Tập nghiệm của phương trình x 7 0 là

$x$ Giao điểm

$\left [ - \dfrac { 7 } { 2 } , 0 \right ]$, $\left [ 1 , 0 \right ]$

$y$ Giao điểm

$\left [ 0 , - 7 \right ]$

Giá trị bé nhất

$\left [ - \dfrac { 5 } { 4 } , - \dfrac { 81 } { 8 } \right ]$

Dạng tiêu chuẩn

$y = 2 \left [ x + \dfrac { 5 } { 4 } \right ] ^ { 2 } - \dfrac { 81 } { 8 }$

Cho hệ bất phương trình  x - 7 ≤ 0 mx ≥ m + 1  

Xét các mệnh đề sau :

[1] :  Với m< 0 , hệ luôn có nghiệm.

[2] : Với 0 ≤ m < 1/6  hệ vô nghiệm.

[3] : Với m = 1/6  hệ có nghiệm duy nhất.

Mệnh đề nào đúng?

A. Chỉ [1]

B. [2] và [3]

C. Chỉ [3] 

D. [1] ; [2] và [3]

Các câu hỏi tương tự

Cho hệ bất phương trình  x - 7   ≤ 0 m x   ≥ m + 1 . Xét các mệnh đề sau

[1]  Với m< 0 , hệ luôn có nghiệm.

[2] Với 0  m < 1/6  hệ vô nghiệm.

[3] Với m= 1/6 , hệ có nghiệm duy nhất.

Mệnh đề nào đúng?

A. Chỉ [1] 

B. [2] và [3]

C. Chỉ [3]

D . Cả ba đúng

Cho hệ bất phương trình   mx   + 2 m   > 0 2 x   + 3 5 > 1 - 3 x 5  

Xét các mệnh đề sau:

[I] Khi  m< 0 thì hệ bất phương trình đã cho vô nghiệm.

[II] Khi  m= 0   thì hệ bất phương trình đã cho có tập nghiệm là R

[III] Khi m≥ 0 thì hệ bất phương trình đã cho có tập nghiệm là

[IV] Khi m> 0  thì hệ bất phương trình đã cho có tập nghiệm là

Trong các mệnh đề trên có bao nhiêu mệnh đề đúng ?

A1

B. 0

C. 2

D. 3

Cho hệ bất phương trình mx + 2 m > 0 2 x + 3 5 > 1 - 3 x 5  

Xét các mệnh đề sau:

[I] Khi m< 0  thì hệ bất phương trình đã cho vô nghiệm.

[II] Khi m= 0  thì hệ bất phương trình đã cho có tập nghiệm là R.

[III] Khi m ≥ 0  thì hệ bất phương trình đã cho có tập nghiệm là 2 5 ; + ∞

[IV] Khi m > 0  thì hệ bất phương trình đã cho có tập nghiệm là 2 5 ;   + ∞

Trong các mệnh đề trên có bao nhiêu mệnh đề đúng ?

A. 1

B. 0

C. 2

D. 3

Các câu sau đây,có bao nhiêu câu là mệnh đề?

[1] Ở đây đẹp quá!

[2] Phương trình x 2 − 3x + 1 = 0 vô nghiệm

[3] 16 không là số nguyên tố

[4] Hai phương trình x 2 − 4x + 3 = 0 và  x 2 −  x + 3  +1 = 0 có nghiệm chung.

[5] Số π có lớn hơn 3 hay không?

[6] Italia vô địch Worldcup 2006

[7] Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng có diện tích bằng nhau.

[8] Một tứ giác là hình thoi khi và chỉ khi nó có hai đường chéo vuông góc với nhau

A. 4

B. 6

C. 7

D. 5

Tập nghiệm của bất phương trình: $-{x^2} + 6x + 7\; \ge 0\;$là:

Giải bất phương trình \[ - 2{x^2} + 3x - 7 \ge 0.\]

Cặp bất phương trình nào sau đây là tương đương?

Bất phương trình:\[\sqrt { - {x^2} + 6x - 5}  > 8 - 2x\] có nghiệm là:

 Cho hàm số y=f[x] có bảng biến thiên như sau:

Số nghiệm của phương trình f[x] + 7 = 0 là

Giải thích :

Biến đổi f[x] + 7 = 0⇔ f[x] = -7.

Số nghiệm thực của phương trình f[x] + 7 = 0 chính là số giao điểm của hai đường thẳng y = f[x] và y = -7

Dựa vào bảng biến thiên ta có số nghiệm thực của phương trình f[x] + 7 = 0 là 1.

$a,[2x-6][x+7]=0$

\[⇒\left[ \begin{array}{l}2x-6=0⇒2x=6=>x=3\\x+7=0⇒x=-7\end{array} \right.\]

$b,x+1=2+x$ $[vô lý]$

Vì $x+1\neq x+2$

$c,3x-4=9+2x$

$3x-2x=9+4$

$x=13$

$⇒3x-4=9+2x⇔x=13$

Toán 8

Ngữ văn 8

Tiếng Anh 8

Vật lý 8

Hoá học 8

Sinh học 8

Lịch sử 8

Địa lý 8

GDCD 8

Lý thuyết GDCD 8

Giải bài tập SGK GDCD 8

Trắc nghiệm GDCD 8

GDCD 8 Học kì 1

Công nghệ 8

Tin học 8

Cộng đồng

Hỏi đáp lớp 8

Tư liệu lớp 8

Xem nhiều nhất tuần

Giải chi tiết:

Xét phương trình: \[\sqrt {3x + 1}  = x - 1\]

Đk: \[x - 1 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 1.\]

\[\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\sqrt {3x + 1}  = x - 1\\\Leftrightarrow 3x + 1 = {\left[ {x - 1} \right]^2}\\ \Leftrightarrow 3x + 1 = {x^2} - 2x + 1\\\Leftrightarrow {x^2} - 5x = 0\\\Leftrightarrow x\left[ {x - 5} \right] = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x - 5 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\,\,\,\,\,\left[ {ktm} \right]\\x = 5\,\,\,\,\left[ {tm} \right]\end{array} \right..\end{array}\]

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất \[x = 5\]. [loại đáp án A]

Xét phương trình: \[\sqrt {\left[ {2x - 8} \right]\left[ {4 + x} \right]}  + 2\sqrt {2x - 8}  = 0\]

Đk: \[\left\{ \begin{array}{l}2x - 8 \ge 0\\4 + x \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 4 \ge 0\\x + 4 \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 4\\x \ge  - 4\end{array} \right. \Leftrightarrow x \ge 4\].

\[\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,\sqrt {\left[ {2x - 8} \right]\left[ {4 + x} \right]}  + 2\sqrt {2x - 8}  = 0\\ \Leftrightarrow \sqrt {2x - 8} \left[ {\sqrt {4 + x}  + 2} \right] = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sqrt {2x - 8}  = 0\\\sqrt {4 + x}  + 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 4\,\,\,\,\left[ {tm} \right]\\\sqrt {4 + x}  =  - 2\,\,\,\left[ {VN} \right]\end{array} \right..\end{array}\]

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất \[x = 4\]. [loại đáp án B]

Xét phương trình: \[\sqrt {3x + 4}  - \sqrt {x - 3}  = 3\]

Đk: \[\left\{ \begin{array}{l}3x + 4 \ge 0\\x - 3 \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge \frac{{ - 4}}{3}\\x \ge 3\end{array} \right. \Leftrightarrow x \ge 3.\]

\[\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\sqrt {3x + 4}  - \sqrt {x - 3}  = 3\\ \Leftrightarrow \sqrt {3x + 4}  = 3 + \sqrt {x - 3} \\ \Leftrightarrow 3x + 4 = 9 + 6\sqrt {x - 3}  + x - 3\\ \Leftrightarrow 6\sqrt {x - 3}  = 2x - 2\\ \Leftrightarrow 3\sqrt {x - 3}  = x - 1\\ \Leftrightarrow 9\left[ {x - 3} \right] = {\left[ {x - 1} \right]^2}\,\,\,\,\,\,\,\,\left[ {do\,\,\,x \ge 3} \right]\\ \Leftrightarrow 9x - 27 = {x^2} - 2x + 1\\ \Leftrightarrow {x^2} - 11x + 28 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ {x - 4} \right]\left[ {x - 7} \right] = 0\\\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 4 = 0\\x - 7 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 4\,\,\,\left[ {tm} \right]\\x = 7\,\,\,\,\left[ {tm} \right]\end{array} \right..\end{array}\]

Vậy phương trình có nghiệm là \[x = 7\]. [chọn C]

Xét phương trình: \[\sqrt {3x + 7}  - \sqrt {4 - x}  = \sqrt {x + 6} \]

Đk: \[\left\{ \begin{array}{l}3x + 7 \ge 0\\4 - x \ge 0\\x + 6 \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge \frac{{ - 7}}{3}\\x \le 4\\x \ge  - 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \frac{{ - 7}}{3} \le x \le 4.\]

\[\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\sqrt {3x + 7}  = \sqrt {4 - x}  + \sqrt {x + 6} \\\Leftrightarrow 3x + 7 = 4 - x + 2\sqrt {\left[ {4 - x} \right]\left[ {x + 6} \right]}  + x + 6\\\Leftrightarrow 3x - 3 = 2\sqrt {\left[ {4 - x} \right]\left[ {x + 6} \right]} \\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x - 3 \ge 0\\{\left[ {3x - 3} \right]^2} = 4\left[ {4 - x} \right]\left[ {x + 6} \right]\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 1\\13{x^2} - 10x - 87 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 1\\\left[ \begin{array}{l}x = 3\\x = \frac{{ - 29}}{{13}}\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 3\end{array}\]

Vậy phương trình có duy nhất một nghiệm là \[x = 3\][loại đáp án D].

Chọn C.

Video liên quan

Chủ Đề