Sau dare là gì

Ngày đăng: 18/04/2022 / Ngày cập nhật: 25/04/2022 - Lượt xem: 127

Dare là một trong những từ khá là phổ biến được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp Tiếng Anh. Đây là động từ được sử dụng khi bạn tức giận hay muốn thách thức một ai đó. Vậy how dare you là gì ? Cách dùng động từ dare như thế nào? Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ chia sẻ mọi thứ cho các bạn!

HOW DARE YOU LÀ GÌ?

Cụm từ How dare you có nghĩa là: “Sao bạn dám”

Được dùng khi bạn đang rất sốc và tức giận về điều gì đó mà ai đó đã làm, phản bác một ai đó.

Ex: How dare you pick up the phone and listen in on my conversations!

Sao bạn dám nhấc điện thoại lên và nghe những cuộc trò chuyện của tôi! 

Ex: How dare you say such a thing to me?

Mày dám nói thế với tao à?

Ex: 

Đột nhiên sự yên bình bị phá hủy bởi một ai đó hét lên:

'Get back! Go away! How dare you!'

 'Lùi lại! Đi chỗ khác! Sao mày dám!'

 

CÁCH DÙNG DARE TRONG NGỮ PHÁP

Dare là gì?

Động từ “Dare” có nghĩa là thách thức, khiêu khích một ai đó, dám đương đầu với cái gì đó.

Tuy nhiên, Dare được sử dụng với nhiều cách khác nhau như dare là danh từ, động từ hoặc động từ khiếm khuyết [modal verb].

Ex: He ran out of the house for a dare. [ dùng như danh từ ]

Anh ấy chạy ra khỏi nhà để đáp lại lời thách thức.

Ex: Jackson was daring me to eat raw food. [ dùng như động từ ]

Jackson thách thức tôi ăn đồ ăn sống.

Cách dùng động từ Dare trong ngữ pháp

Được dùng trong câu phủ định và nghi vấn, được chia 2 cách:

Phủ định: [ S + trợ động từ + not + dare + to v + O ]

Ex: I don’t dare to look at the bill.

Tôi không dám nhìn vào hóa đơn.

Nghi vấn: [ Trợ động từ + S + dare + to V + O ]

Ex: Do you dare to say what you’re thinking?

Bạn có dám nói những thứ bạn đang nghĩ không?

Khẳng định: thường dare rất ít được sử dụng trong câu khẳng định, ta sẽ dùng cách khác để thay thế hoặc diễn đạt thay thế cho dare.

Ex: She’s not afraid to stand in front of a crowd = She dares to stand in front of a crowd [ít dùng].

Cô ấy không ngại đứng trước đám đông.

Tuy nhiên, dare có thể dùng được ở khẳng định trong 2 trường hợp sau:

• I daresay - Tôi dám chắc

Ex: She's got a lot of admirers. I daresay - she's very beautiful.

Cô ấy được rất nhiều người ngưỡng mộ.  Tôi dám chắc - cô ấy rất đẹp

• I dare say - Tôi cho rằng

Ex: I dare say there is a restaurant at the end of the train.

Tôi cho rằng có 1 nhà hàng ở cuối con tàu

Phủ định: [ S + daren't + V + O ]

Ex: She daren't tell him what she thinks.

Cô ấy không dám nói cho anh ta biết những gì cô nghĩ.

Nghi vấn: [ Dare + S + V + O ? ]

Ex: Dare he go and speak to her? 

Anh ta có dám đi tới và nói chuyện với cô ấy không?

[ Dare sb + to sth ]  [Thách ai đó làm gì]

Ex: She dares me to drive this car.

Cô ấy thách tôi lái được chiếc xe này.

Các cụm từ diễn đạt thường gặp với Dare

• Don’t you dare!: Đừng có gan làm thế

Là cụm từ thường được dùng để cảnh báo ai đó khiến bạn tức giận, ngăn không cho ai làm những gì không mong muốn.

Ex: Don't you dare touch me! 

Đừng có đụng vào người tôi!

Ex: Do you dare [to] tell him the news?

Bạn có dám [nói] cho anh ấy biết tin tức không?

• You wouldn’t dare!: Bạn sẽ không dám!

Cụm từ này sử dụng khi bạn không tin người nào đó hứa hẹn cam đoan điều gì, dùng câu cảm thán này để mỉa mai, xem thường, chỉ ra rằng người đó đang khoác lác, dám nói nhưng không dám làm.

Ex: Bill: I'm going to leave school. [Tôi sẽ rời khỏi trường]

Tom: You wouldn't dare leave! [Bạn sẽ không dám đi đâu!]

NHỮNG CÂU TIẾNG ANH GIẬN DỮ, TỨC GIẬN KHÁC

Damn you! Đồ chết tiệt!
Don't try to cash in on me! Đừng tìm cách lợi dụng tôi!
What do you require of me? Anh muốn gì ở tôi?
What a jerk! Đồ ngốc!
Woe betide you! Liệu hồn đấy!
What the fuck are you talking about? Anh đang nói cái mẹ gì vậy?
What is belt out? La lớn cái gì vậy?
Who do you think you are? Cậu nghĩ cậu là ai hả?
Show your true colors Lòi mặt chuột của cậu ra đi.
Stop dawdling! Đừng la cà!
Shit! Khỉ thật!
Mind your own business Lo chuyện của bạn đi.
Leave me alone! Go to the devil! Để tôi yên! Quỷ tha ma bắt!
Keep your nose out of other people's business. Đừng xía vào chuyện người khác.
Do you dare to clear me out? Cậu dám tống tớ ra khỏi nhà à?
Don't try to bullshit me! Đừng có cố mà giở trò bịp bợm với tớ!
Don't try to play a trick on me. Đừng có cố chơi xỏ tôi.
Beat it! Đi chỗ khác chơi! 
A wise guy, huh?! Bố láo hả?
Are you crazy? Bị điên hả?

KẾT LUẬN

Bài viết trên đây chúng tôi đã chia sẻ How dare you là gì, Don’t you dare là gì và cách dùng dare như thế nào. Hy vọng sẽ giúp bạn học được thêm nhiều kiến thức mới và dễ dàng áp dụng trong giao tiếp hằng ngày.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Định cư tiếng anh là gì? Từ vựng về nhập cư

See off là gì? Các cụm từ đồng nghĩa với See Off

A. Ở xác định dare được chia giống như động từ thường như dare/dares trong hiện tại, dared trong quá khứ. Nhưng ở phủ định và nghi vấn nó có thể được chia cả hai cách : Như động từ thường và như trợ động từ.

Phủ định : Hiện tại do/does not dare           dare/dares not

Quá khứ : did not dare                              dared not.

Nghi vấn : Hiện tại : do you/does he dare ? dare you/he ?

Quá khứ : did you /did he dare ? dared you/he ?

Cấu trúc động từ thường được dùng thông dụng nhất.

B. Nguyên mẫu sau dare

Các hình thức phủ định và nghi vấn với do/did theo lý thuyết là có to nhưng trong thực tế to được bỏ :

He doesn’t dare [to] say anything [Anh ta không dám nói điều gì

Did he dare 'to criticize my arrangements ?

[Anh ta dám phê bình sắp xếp của tôi à ?]

Dare I/he/you ? v.v... và care là: nguyên nhân không có to.

Dare we interrupt ? [Chúng tôi dám ngắt lời à ?]

They dared not move. [Họ không dám cử động.]

Khi dare có nobody, anybody..v.v. đặt trước thì bỏ to :

Nobody dared [to] speak  [không ai dám nói.]

C. dare không dược dùng nhiều ở xác định trừ thành ngữ I dare say. I daresay hay I dare say có hai nghĩa :

1.Nghĩa thứ nhất là [Tôi cho là.]

I daresay there'll be a restaurant car on the train [Tôi cho là có một toa nhà hàng trên xe lửa]

2.Nghĩa thứ hai là [Tôi công nhận anh nói.]

English tourist : But I drive on the left in England ! Swiss policeman: daresay you do, but we drive on the right here.

[Khách du lịch Anh : Nhưng tôi lái bên trái theo như ở Anh mà]

Cảnh sát Thụy Sĩ : Tôi công nhận điều anh nói, nhưng ở đây chúng tôi lái bên phải.]

Traveller : But the watch was given tò me ; I didn’t buy it.

Customs officer : I daresay you didn’t, but you'll have to pay duty on it all the same.

[Khách du lịch : Nhưng đồng hồ người ta cho tôi mà ; Tôi đâu có mua.

Nhân viên hải quan : Tôi công nhận anh không mua, nhưng anh sẽ phải đóng thuế về tất cả các món như thế].

D. How dare[d] you ? How dare[d] he/they ? [Sao anh dám ? Sao anh ta/họ dám... ? diễn tả sự phẫn nộ :

How dare you open my letters ? [Sao anh dám mở những lá thư của tôi.]

How dared he complain ? [Sao nó dám phàn nàn ?]

E. Dare cũng là một ngoại động từ thường có nghĩa [thách] [nhưng chỉ đòi hỏi sự can đảm]. Nó được theo sau bằng túc từ + nguyên mẫu có to :

Mother : Why did you throw that stone through the window ?

Son : Another boy dared me [to throw it.]

[Mẹ : Tại sao con đã ném hòn đá đó qua cữa sổ ?

 con trai : Thăng bé khác đã thách con.]

loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề