nếu t = 3 - x thì 2x = 3- x , theo ví dụ trên ta được x= 1

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 1; x = 2.

Ví dụ 4. Biết rằng phương trình

Phương trình mũ trong các đề thi đại học
có hai nghiệm phân biệt là x1, x2 ( x1 > x2). Nghiệm x1 có dạng
Phương trình mũ trong các đề thi đại học
, với a,b ∈ Z . Tính S= a4 + 10ab

A. S= 11    B. S= − 9    C. S= 575    D. S= 675

Lời giải:

Đáp án: D

Điều kiện: x ≠ R (*)

Để ý: (2x2 − 4x + 3) − (x2 + x − 2) = x2 − 5x + 5

Ta biến đổi phương trình

⇔ f(2x2 − 4x + 3)= f(x2 + x − 2) (1)

Xét hàm số f(t) = 2t + 3t với t ∈ R có f’(t) = 2t.ln2 + 3 > 0 với mọi t.

Suy ra, hàm số f(t) đồng biến trên R nên (1)

Ví dụ 5. Phương trình 2x2 + 1 + 3x2 + 2 = 5(sinx + cosx) có số nghiệm là ?.

A. 2    B. 1    C. 0    D. 3

Lời giải:

Đáp án: C

Điều kiện: x ≠ R (*)

Ta có 2x2 + 1 + 3x2 + 2 ≥ 20 + 1 + 30 + 2 = 11, ∀x ∈ R.

Mà 5(sinx + cosx) ≤ 5(1 + 1) = 10, ∀x ∈ R

=> 2x2 + 1 + 3x2 + 2 > 5(sinx + cosx) => phương trình vô nghiệm .

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Với giá trị nào của tham số m thì phương trình (2 + √3)x + (2 − √3)x = m vô nghiệm?

A. m ≤ 2    B . m > 2    C. m = 2    D. m < 2

Lời giải:

Đáp án: D

Nhận xét: (2 + √3) + (2 − √3) = 1 ⇔ (2 + √3)x + (2 − √3)x = 1 .

Đặt t = (2 + √3)x.

Khi đó, phương trình đã cho trở thành:

Xét hàm số

Phương trình mũ trong các đề thi đại học
xác định và liên tục trên (0; +∞).

Ta có:

Cho

Bảng biến thiên:

Dựa vào bảng biến thiên, nếu m < 2 thì phương trình (1’) vô nghiệm nên phương trình (1) vô nghiệm.

Ví dụ 2. Với giá trị của tham số m thì phương trình: (m + 1).16x − 2.(2m − 3).4x + 6m + 5 = 0 có hai nghiệm trái dấu?

Lời giải:

Đáp án: A

Đặt 4x = t > 0. Phương trình đã cho trở thành: (m + 1).t2 − 2( 2m − 3)t + 6m + 5= 0 (*)

Đặt f(t) = ( m + 1)t2 − 2 (2m − 3)t + 6m + 5

Yêu cầu bài toán ⇔(*) có hai nghiệm t1; t2 thỏa mãn 0 < t1 < 1 < t2

Ví dụ 3. Với giá trị nào của tham số m thì phương trình 4x − m. 2x+1 +2m = 0 có hai nghiệm x1, x2 thoả mãn x1 + x2 = 3?

A. m= − 2    B. m = 4    C. m = 1    D. m = 3

Lời giải:

Đáp án: B

Ta có: 4x − m. 2x+1 +2m = 0 ⇔ (2x)2 − 2m.2x + 2m = 0 (*)

Phương trình (*) là phương trình bậc hai ẩn 2x có: Δ' = (−m)2 − 2m = m2 − 2m

Phương trình (*) có nghiệm ⇔ m2 − 2m ≥ 0 ⇔ m(m − 2) ≥ 0

Áp dụng định lý Vi-ét ta có: 2x1. 2x2 = 2m ⇔ 2x1 + x2 = 2m

Do đó; x1 + x2 = 3 ⇔ 23 = 2m ⇔ m = 4.

Thử lại ta được m = 4 thỏa mãn.

Ví dụ 4. Tìm tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để phương trình 6x +( 3 − m).2x − m = 0 có nghiệm thuộc khoảng (0; 1)

A. [3; 4]    B. [2; 4]    C. (2; 4)    D. (3; 4)

Lời giải:

Đáp án: C

Phương trình tương đương: m(2x + 1) = 6x + 3 . 2x.

Xét hàm số

Ta có:

Suy ra, f(x) đồng biến trên khoảng (0 ; 1) thì f(0) < f(x) < f(1)

Ví dụ 5. Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình √(3x + 3)+ √(5 − 3x) = m có nghiệm.

A. 1    B. 2    C. 3    D. 4

Lời giải:

Đáp án: B

Điều kiện: 5 − 3x ≥ 0 ⇔ 3x ≤ 5 ⇔ x ≤ log35

Xét hàm số f(x) = √(3x + 3) + √(5 − 3x), x ∈ (−∞; log35)

Ta có:

BBT:

Số nghiệm của √(3x + 3)+ √(5 − 3x) = m (*) chính là số giao điểm của đồ thị hàm số y= f(x) và đường thẳng y = m

Vậy để (*) có nghiệm thì