Sách giáo khoa Toán lớp 4 trang 97, 98

Bài 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 9.

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Lý thuyết

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Trong các số sau, số nào chia hết cho 9 ?

99  ;     1999   ;      108   ;       5643   ;      29385

Phương pháp giải:

Tính tổng các chữ số của mỗi số, xét xem tổng đó chia hết cho 9 hay không.

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

Lời giải chi tiết:

+] Số 99 có tổng các chữ số là 9 + 9 = 18.

   Mà 18 chia hết cho 9 nên số 99 chia hết cho 9 [chọn]

+] Số 1999 có tổng các chữ số là  1 + 9 + 9 + 9  = 28.

   Mà 28 không chia hết cho 9 nên số 1999 không chia hết cho 9 [loại]

Làm tương tự với các số còn lại.

Vậy trong các số đã cho, các số chia hết cho 9 là:

99  ;    108  ;     5643  ;     29385.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Trong các số sau, số nào không chia hết cho 9 ?

96 ;   108 ;   7853 ;   5554 ;   1097.

Phương pháp giải:

Tính tổng các chữ số của mỗi số, xét xem tổng đó chia hết cho 9 hay không.

Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.

Lời giải chi tiết:

+] Số 96 có tổng các chữ số là 9 + 6 = 15.

    Mà 15 không chia hết cho 9 nên số 96 không chia hết cho 9 [chọn]

+] Số 108 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 8 = 9.

   Mà 9 chia hết cho 9 nên số 108 chia hết cho 9 [loại]

Làm tương tự với các số còn lại.

Vậy trong các số đã cho, các số không chia hết cho 9 là :

96  ;     7853  ;      5554   ;      1097.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Viết hai số có ba chữ số và chia hết cho 9.

Phương pháp giải:

Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

Lời giải chi tiết:

Học sinh có thể viết như sau: 351 ;   684.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống để được số chia hết cho 9 :

Phương pháp giải:

Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

Lời giải chi tiết:

Giả sử chữ số cần điền vào ô trống là \[x\].

+] Để số \[\overline{31x}\] chia hết cho \[9\] thì tổng các chữ số chia hết cho \[9\], hay \[3 + 1 + x=4+x\] chia hết cho \[9\].

Do đó \[x=5\].

+] Để số \[\overline{x35}\] chia hết cho \[9\] thì tổng các chữ số chia hết cho \[9\], hay \[x + 3 + 5=x+8\] chia hết cho \[9\].

Do đó \[x=1\].

+] Để số \[\overline{2x5}\] chia hết cho \[9\] thì tổng các chữ số chia hết cho \[9\], hay \[2 + x + 5=7+x\] chia hết cho \[9\].

Do đó \[x=2\].

Ta có kết quả như sau :  

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Bài 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 3?

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Lý thuyết

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Trong các số sau, số nào chia hết cho 3 ?

231 ;   109 ;    1872  ;    8225  ;    92 313.

Phương pháp giải:

Tính tổng các chữ số của mỗi số, xét xem tổng đó chia hết cho 3 hay không.

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

Lời giải chi tiết:

+] Số 231 có tổng các chữ số là 2 + 3 + 1 = 6.

   Mà 6 chia hết cho 3 nên số 231 chia hết cho 3.

+] Số 109 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 9 = 10 .

   Mà 10 không chia hết cho 3 nên số 109 không chia hết cho 3.

+] Số 1872 có tổng các chữ số là 1 + 8 + 7 + 2 = 18.

   Mà 18 chia hết cho 3 nên số 1872 chia hết cho 3.

+] Số 8225 có tổng các chữ số là 8 + 2 + 2 + 5 = 17.

   Mà 17 không chia hết cho 3 nên số 8225 không chia hết cho 3.

+] Số 92 313 có tổng các chữ số là 9 + 2 + 3 + 1 + 3 = 18.

   Mà 18 chia hết cho 3 nên số 92 313 chia hết cho 3.

Vậy trong các số đã cho, các số chia hết cho 3 là:

231  ;     1872   ;     92 313.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Trong các số sau, số nào không chia hết cho 3 ?

96 ;   502 ;   6823 ;   55 553 ;   641 311.

Phương pháp giải:

Tính tổng các chữ số của mỗi số, xét xem tổng đó chia hết cho 3 hay không.

Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.

Lời giải chi tiết:

+] Số 96 có tổng các chữ số là 9 + 6 = 15.

    Mà 15 chia hết cho 3 nên số 96 chia hết cho 3.

+] Số 502 có tổng các chữ số là 5 + 0 + 2 = 7.

    Mà 7 không chia hết cho 3 nên số 502 không chia hết cho 3.

+] Số 6823 có tổng các chữ số là 6 + 8 + 2 + 3 = 19.

    Mà 19 không chia hết cho 3 nên số 6823 không chia hết cho 3. 

+] Số 55 553 có tổng các chữ số là 5 + 5 + 5 + 5 + 3 = 23.

    Mà 23 không chia hết cho 3 nên số 55 553 không chia hết cho 3.

+] Số 641 311 có tổng các chữ số là 6 + 4 + 1 + 3 + 1 + 1 = 16.

    Mà 16 không chia hết cho 3 nên số 641 311 không chia hết cho 3.

Vậy trong các số đã cho, các số không chia hết cho 3 là :

502  ;     6823  ;      55553   ;     641311

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 3.

Phương pháp giải:

Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

Lời giải chi tiết:

Có thể viết như sau:   351;    648;    891.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Tìm số thích hợp viết vào ô trống để được các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

Phương pháp giải:

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

Lời giải chi tiết:

+] Để số 56.... chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 thì 5 + 6 + .....= 11+ .... chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9

   Vậy ta điền số 1 hoặc số 4 vào chỗ trống.

+] Số 79.... có tổng các chữ số là 7 + 9 + ..... = 16 + ....

Để số 79..... chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 thì 16 + .... chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9

   Vậy điền vào ô trống số 5 hoặc số 8.

+] Số 2....35 có tổng các chữ số là  2 + .... + 3 + 5 =10 + ....

 Để số 2.....35 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 thì 10 + .... chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9

Vậy ta điền vào ô trống số 2 hoặc số 5.

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Video liên quan

Chủ Đề