Bài 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 9. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Video hướng dẫn giải Trong các số sau, số nào chia hết cho 9 ? 99 ; 1999 ; 108 ; 5643 ; 29385 Phương pháp giải: Tính tổng các chữ số của mỗi số, xét xem tổng đó chia hết cho 9 hay không. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Lời giải chi tiết: +] Số 99 có tổng các chữ số là 9 + 9 = 18. Mà 18 chia hết cho 9 nên số 99 chia hết cho 9 [chọn] +] Số 1999 có tổng các chữ số là 1 + 9 + 9 + 9 = 28. Mà 28 không chia hết cho 9 nên số 1999 không chia hết cho 9 [loại] Làm tương tự với các số còn lại. Vậy trong các số đã cho, các số chia hết cho 9 là: 99 ; 108 ; 5643 ; 29385.
Bài 2 Video hướng dẫn giải Trong các số sau, số nào không chia hết cho 9 ? 96 ; 108 ; 7853 ; 5554 ; 1097. Phương pháp giải: Tính tổng các chữ số của mỗi số, xét xem tổng đó chia hết cho 9 hay không. Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. Lời giải chi tiết: +] Số 96 có tổng các chữ số là 9 + 6 = 15. Mà 15 không chia hết cho 9 nên số 96 không chia hết cho 9 [chọn] +] Số 108 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 8 = 9. Mà 9 chia hết cho 9 nên số 108 chia hết cho 9 [loại] Làm tương tự với các số còn lại. Vậy trong các số đã cho, các số không chia hết cho 9 là : 96 ; 7853 ; 5554 ; 1097.
Bài 3 Video hướng dẫn giải Viết hai số có ba chữ số và chia hết cho 9. Phương pháp giải: Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Lời giải chi tiết: Học sinh có thể viết như sau: 351 ; 684.
Bài 4 Video hướng dẫn giải Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống để được số chia hết cho 9 : Phương pháp giải: Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Lời giải chi tiết: Giả sử chữ số cần điền vào ô trống là \[x\]. +] Để số \[\overline{31x}\] chia hết cho \[9\] thì tổng các chữ số chia hết cho \[9\], hay \[3 + 1 + x=4+x\] chia hết cho \[9\]. Do đó \[x=5\]. +] Để số \[\overline{x35}\] chia hết cho \[9\] thì tổng các chữ số chia hết cho \[9\], hay \[x + 3 + 5=x+8\] chia hết cho \[9\]. Do đó \[x=1\]. +] Để số \[\overline{2x5}\] chia hết cho \[9\] thì tổng các chữ số chia hết cho \[9\], hay \[2 + x + 5=7+x\] chia hết cho \[9\]. Do đó \[x=2\]. Ta có kết quả như sau :
Bài tiếp theo
Quảng cáo Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay Báo lỗi - Góp ý |
Bài 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 3? Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Video hướng dẫn giải Trong các số sau, số nào chia hết cho 3 ? 231 ; 109 ; 1872 ; 8225 ; 92 313. Phương pháp giải: Tính tổng các chữ số của mỗi số, xét xem tổng đó chia hết cho 3 hay không. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. Lời giải chi tiết: +] Số 231 có tổng các chữ số là 2 + 3 + 1 = 6. Mà 6 chia hết cho 3 nên số 231 chia hết cho 3. +] Số 109 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 9 = 10 . Mà 10 không chia hết cho 3 nên số 109 không chia hết cho 3. +] Số 1872 có tổng các chữ số là 1 + 8 + 7 + 2 = 18. Mà 18 chia hết cho 3 nên số 1872 chia hết cho 3. +] Số 8225 có tổng các chữ số là 8 + 2 + 2 + 5 = 17. Mà 17 không chia hết cho 3 nên số 8225 không chia hết cho 3. +] Số 92 313 có tổng các chữ số là 9 + 2 + 3 + 1 + 3 = 18. Mà 18 chia hết cho 3 nên số 92 313 chia hết cho 3. Vậy trong các số đã cho, các số chia hết cho 3 là: 231 ; 1872 ; 92 313.
Bài 2 Video hướng dẫn giải Trong các số sau, số nào không chia hết cho 3 ? 96 ; 502 ; 6823 ; 55 553 ; 641 311. Phương pháp giải: Tính tổng các chữ số của mỗi số, xét xem tổng đó chia hết cho 3 hay không. Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3. Lời giải chi tiết: +] Số 96 có tổng các chữ số là 9 + 6 = 15. Mà 15 chia hết cho 3 nên số 96 chia hết cho 3. +] Số 502 có tổng các chữ số là 5 + 0 + 2 = 7. Mà 7 không chia hết cho 3 nên số 502 không chia hết cho 3. +] Số 6823 có tổng các chữ số là 6 + 8 + 2 + 3 = 19. Mà 19 không chia hết cho 3 nên số 6823 không chia hết cho 3. +] Số 55 553 có tổng các chữ số là 5 + 5 + 5 + 5 + 3 = 23. Mà 23 không chia hết cho 3 nên số 55 553 không chia hết cho 3. +] Số 641 311 có tổng các chữ số là 6 + 4 + 1 + 3 + 1 + 1 = 16. Mà 16 không chia hết cho 3 nên số 641 311 không chia hết cho 3. Vậy trong các số đã cho, các số không chia hết cho 3 là : 502 ; 6823 ; 55553 ; 641311
Bài 3 Video hướng dẫn giải Viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 3. Phương pháp giải: Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. Lời giải chi tiết: Có thể viết như sau: 351; 648; 891.
Bài 4 Video hướng dẫn giải Tìm số thích hợp viết vào ô trống để được các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. Phương pháp giải: - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Lời giải chi tiết: +] Để số 56.... chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 thì 5 + 6 + .....= 11+ .... chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 Vậy ta điền số 1 hoặc số 4 vào chỗ trống. +] Số 79.... có tổng các chữ số là 7 + 9 + ..... = 16 + .... Để số 79..... chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 thì 16 + .... chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 Vậy điền vào ô trống số 5 hoặc số 8. +] Số 2....35 có tổng các chữ số là 2 + .... + 3 + 5 =10 + .... Để số 2.....35 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 thì 10 + .... chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 Vậy ta điền vào ô trống số 2 hoặc số 5.
Bài tiếp theo
Quảng cáo Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay Báo lỗi - Góp ý |