Tạm biệt tiếng trung là gì

Skip to content

Tạm biệt tiếng trung là gì? Có phải bạn thường nói 再见 /zàijiàn/ không ? Đây là cách chào tạm biệt đơn giản nhất. Nhưng trong giao tiếp ở nhiều tình huống thì ngoài 再见 /zàijiàn/ còn vô số cách nói tạm biệt tiếng Trung. Cùng xem là gì nhé!

Được sử dụng giữa những người bạn thân; biểu thức thông tục phổ biến nhất.

Đây là câu chào được dạy nhiều trong giáo trình. Được sử dụng trong cuộc sống thực, nhưng không phổ biến so với 拜拜. 再见 lịch sự hơn, thường được sử dụng giữa giáo viên và học sinh, hoặc giữa người lớn tuổi và người thân nhỏ tuổi.

Ví dụ:

老师再见!
lǎo shī zài jiàn

同学们再见!
tóng xué men zài jiàn

叔叔阿姨再见!
shū shu āyí zài jiàn

Một số cách tương đương của 走了: 撤了 [chè le] / 溜了 [liū le]

Thường được sử dụng khi tan sở, hoặc khi tan tiệc. Đôi khi 啊 được thêm vào cuối câu để thể hiện những cảm xúc khác nhau tùy thuộc vào tình huống. Hầu hết được thêm vào để làm cho âm sắc bớt gay gắt hơn, nhưng đôi khi nó có thể được sử dụng để thể hiện tâm trạng thiếu kiên nhẫn và khẩn cấp.

Ví dụ:

你们继续玩,我撤了啊。Nǐ men jì xù wán, wǒ chè la

Chúc các bạn vui vẻ, mình đi đây.

你们怎么还没准备好,我准备走了啊 。Nǐ men zěn me hái méi zhǔn bèi hǎo, wǒ zhǔn bèi zǒu la

Tại sao bạn vẫn chưa sẵn sàng? Chúng ta phải đi thôi

下周见 [xià zhōu jiàn]: hẹn gặp lại vào tuần sau改天见 [gǎi tiān jiàn] hẹn gặp lại bạn vào một ngày khác下次见 [xià cì jiàn] hẹn gặp lại các bạn lần sau

回见 [huí jiàn],回头见[huítóu jiàn]: hẹn gặp lại

Ví dụ:

我有点忙。 先走一步, 再联系!wǒ yǒu diǎn máng. Xiān zǒu yī bù, zài lián xì

Tôi đang bận, tôi phải đi, giữ liên lạc nhé!

告别聚会 [gào bié jù huì]、欢送会 [huān sòng huì]: Tiệc chia tay

Ví dụ:

今天就要正式和你告别了,后会有期。[jīn tiān jiù yào zhèng shì hé nǐ gào bié le, hòu huì yǒu qī]Hôm nay là ngày chúng ta phải nói lời chia tay, mong gặp lại các bạn trong một ngày không xa.

Bạn có thể nói khi một người bạn mà bạn thực sự yêu mến phải chuyển đến một thành phố khác. Hoặc sau khi bạn đã thiết lập tình bạn với một đối tác kinh doanh, dự án đã hoàn thành và bạn sẽ không gặp nhau thường xuyên nữa.

Ví dụ:

我父母在机场给我送行。[wǒ fù mǔ zài jī chǎng gěi wǒ sòng xíng]Bố mẹ tôi tiễn tôi ra sân bay .

我给你送行。[Wǒ gěi nǐ sòng xíng]Tôi sẽ tiễn bạn

送别 cũng đồng nghĩa với 送行 nhưng được dùng nhiều trong văn thơ. Ngoài ý nghĩa tiễn một ai đó, nó còn có thể diễn tả việc tạm biệt trong một khoảng thời gian nhất định.

Ví dụ: 送别 秋天 [ sòng bié qiū tiān]: chia tay mùa thu.

Một cách phổ biến để bày tỏ những lời chúc tốt đẹp của bạn tới bạn bè khi bạn tiễn họ. Thông thường, mọi người sẽ không nói 一路顺风 với ai đó đang đi máy bay vì lý do mê tín, vì 顺风 có nghĩa là bạn có thể đi cùng hướng với gió. Thay vào đó hãy nói 一路平安!

Thường được ghép với 下次再来 [xiàcìzàilái]/ 欢迎下次光临 [huānyíngxiàcì guānglín] : Chúc một ngày tốt lành!

Bạn có thể đã nghe thấy câu này khi rời nhà hàng hoặc kết thúc chuyến thăm nhà ai đó:

Ví dụ:

慢走啊, 我就不送你了。[màn zǒu a, wǒ jiù bù sòng nǐ le]Bảo trọng, tôi sẽ không tiễn bạn đâu.

慢走,欢迎下次再来。[màn zǒu,, huān yíng xià cì zài lái]Bảo trọng, Chúc một ngày tốt lành!

886 đồng âm với 拜拜喽 [bài bài lóu] và rất tiện khi nhắn tin trên điện thoại. Đó là một cách thôn thường để nói lời tạm biệt với người đang chat cùng bạn.

Khi bạn đang nói chuyện với người mà bạn muốn có [hoặc đã có] mối liên kết tình cảm, bạn có thể chúc họ ngủ ngon và có những giấc mơ ngọt ngào thay vì nói lời tạm biệt.

Cụm từ thân mật được sử dụng rộng rãi này theo nghĩa đen được dịch là “lần sau hãy trò chuyện lần nữa”.

我来向你辞行(告别)
wǒ lái xiàng nǐ cí xíng [gàobié]

Là cách nói khi bạn đến tìm ai đó để chào tạm biệt tiếng Trung.

Ví dụ:

明廷我就要离开北京去上海了,现在我来向你辞行,希望你多多保重。míng tiān wǒ jiù yào lí kāi Běi Jīng qù Shàng Hǎi le , xiàn zài wǒ lái xiàng nǐ cí bié , xī wàng nǐ duō duō bǎo zhòng .

Ngày mai tôi dời Bắc Kinh đi Thượng Hải rồi , hôm nay đến đây nói lời tạm biệt với bạn , hy vọng bạn hãy bảo trọng.

别再送了,咱们就此分手吧(告别)
bié sòng le , zán men jiù cǐ fēn shǒu ba [gàobié]

Câu này dùng trong trường hợp khi đối phương tiễn bạn 1 đoạn đường dài rồi và đã đến lúc tạm biệt .

Ví dụ: 你已经送了我两站地了,别再送了,我们就此分手吧。nǐ yǐ jīng sòng wǒ liǎng zhàn de le , bié zài sòng le , wǒ men jiù cǐ fēn shǒu ba .

Bạn đã tiễn tôi 2 bến xe rồi , đừng tiễn nữa , chúng ta tạm biệt từ đây đi.

如果咱们之间还有缘分的话,肯定会再见的(送别或者告别)
rú guǒ zán men zhī jiān hái yǒu yuàn fèn de huà , kěn dìng huì zài jiàn [sòng bié huò zhě gào bié ].

Câu này dùng trong trường hợp an ủi đối phương khi sắp chia tay , biểu thị 2 người vẫn còn cơ hội gặp lại.

Ví dụ:

你别哭了,如果咱们之间还有缘分的话,肯定会再见的,不信你等着瞧。nǐ bié kū  le , rú guǒ zán men zhī jiān hái yǒu yuàn fèn de huà , kěn dìng huì zài jiàn de , bú xìn nǐ děng  zhe qiáo .

Bạn đừng khóc nữa , nếu như chúng ta có duyên thì nhất định sẽ gặp lại , không tin bạn cứ chờ mà xem.

送君千里,终有一别,我就不远送了(送别)
Sòng jūn qiān lǐ , zhōng yǒu yì bié , wǒ jiù bùyuǎn sòng le [sòng bié ]

Dùng trong trường hợp khi bạn đã tiễn đối phương 1 đoạn đường xa rồi cuối cùng cũng phải quyết định tạm biệt.

Ví dụ:

真希望这条路可以永远走下去,可是送君千里,终有一别,我就不远送了。祝你一路平安。zhēn xī wàng zhè tiáo lù kě yǐ yǒng yuǎn zǒu xià qù , kě shì sòng jūn qiān lǐ , zhōng yǒu yì bié , wǒ jiù bù yuan sòng le . zhù nǐ yì tiáo píng ān

Thật sự hy vọng rằng con đường này có thể mãi mãi tiếp tục đi nhưng tiễn quân ngàn dặm cũng phải chia tay , tôi đành phải dừng ở đây. Chúc bạn lên đường bình an.

山不转水转,我们总会有机会见面的(送别或告别)
Shān bù zhuǎn shuǐ zhuǎn , wǒ men zǒng huì yǒu jī huì jiàn miàn de [ sòng bié huò gào bié ]

Sử dụng khi đối phương vì lo lắng sau này không có cơ hội gặp lại mà không nỡ chia tay.

Ví dụ:

你别想那么多,山不转水转,我们总会有机会见面的。nǐ bié xiǎng nà me duō , shān bù zhuǎn shuǐ zhuǎn , wǒ men zǒng huì yǒu jī huì jiàn miàn de .

Bạn đừng nghĩ nhiều như vậy , núi không chuyển thì nước chuyển , chúng ta nhất định sẽ có cơ hội gặp lại mà.

今天我们在这欢送。。。(送别)
Jīn tiān wǒ men zài zhè huān sòng … [ sòng bié ]

Sử dụng khi ai đó sắp dời đi 1 nơi nào đó thì mọi người tổ chức cho 1 buổi chia tay.

Ví dụ:

为了欢送小马,大家一起干一杯。wèi le huān sòng xiǎo Mǎ , dà jiā yì qǐ gàn yì bēi .

Để tạm biệt tiểu Mã mọi người cùng nhau cạn ly.

Để thành thạo trong tiếng Trung, việc luyện tập chính là yếu tố quyết định đến kết quả học tập.

Càng được giao tiếp thường xuyên sẽ giúp bạn cải thiện được kỹ năng nói và nghe, bạn sẽ biết được lỗi sai của mình và sửa nhanh hơn. Cùng học thêm nhiều chủ đề hay nữa với chúng mình nhé!

Thẻ tìm kiếm: Mẫu câu chia tay tạm biệt trong tiếng Trung

ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC

Thông thường ai mới học đều biết rằng 再见 nghĩa là tạm biệt trong tiếng Trung. Ngày nay giới trẻ Trung Quốc thích dùng 拜拜 để nói tạm biệt nhiều hơn thay vì nói再见 nghe khá chi là nghiêm túc . 拜拜 là từ vựng được dịch phiên âm từ “bye bye” trong tiếng Anh, với ngữ nghĩa y chang.

Ngoài 拜拜,再见 người Trung Quốc thường hay dùng những từ ngữ sau để nói “tạm biệt”:

1. 回见 = 回头见 = lát về gặp lại!

Từ này dùng với bạn bè thân quen không dùng với người lớn tuổi, khách hàng. Sử dụng trong trường hợp tạm thời không gặp gỡ.

Ví dụ như Tiến và Tùng làm cùng một văn phòng trong công ty hằng ngày phải giáp mặt nhau, bỗng một hôm, trong giờ nghỉ giải lao, hai thằng uống cà phê tán phét xong một hồi,Tùng có một vài văn kiện phải chưa hết giờ nghỉ giải lao phải về phòng làm báo cáo, Tùng nói với Tiến “ tao giờ phải về gửi cái email cho sếp tổng cái đã”, thay vì nói “再见” như chúng ta vẫn biết, Tiến sẽ đáp lại: “ Ok mày, 回见吧!”.

Còn nếu như sếp có dặn là phải về để xử lý đơn hàng thì chỉ nói thế này “Dạ, sếp!” “好 + danh xưng của Sếp”, người Trung Quốc cũng hay nói “dạ dạ dạ” để thể hiện lên sự tôn trọng đối phương: “hảo! hảo! hảo!”

Trong trường hợp mình đi trước sếp thì mình nên nói khách sáo hơn một chút ví dụ “thế em đi trước nhé” hoặc viện ra một hai cái cớ nào đó. Nói chung, văn hóa công sở của Trung Quốc cần sự lễ phép, lịch sự không được friendly bình đẳng như văn hóa công sở của người Việt Nam. Nếu muốn nói chuyện giống như người bản địa bạn cần lưu tâm vấn đề này, còn muốn kiểu phong cách Việt Nam thì cũng ok, họ cũng thông cảm do mình là người nước ngoài.

2. 我先走了 = tôi đi trước cái nhé

Câu này thì giống với các chào tạm biệt của người Việt Nam. Hai người gặp nhau hỏi thăm xong một lúc, sau đó một trong hai người nói “我先走了!” người kia nghe xong sẽ đáp lại. Sử dụng từ 再见 là một từ thông dụng và trung tính, dùng 拜拜 nghe trẻ trung thân thiện, khách khí một chút nữa ta dùng từ “慢走!”

3. Thời gian cụ thể + 见

Nếu như hai người đã biết trước gặp nhau ở một thời điểm nào đó trong tương lai gần, kết thúc cuộc đối thoại người Trung Quốc nói “thời gian + 见” ví dụ: “下午见” “下周见” “周一见” “下午三点见”

Một lát nữa gặp: “一会儿见”  câu này trung tính, sếp có thể nói với nhân viên mà dùng từ “回见”, nhân viên nói với sếp nên thêm chủ ngữ 我们 để thể hiện sự tôn trọng.

4. 有空再聊 | 下次再聊 | 下次再约 Có thời gian tám tiếp | Để lần sau tám chuyện tiếp | hẹn gặp lần sau

Người Trung Quốc nói “有空” “下次” tức có nghĩa là họ đang thể hiện sự khách khí có nghĩa là không chắc chắn rằng lần sau lại tám chuyện tiếp, mặc dù từ 聊 nghe cũng khá chi là dân dã.

Cũng nói về văn hóa Trung Quốc sử dụng ngôn ngữ để biểu thị sự kính trọng của người dưới với người trên, cũng thể hiện một phần thái độ của người trưởng bối đối với người dưới, do tiếng Trung không có xưng hô “Anh” “Chị” như tiếng Việt nên việc lựa chọn từ ngữ nào trong ngữ cảnh nào rất chi quan trọng, muốn nói chuyện được như người bản xứ bạn cũng phải để ý tới vấn đề này.

Có một câu đặc biệt “khách khí” nữa là sử dụng từ “改天”

“改天再聊”“改天我请你吃饭”

Người nói ra câu này chứng tỏ họ đang bận làm việc gì đó, tới nỗi phải“改天 gần như là họ không chắc chắn sẽ thực hiện dự định như mời bạn đi ăn hay nói chuyện lần tiếp theo.

[Trong thực tế cũng ít trường hợp phải dùng tới câu này và là người nước ngoài thì bạn không nên sử dụng]

Tóm lại: Nếu như ai đó muốn mời bạn đi ăn cơm, hoặc bạn muốn mời ai đó đi ăn cơm, hoặc làm việc gì người Trung Quốc sẽ nói rõ thời gian cụ thể, còn nếu nghe những từ như “改天”, “有空” ,“下次” thì tốt nhất bạn chỉ cần nói Ok! 好 là được!

5. 慢走

Ví dụ, Ngô Kiến Huy vào cửa hàng Dior mua bộ quần áo com lê, sau khi mua sắm xong, Huy ra ngoài cửa hàng và đi về.

Lúc này, kể cả trong túi có mua đồ gì hay không, nhân viên cửa hàng sẽ nói câu tiễn biệt “慢走!”hoặc “有空常来玩” để chào tạm biệt.

Câu “慢走!” này còn dùng đối với người trưởng bối nếu họ đi trước mình, thể hiện sự tôn trọng.

NÓI TẠM BIỆT KHI NÓI CHUYỆN ĐIỆN THOẠI

6. 挂了啊

“Alo, ai đấy ạ” chúng ta không nói “你好!你是谁?”nghe khá là bất lịch sự, câu chào điện thoại kinh điển trong tiếng Trung là  “喂…”“喂,请问…” “喂请问你是哪位..?” .

“Tám chuyện” xong muốn cúp máy trước chúng ta nói “挂了啊!” hoặc ngắn gọn hơn thì nói 挂了. Còn thông thường vẫn có thể nói 拜拜.

NÓI TẠM BIỆT VỚI NGƯỜI ĐI XA:

7. 保重 Bảo Trọng | 一路平安 lên đường bình an |一路顺风 thuận buồm xuôi gió [thành ngữ]

一路平安 lên đường bình an, 一路顺风 thuận buồm xuôi gió, hai câu thành ngữ người Trung rất hay sử dụng, 保重: cẩn thận, giữ gìn sức khỏe.

Người Trung Quốc cũng rất hay dùng thành ngữ trong cuộc sống hằng ngày, bạn cũng nên biết những câu thành ngữ cơ bản như vậy để nói trong một số những trường hợp khách khí cần thiết. Người Trung Quốc nghe xong, sẽ nhận xét tiếng Trung của bạn 真的很厉害!

Hán ngữ Đông Phương

Video liên quan

Chủ Đề