Tất cả những công việc sau đây thuộc quá trình nghiên cứu Marketing ngoại trừ

-->

I.Chọn 1 phương án trả lời đúng nhất [đáp án bên dưới]1. Trong một tình huống marketing cụ thể thì marketing là công việc của:a. Người bánb. Người muac. Đồng thời của cả người bán và người muad. Bên nào tích cực hơn trong việc tìm cách trao đổi với bên kia. - Đáp án2. Bạn đang chọn hình thức giải trí cho 2 ngày nghỉ cuối tuần sắp tới. Sự lựa chọn đó được quyết định bởi: a. Sự ưa thích của cá nhân bạnb. Giá tiền của từng loại hình giải tríc. Giá trị của từng loại hình giải trí - Đáp ánd. Tất cả các điều nêu trên3. Quan điểm marketing định hướng sản xuất cho rằng người tiêu dùng sẽ ưa thích những sản phẩm: a. Được bán rộng rãi với giá hạ - Đáp ánb. Được sản xuất bằng dây chuyền công nghệ cao.c. Có kiểu dáng độc đáod. Có nhiều tính năng mới.4. Có thể nói rằng: a. Marketing và bán hàng là 2 thuật ngữ đồng nghĩa.b. Marketing và bán hàng là 2 thuật ngữ khác biệt nhau.c. Bán hàng bao gồm cả Marketing d. Marketing bao gồm cả hoạt động bán hàng. - Đáp án5. Mong muốn của con người sẽ trở thành yêu cầu khi có: a. Nhu cầub. Sản phẩmc. Năng lực mua sắm - Đáp ánd. Ước muốn6. Sự hài lòng của khách hàng sau khi sử dụng hàng hoá tuỳ thuộc vào:a. Giá của hàng hoá đó cao hay thấpb. Kỳ vọng của người tiêu dùng về sản phẩm đóc. So sánh giữa giá trị tiêu dùng và kì vọng về sản phẩm. - Đáp ánd. So sánh giữa giá trị tiêu dùng và sự hoàn thiện của sản phẩm.7. Trong những điều kiện nêu ra dưới đây, điều kiện nào không nhất thiết phải thoả mãn mà sự trao đổi tự nguyện vẫn diễn ra: a. Ít nhất phải có 2 bênb. Phải có sự trao đổi tiền giữa hai bên - Đáp ánc. Mỗi bên phải khả năng giao tiếp và giao hàngd. Mỗi bên được tự do chấp nhận hoặc từ chối đề nghị [chào hàng] của bên kia. e. Mỗi bên đều tin tưởng việc giao dịch với bên kia là hợp lý.8. Câu nói nào dưới đây thể hiện đúng nhất triết lý kinh doanh theo định hướng Marketing?a. Chúng ta đang cố gắng bán cho khách hàng những sản phẩm hoàn hảo.b. Khách hàng đang cần sản phẩm A, hãy sản xuất và bán cho khách hàng sản phẩm A - Đáp ánc. Chi phí cho nguyên vật liệu đầu vào của sản phẩm B đang rất cao, hãy cố giảm nó để bán được nhiều sản phẩm B với giá rẻ hơn.d. Doanh số đang giảm, hãy tập trung mọi nguồn lực để đẩy mạnh bán hàng.9. Theo quan điểm Marketing thị trường của doanh nghiệp là:a. Tập hợp của cả người mua và người bán 1 sản phẩm nhất địnhb. Tập hợp người đã mua hàng của doanh nghiệpc. Tập hợp của những nguời mua thực tế và tiềm ẩn - Đáp ánd. Tập hợp của những người sẽ mua hàng của doanh nghiệp trong tương lai. e. Không câu nào đúng.10. Trong các khái niệm dưới đây, khái niệm nào không phải là triết lý về quản trị Marketing đã được bàn đến trong sách? a. Sản xuấtb. Sản phẩmc. Dịch vụ - Đáp ánd. Marketing e. Bán hàng11. Quan điểm ………….. cho rằng người tiêu dùng ưa thích những sản phẩm có chất lượng, tính năng và hình thức tốt nhất và vì vậy doanh nghiệp cần tập trung nỗ lực không ngừng để cải tiến sản phẩm.a. Sản xuấtb. Sản phẩm - Đáp ánc. Dịch vụd. Marketing e. Bán hàng12. Quan điểm bán hàng được vận dụng mạnh mẽ vớia. Hàng hoá được sử dụng thường ngàyb. Hàng hoá được mua có chọn lựac. Hàng hoá mua theo nhu cầu đặc biệtd. Hàng hoá mua theo nhu cầu thụ động. - Đáp án13. Theo quan điểm Marketing đạo đức xã hội, người làm Marketing cần phải cân đối những khía cạnh nào khi xây dựng chính sách Marketing? a. Mục đích của doanh nghiệpb. Sự thoả mãn của người tiêu dùngc. Phúc lợi xã hộid. [b] và © e. Tất cả những điều nêu trên. - Đáp án14. Triết lý nào về quản trị Marketing cho rằng các công ty cần phải sản xuất cái mà người tiêu dùng mong muốn và như vậy sẽ thoả mãn được người tiêu dùng và thu được lợi nhuận?a. Quan điểm sản xuấtb. Quan điểm sản phẩmc. Quan điểm bán hàngd. Quan điểm Marketing - Đáp án15. Quản trị Marketing bao gồm các công việc: [1] Phân tích các cơ hội thị trường, [2] Thiết lập chiến lược Marketing, [3] Phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu, [4] Hoạch định chương trình Marketing, [5] Tổ chức thực hiện và kiểm tra các hoạt động Marketing. Trình tự đúng trong quá trình này là:a. [1] [2] [3] [4] [5]b. [1] [3] [4] [2] [5]c. [3] [1] [2] [4] [5]d. [1] [3] [2] [4] [5] - Đáp áne. Không câu nào đúngII. Các câu sau là đúng hay sai? 1. Marketing cũng chính là bán hàng và quảng cáo? 2. Các tổ chức phi lợi nhuận không cần thiết phải làm Marketing 3. Mong muốn của con người là trạng thái khi anh ta cảm thấy thiếu thốn một cái gì đó.4. Những thứ không thể “sờ mó” được như dịch vụ không được coi là sản phẩm như định nghĩa trong sách.5. Báo An ninh thế giới vừa quyên góp 20 triệu đồng cho quỹ Vì trẻ thơ. Việc quyên góp này được coi như là một cuộc trao đổi.6. Quan điểm sảm phẩm là một triết lý thích hợp khi mức cung vượt quá cầu hoặc khi giá thành sản phẩm cao, cần thiết phải nâng cao năng xuất để giảm giá thành.7. Quan điểm bán hàng chú trọng đến nhu cầu của người bán, quan điểm Marketing chú trọng đến nhu cầu của người mua. - Đúng8. Nhà kinh doanh có thể tạo ra nhu cầu tự nhiên của con người.9. Mục tiêu chính của người làm Marketing là phát hiện ra mong muốn và nhu cầu có khả năng thanh toán của con người. - Đúng10.Quan điểm nỗ lực tăng cường bán hàng và quan điểm Marketing trong quản trị Marketing đều có cùng đối tượng quan tâm là khách hàng mục tiêu.I. Câu hỏi lựa chọn: Chọn 1 phương án trả lời đúng nhất1. Bước đầu tiên trong quá trình nghiên cứu Marketing là gì?a. Chuẩn bị phương tiện máy móc để tiến hành xử lý dữ liệub. Xác định vấn đề và mục tiêu cần nghiên cứu. - Đáp ánc. Lập kế hoach nghiên cứu [ hoặc thiết kế dự án nghiên cứu]d. Thu thập dữ liệu2. Sau khi thu thập dữ liệu xong, bước tiếp theo trong quá trình nghiên cứu Marketing sẽ là: a. Báo cáo kết quả thu được.b. Phân tích thông tin - Đáp ánc. Tìm ra giải pháp cho vấn đề cần nghiên cứu.d. Chuyển dữ liệu cho nhà quản trị Marketing để họ xem xét.3. Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu:a. Có tầm quan trọng thứ nhìb. Đã có sẵn từ trước đây - Đáp ánc. Được thu thập sau dữ liệu sơ cấpd. [b] và ©e. Không câu nào đúng.4. Câu nào trong các câu sau đây đúng nhất khi nói về nghiên cứu Marketing:a. Nghiên cứu Marketing luôn tốn kém vì chi phí tiến hành phỏng vấn rất cao.b. Các doanh nghiệp cần có một bộ phận nghiên cứu Marketing cho riêng mình. c. Nghiên cứu Marketing có phạm vi rộng lớn hơn so với nghiên cứu khách hàng. - Đáp ánd. Nhà quản trị Marketing coi nghiên cứu Marketing là định hướng cho mọi quyết định.5. Có thể thu thập dữ liệu thứ cấp từ các nguồn: a. Bên trong doanh nghiệpb. Bên ngoài doanh nghiệpc. Cả bên trong và bên ngoài doanh nghiệp - Đáp ánd. Thăm dò khảo sát6. Nghiên cứu Marketing nhằm mục đích:a. Mang lại những thông tin về môi trường Marketing và chính sách Marketing của doanh nghiệp. - Đáp ánb. Thâm nhập vào một thị trường nào đóc. Để tổ chức kênh phân phối cho tốt hơnd. Để bán được nhiều sản phẩm với giá cao hơn.e. Để làm phong phú thêm kho thông tin của doanh nghiệp7. Dữ liệu so cấp có thể thu thập được bằng cách nào trong các cách dưới đây? a. Quan sátb. Thực nghiệmc. Điều tra phỏng vấn.d. [b] và ©e. Tất cả các cách nêu trên. - Đáp án8. Câu hỏi đóng là câu hỏi:a. Chỉ có một phương án trả lời duy nhấtb. Kết thúc bằng dấu chấm câu.c. Các phương án trả lời đã được liệt kê ra từ trước. - Đáp ánd. Không đưa ra hết các phương án trả lời.9. Trong các câu sau đây, câu nào không phải là ưu điểm của dữ liệu sơ cấp so với dữ liệu thứ cấp: a. Tính cập nhật cao hơnb. Chi phí tìm kiếm thấp hơn - Đáp ánc. Độ tin cậy cao hơnd. Khi đã thu thập xong thì việc xử lý dữ liệu sẽ nhanh hơn.10. Trong các cách điều tra phỏng vấn sau đây, cách nào cho độ tin cậy cao nhất và thông tin thu được nhiều nhất?a. Phỏng vấn qua điện thoạib. Phỏng vấn bằng thư tín.c. Phỏng vấn trực tiếp cá nhân - Đáp ánd. Phỏng vấn nhóm.e. Không có cách nào đảm bảo cả hai yêu cầu trên11. Câu nào sau đây là đúng khi so sánh phỏng vấn qua điện thoại và phỏng vấn qua bưu điện [thư tín]? a. Thông tin phản hồi nhanh hơn.b. Số lượng thông tin thu đuợc nhiều hơn đáng kể. - Đáp ánc. Chi phí phỏng vấn cao hơn.d. Có thể đeo bám dễ dàng hơn.12. Các thông tin Marketing bên ngoài được cung cấp cho hệ thông thông tin của doanh nghiệp, ngoại trừ: a. Thông tin tình báo cạnh tranh.b. Thông tin từ các báo cáo lượng hàng tồn kho của các đại lý phân phối. - Đáp ánc. Thông tin từ các tổ chức dịch vụ cung cấp thông tin.d. Thông tin từ lực lượng công chúng đông đảo.e. Thông tin từ các cơ quan nhà nước.13. Câu hỏi mà các phương án trả lời chưa được đưa ra sẵn trong bảng câu hỏi thì câu hỏi đó thuộc loại câu hỏi?a. Câu hỏi đóngb. Câu hỏi mở - Đáp ánc. Có thể là câu hỏi đóng, có thể là câu hỏi mở.d. Câu hỏi cấu trúc.14. Thứ tự đúng của các bước nhỏ trong bước 1 của quá trình nghiên cứu Marketing là gì?a. Vấn đề quản trị, mục tiêu nghiên cứu, vấn đề nghiên cứu.b. Vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, vấn đề quản trị.c. Mục tiêu nghiên cứu, vấn đề nghiên cứư, vấn đề quản trị.d. Vấn đề quản trị, vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu. - Đáp áne. Không có đáp án đúng.15. Một cuộc nghiên cứu Marketing gần đây của doanh nghiệp X đã xác định được rằng nếu giá bán của sản phẩm tăng 15% thì doanh thu sẽ tăng 25%; cuộc nghiên cứu đó đã dùng phương pháp nghiên cứu nào trong các phương pháp nghiên cứu sau đây?a. Quan sátb. Thực nghiệm - Đáp ánc. Phỏng vấn trực tiếp cá nhând. Thăm dòII. Các câu hỏi sau đây đúng hay sai?1. Nghiên cứu Marketing cũng chính là nghiên cứu thị trường2. Dữ liệu thứ cấp có độ tin cậy rất cao nên các nhà quản trị Marketing hoàn toàn có thể yên tâm khi đưa ra các quyết định Marketing dựa trên kết quả phân tích các dữ liệu này.3. Công cụ duy nhất để nghiên cứu Marketing là bảng câu hỏi4. Thực nghiện là phương pháp thích hợp nhất để kiểm nghiệm giả thuyết về mối quan hệ nhân quả. - Đúng5. Chỉ có một cách duy nhất để thu thập dữ liệu sơ cấp là phương pháp phỏng vấn trực tiếp cá nhân.6. Việc chọn mẫu ảnh hưởng không nhiều lắm đến kết quả nghiên cứu.7. Một báo cáo khoa học của một nhà nghiên cứu đã được công bố trước đây vẫn được xem là dữ liệu thứ cấp mặc dù kết quả nghiên cứu này chỉ mang tính chất định tính chứ không phải là định lượng. - Đúng8. Sai số do chọn mẫu luôn xảy ra bất kể mẫu đó được lập như thế nào.9. Cách diễn đạt câu hỏi có ảnh hưởng nhiều đến độ chính xác và số lượng thông tin thu thập được. - Đúng10. Một vấn đề nghiên cứu được coi là đúng đắn phù hợp nến như nó được xác định hoàn toàn theo chủ ý của người nghiên cứu.Nguồn: ĐH Thăng LongI. Câu hỏi lựa chọn: Chọn 1 phương án trả lời đúng nhất.1. Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào không thuộc về môi trường Marketing vi mô của doanh nghiệp?a. Các trung gian Marketingb. Khách hàngc. Tỷ lệ lạm phát hàng năm. - Đáp ánd. Đối thủ cạnh tranh.2. Môi trường Marketing vĩ mô được thể hiện bởi những yếu tố sau đây, ngoại trừ: a. Dân sốb. Thu nhập của dân cư.c. Lợi thế cạnh tranh. - Đáp ánd. Các chỉ số về khả năng tiêu dùng.3. Trong các đối tượng sau đây, đối tượng nào là ví dụ về trung gian Marketing ?a. Đối thủ cạnh tranh.b. Công chúng.c. Những người cung ứng.d. Công ty vận tải, ô tô. - Đáp án4. Tín ngưỡng và các giá trị ……… rất bền vững và ít thay đổi nhất.a. Nhân khẩub. Sơ cấpc. Nhánh văn hoád. Nền văn hoá - Đáp án5. Các nhóm bảo vệ quyền lợi của dân chúng không bênh vực cho: a. Chủ nghĩa tiêu dùng.b. Chủ trương bảo vệ môi trường của chính phủ.c. Sự mở rộng quyền hạn của các dân tộc thiểu sốd. Một doanh nghiệp trên thị trường tự do. - Đáp án6. Văn hoá là một yếu tố quan trọng trong Marketing hiện đại vì: a. Không sản phẩm nào không chứa đựng những yếu tố văn hoá.b. Hành vi tiêu dùng của khách hàng ngày càng giống nhau.c. Nhiệm vụ của người làm Marketing là điều chỉnh hoạt động marketing đúng với yêu cầu của văn hoá. - Đáp ánd. Trên thế giới cùng với quá trình toàn cầu hoá thi văn hoá giữa các nước ngày càng có nhiều điểm tương đồng.7. Môi trường Marketing của một doanh nghiệp có thể được định nghĩa là:a. Một tập hợp của những nhân tố có thể kiểm soát được.b. Một tập hợp của những nhân tố không thể kiểm soát được.c. Một tập hợp của những nhân tố bên ngoài doanh nghiệp đó.d. Một tập hợp của những nhân tố có thể kiểm soát được và không thể kiểm soát được. - Đáp án8. Những nhóm người được xem là công chúng tích cực của 1 doanh nghiệp thường có đặc trưng: a. Doanh nghiệp đang tìm sự quan tâm của họ.b. Doanh nghiệp đang thu hút sự chú ý của họ.c. Họ quan tâm tới doanh nghiệp với thái độ thiện chí. - Đáp ánd. Họ quan tâm tới doanh nghiệp vì họ có nhu cầu đối với sản phẩm của doanh nghiệp.9. Khi phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp, nhà phân tích sẽ thấy được:a. Cơ hội và nguy cơ đối với doanh nghiệp.b. Điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp - Đáp ánc. Cơ hội và điểm yếu của doanh nghiệp.d. Điểm mạnh và nguy cơ của doanh nghiệpe. Tất cả điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ.10. Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc phạm vi của môi trường nhân khẩu học: a. Quy mô và tốc độ tăng dân số.b. Cơ cấu tuổi tác trong dân cư.c. Cơ cấu của ngành kinh tế. - Đáp ánd. Thay đổi quy mô hộ gia đình.11. Khi Marketing sản phẩm trên thị trường, yếu tố địa lý và yếu tố khí hậu ảnh hưởng quan trọng nhất dưới góc độ:a. Thu nhập của dân cư không đều.b. Đòi hỏi sự thích ứng của sản phẩm - Đáp ánc. Nhu cầu của dân cư khác nhau.d. Không tác động nhiều đến hoạt động Marketing.12. Đối thủ cạnh tranh của dầu gội đầu Clear là tất cả các sản phẩm dầu gội đầu khác trên thị trường. Việc xem xét đối thủ cạnh tranh như trên đây là thuộc cấp độ: a. Cạnh tranh mong muốn.b. Cạnh tranh giữa các loại sản phẩm.c. Cạnh tranh trong cùng loại sản phẩm. - Đáp ánd. Cạnh tranh giữa các nhãn hiệu.13. Các tổ chức mua hàng hoá và dịch vụ cho quá trình sản xuất để kiếm lợi nhuận và thực hiện các mục tiêu đề ra được gọi là thị trường ……a. Mua đi bán lại.b. Quốc tế.c. Công nghiệp. - Đáp ánd. Tiêu dùng.e. Chính quyền.II. Các câu sau đây đúng hay sai?1. Những yếu tố thuộc môi trường kinh tế thường có ít giá trị cho việc dự báo tiềm năng của một đoạn thị trường cụ thể.2. Công ty nghiên cứu thị trường là một ví dụ cụ thể về trung gian marketing. - Đúng3. Nói chung thì các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô của doanh nghiệp được coi là yếu tố mà doanh nghiệp không kiểm soát được.- Đúng4. Môi trường công nghệ là một bộ phận trong môi trường Marketing vi mô của doanh nghiệp - Đúng5. Các yếu tố thuộc môi trường Marketing luôn chỉ tạo ra các mối đe doạ cho doanh nghiệp.6. Các nhánh văn hoá không được coi là thị trường mục tiêu vì chúng có nhu cầu đặc thù.7. Các giá trị văn hoá thứ phát thường rất bền vững và ít thay đổi nhất.8. Trong các cấp độ cạnh tranh, cạnh tranh trong cùng loại sản phẩm là gay gắt nhất.9. Khách hàng cũng được xem như là một bộ phận trong môi trường Marketing của doanh nghiệp.- Đúng10. Đã là khách hàng của doanh nghiệp thì nhu cầu và các yếu tố để tác động lên nhu cầu là khác nhau bất kể thuộc loại khách hàng nào.- ĐúngI. Câu hỏi lựa chọn: Chọn 1 phương án trả lời đúng nhất:1. Marketing mục tiêu phải được tiến hành theo 4 bước lớn. Công việc nào được nêu dưới đây không phải là một trong các bước đó.a. Định vị thị trường.b. Soạn thảo hệ thống Marketing Mix cho thị trường mục tiêuc. Phân đoạn thị trườngd. Phân chia sản phẩm. - Đáp áne. Lựa chọn thị trường mục tiêu.2. Ba doanh nghiệp X, Y, Z hoạt động cạnh tranh trong một ngành mà mức tiêu thụ hàng hoá như sau: Doanh nghiệp X: 80.000USD. Doanh nghiệp Y: 75.000USD; Doanh nghiệp Z: 45.000USD. Theo cách tính cơ bản thì thị phần của doanh nghiệp Y sẽ là: a. 40%b. 42,5%c. 37,5% - Đáp ánd. 35%e. Không câu nào đúng3. Sự trung thành của khách hàng là một ví dụ cụ thể về tiêu thức ……. để phân đoạn thị trường:a. Địa lýb. Xã hộic. Tâm lýd. Hành vi - Đáp án4. Theo khái niệm đoạn thị trường thì “Đoạn thị trường là một nhóm ….. có phản ứng như nhau đối với một tập hợp những kích thích Marketing”.a. Thị trườngb. Khách hàngc. Doanh nghiệpd. Người tiêu dùng - Đáp áne. Tất cả đều đúng.5. Marketing có phân biệt:a. Diễn ra khi một doanh nghiệp quyết định hoạt động trong một số đoạn thị trường và thiết kế chương trình Marketing Mix cho riêng từng đoạn thị trường đó.b. Có thể làm tăng doanh số bán ra so với áp dụng Marketing không phân biệt.c. Có thể làm tăng chi phí so với Marketing không phân biệt.d. [b] và ©e. Tất cả các điều trên. - Đáp án6. Tất cả những tiêu thức sau đây thuộc nhóm tiêu thức nhân khẩu học dùng để phân đoạn thị trường ngoại trừ:a. Tuổi tácb. Thu nhậpc. Giới tínhd. Lối sống - Đáp áne. Chu kì của cuộc sống gia đình.7. Marketing tập trung: a. Mang tính rủi ro cao hơn mứa độ thông thường.b. Đòi hỏi chi phí lớn hơn bình thườngc. Bao hàm việc theo đuổi một đoạn thị trường trong một thị trường lớnd. [a] và © - Đáp áne. Tất cả các điều trên.8. Một doanh nghiệp có quy mô nhỏ, năng lực không lớn, kinh doanh một sản phẩm mới trên một thị trường không đồng nhất nên chọn:a. Chiến lược Marketing phân biệtb. Chiến lược Marketing không phân biệtc. Chiến lược Marketing tập trung - Đáp ánd. Chiến lược phát triển sản phẩm.9. Đâu là ưu điểm của chiến lược Marketing không phân biệt?a. Giúp tiết kiệm chi phí. - Đáp ánb. Gặp phải cạnh tranh khốc liệtc. Đặc biệt phù hợp với những doanh nghiệp bị hạn chế về nguồn lực.d. [a] và ©e. Tất cả các điều nêu trên10. Điều kiện nào sau đây không phải là tiêu chuẩn xác đáng để đánh giá mức độ hấp dẫn của một đoạn thị trường? a. Mức tăng trưởng phù hợpb. Quy mô càng lớn càng tốtc. Phù hợp với nguồn lực của doanh nghiệpd. Mức độ cạnh tranh thấp. - Đáp án11. Nếu trên một thị trường mà mức độ đồng nhất của sản phẩm rất cao thì doanh nghiệp nên áp dụng chiến lược:a. Marketing không phân biệt - Đáp ánb. Marketing phân biệtc. Marketing tập trung.d. Bất kì chiến lược nào cũng được.12. Vị thế của sản phẩm trên thị trường là mức độ đánh giá của …. về các thuộc tính quan trọng của nó.a. Khách hàng. - Đáp ánb. Người sản xuất.c. Người bán buôn.d. Người bán lẻ13. Nếu doanh nghiệp quyết định bỏ qua những khác biệt của các đoạn thị trường và thâm nhập toàn bộ thị trường lớn với một sản phẩm thống nhất thì điều đó có nghĩa là doanh nghiệp thực hiện Marketing ……a. Đa dạng hoá sản phẩmb. Đại trà. - Đáp ánc. Mục tiêud. Thống nhất.e. Không câu nào đúng.14. Quá trình trong đó người bán phân biệt các đoạn thị trường, chọn một hay vài đoạn thị trường làm thị trường mục tiêu, đồng thời thiết kế hệ thống Marketing Mix cho thị trường mục tiêu được gọi là: a. Marketing đại tràb. Marketing mục tiêu - Đáp ánc. Marketing đa dạng hoá sản phẩm.d. Marketing phân biệt theo người tiêu dùng.15. Trong thông báo tuyển sinh năm học 2004 của trường Đại Học Thăng Long có câu: “Trải qua hơn 15 năm từ khi thành lập đến nay, Đại học Thăng Long luôn lấy việc đảm bảo chất lượng đào tạo làm trọng”. Câu nói này có tác dụng: a. Quảng cáo đơn thuầnb. Nhắc nhở sinh viên và giảng viên cần cố gắngc. Định vị hình ảnh của trường trong xã hội. - Đáp ánd. Không có các tác dụng trên.II. Các câu sau đây đúng hay sai?1. Phân đoạn thị trường là chia thị trường thành các nhóm người mua mà giữa các nhóm đó đặc điểm nhu cầu giống nhau về một loại sản phẩm nào đó.2. Phân đoạn thị trường cho phép doanh nghiệp xây dựng một chương trình Marketing phù hợp với toàn bộ thị trường tổng thể.3. Marketing đại trà nhằm tạo ra các sản phẩm đa dạng để cung cấp cho người mua mà không chú ý đến đoạn thị trường khác.4. Marketing mục tiêu và xác định thị trường mục tiêu là hai khái niệm đồng nghĩa.5. Những người trong một nhóm nhân khẩu học có thể có những đặc điểm tâm lý hết sức khác nhau. - Đúng6. Chiến luợc Marketing không phân biệt có ưu điểm là nó giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí. - Đúng7. Áp dụng Marketing phân biệt thường dẫn đến tổng doanh số bán ra thấp hơn so với áp dụng Marketing không phân biệt.8. Định vị thị trường có liên quan tới việc sản phẩm được phân phối và trưng bày ở đâu trong cửa hàng.9. Ngày nay, các doanh nghiệp đang có xu hướng chuyển từ hình thức Marketing đại trà và Marketing đa dạng hoá sản phẩm sang Marketing mục tiêu. -Đúng10. Việc phân đoạn thị trường được thực hiện bằng cách chia thị trường chỉ theo duy nhất một tiêu thức nào đó.Nguồn: ĐH Thăng LongI. Câu hỏi lựa chọn: Chọn 1 phương án trả lời đúng nhất1. Sản phẩm có thể là: a. Một vật thểb. Một ý tưởngc. Một dịch vụd. a và ce. Tất cả những điều trên - Đáp án2. Có thể xem xét một sản phẩm dưới 3 cấp độ. Điểm nào trong các điểm dưới đây không phải là một trong 3 cấp độ đó.a. Sản phẩm hiện thựcb. Sản phẩm hữu hình - Đáp ánc. Sản phẩm bổ xungd. Những lợi ích cơ bản3. Việc đặt tên, nhãn hiệu riêng cho từng sản phẩm của doanh nghiệp có ưu điểm: a. Cung cấp thông tin về sự khác biệt của từng loại sản phẩm.b. Giảm chi phí quảng cáo khi tung ra sản phẩm mới thị trườngc. Không ràng buộc uy tín của doanh nghiệp với một sản phẩm cụ thể.d. a và c - Đáp áne. Tất cả đều đúng.4. Các sản phẩm mà khi mua khách hàng luôn so sánh về chất lượng, giá cả, kiểu dáng … được gọi là sản phẩm: a. Mua theo nhu cầu đặc biệtb. Mua có lựa chọn - Đáp ánc. Mua theo nhu cầu thụ độngd. Sử dụng thường ngày.5. Điều nào sau đây cho thấy bao gói hàng hoá trong điều kiện kinh doanhhiện nay là cần thiết ngoại trừ: a. Các hệ thống cửa hàng tự phục vụ ra đời ngày càng nhiều.b. Khách hàng sẵn sàng trả nhiều tiền hơn khi mua hàng hoá, miễn là nó tiện lợi và sang trọng hơn.c. Bao gói góp phần tạo nên hình ảnh của doanh nghiệp và của nhãn hiệu hàng hoád. Bap gói tạo khả năng và ý niệm về sự cải tiến hàng hoáe. Bao gói làm tăng giá trị sử dụng của hàng hoá. - Đáp án6. Bộ phận nhãn hiệu sản phẩm có thể nhận biết được nhưng không thể đọc được là: a. Dấu hiệu của nhãn hiệu - Đáp ánb. Tên nhãn hiệuc. Dấu hiệu đã đăng kíd. Bản quyềne. Các ưu điểm trên đều sai.7. Ưu điểm của việc vận dụng chiến lược đặt tên nhãn hiệu cho riêng từng loại sản phẩm là: a. Danh tiếng của doanh nghiệp không gắn liền với mức độ chấp nhận sản phẩm. - Đáp ánb. Chi phí cho việc giới thiệu sản phẩm là thấp hơnc. Việc giới thiệu sản phẩm mới dễ dàng hơn.d. a và be. Tất cả đều đúng.8. Bao gói tốt có thể là: a. Bảo vệ sản phẩmb. Khuếch trương sản phẩmc. Tự bán được sản phẩmd. Tất cả các điều nêu trên - Đáp án9. Việc một số hãng mỹ phẩm Hàn Quốc mang các sản phẩm đã ở giai đoạn cuối của chu kì sống tại thị trường Hàn Quốc sang thị trường Việt Nam thì đã: a. Làm giảm chi phí nghiên cứu và triển khai sản phẩm mớib. Tạo cho những sản phẩm đó một chu kì sống mới - Đáp ánc. Giảm chi phí Marketing sản phẩm mớid. Làm tăng doanh số bán sản phẩm.10. Thứ tự đúng của các giai đoạn trong chu kì sống của sản phẩm là:a. Tăng trưởng, bão hoà, triển khai, suy thoáib. Triển khai, bão hoà, tăng trưởng, suy thoáic. Tăng trưởng, suy thoái, bão hoà, triển khaid. Không câu nào đúng. - Đáp án11. Trong một chu kì sống của một sản phẩm, giai đoạn mà sản phẩm được bán nhanh trên thị truờng và mức lợi nhuận tăng nhanh được gọi là: a. Bão hoàb. Triển khaic. Tăng trưởng - Đáp ánd. Suy thoái12. Công việc nào trong các công việc sau đây mà nhà làm Marketing không nên tiến hành nếu sản phẩm đang ở giai đoạn tăng trưởng của nó?a. Giữ nguyên hoặc nâng cao chất lượng sản phẩm.b. Tiếp tục thông tin mạnh mẽ về sản phẩm cho công chúng.c. Đánh giá và lựa chọn lại các kênh phân phối - Đáp ánd. Đưa sản phẩm vào thị trường mới.e. Thay đổi đôi chút về thông điệp quảng cáo.13. Các sản phẩm tham gia hoàn toàn vào thành phần sản phẩm của nhà sản xuất được gọi là: a. Tài sản cố địnhb. Vật tư dịch vục. Nguyên vật liệu. - Đáp ánd. Thiết bị phụ trợ14. Chất lượng sản phẩm là một trong các công cụ để định vị thị trường, vì vậy chất lượng sản phẩm có thể được đo lường bằng sự chấp nhận của: a. Nhà sản xuấtb. Đối thủ cạnh tranhc. Khách hàng - Đáp ánd. Đại lý tiêu thụII. Các câu sau đây đúng hay sai: 1. Các nhà Marketing phải tìm cách bán những lợi ích sản phẩm chứ khôngphải các tính chất của chúng. - Đúng2. Bất kì sản phẩm nào được tung ra thị trường đều phải được gắn nhãn hiệu của nhà sản xuất.3. Việc sử dụng tên nhãn hiệu đồng nhất cho tất cả các sản phẩm được sản xuất bởi doanh nghiệp sẽ làm tăng chi phí quảng cáo.4. Một yêu cầu của tên nhãn hiệu là nó phải được khác biệt so với các tênnhãn hiệu khác của các sản phẩm cùng loại. - Đúng5. Việc bổ xung những yếu tố cho một sản phẩm như lắp đặt, bảo hành, sửa chữa dịch vụ sau bán hàng … làm tăng chi phí, do đó doanh nghiệp không nên làm những việc này.6. Cách duy nhất để có được sản phẩm mới là doanh nghiệp tự nghiên cứuvà thử nghiệm sản phẩm mới đó.7. Trong quá trình phát triển sản phẩm mới, thử nghiệm thị trường là giai đoạn trong đó sản phẩm mới cùng với các chương trình Marketing được triển khai trong bối cảnh môi trường thực tế. - Đúng8. Thông thưởng, khi chu kì sống của một sản phẩm bắt đầu, doanh nghiệp không cần bỏ nhiều nỗ lực để cho nó diễn tiến.9. Danh mục sản phẩm có phạm vi hẹp hơn chủng loại sản phẩm.10. Theo quan niệm Marketing, sản phẩm mới là những sản phẩm phải được làm mới hoàn toàn về chất lượng, hình dáng, bao gói, nhãn hiệu.Nguồn: ĐH Thăng LongĐề thi trắc nghiệm Marketing căn bảnMọi người cho mình hỏi ngày mai thi Marketing theo hình thức nào nhỉ.mình có đề thi trắc nghiệm của trường kinh tế quốc dân các bạn giải xem nhé!1. Nhu cầu là gì?A. Là cảm giác thiếu hụt một cái gì đó mà con người cảm nhận đượcB. Là một nhu cầu đặc thù tương ứng với trình độ văn hóa và nhân cách của cá thểC. Là mong muốn được kèm theo điều kiện có khả năng thanh toánD. Tất cả các phương án trên đều đúng2. Nhu cầu của con người có đặc điểm gì?A. Đa dạng phong phú và luôn biến đổiB. Đa dạng phong phú và luôn cố địnhC. Cụ thể và luôn biến đổiD. Cả A và C3. Trao đổi là gì?A. Là hành vi trao và nhận một thứ gì đó mà cả hai cùng mong muốnB. Là hành vi trao và nhận một thứ gì đó mà cả hai phía không mong muốnC. Là hành vi trao và nhận một thứ gì đó mà chỉ một bên mong muốnD. Cả A và C4. “Chỉ bán cái mà khách hàng cần chứ không bán cái mà doanh nghiệp có”. Doanh nghiệp đã vận dụng quan niệm nào?A. Quan niệm hoàn thiện sản phẩmB. Quan niệm sản gia tăng nỗ lực thương mạiC. Quan niệm marketing D. Quan niệm hoàn thiện sản xuất5. Quan niệm marketing đạo đức xã hội phải cân bằng mấy yếu tố?A. 2B. 3C. 4D. 56. Theo P.kotler hệ thống marketing bao gồm những bộ phận nào?A. Chế độ báo cáo nội bộ, bộ phận thu thập thông tin marketing, bộ phận nghiên cứu marketing, và bộ phận phân tích thông tin marketing B. Bộ phận thu thập thông tin marketing, bộ phận nghiên cứu marketing, và bộ phận phân tích thông tin marketing và bộ phận thực hiện marketing C. Bộ phận nghiên cứu marketing, bộ phận phân tích thông tin marketing, bộ phận thực hiện marketing và bộ phận đánh giá kết quả marketing D. Tất cả đều sai7. Nhiệm vụ nghiên cứu marketing bao gồmA. Đặc tính của thị trường, các xu thế hoạt động kinh doanh và hàng hóa của đối thủ cạnh tranhB. Sự phản ứng của khách hàng với mặt hàng mớiC. Dự báo ngắn hạn và dài hạnD. Cả A,B,C8. Nghiên cứu marketing là gìA. Đó là quá trình thu thập, tập hợp, ghi chép, phân tích và xử lí các dữ liệu có lien quan đếnmm hàng hóa và dịch vụ nhằm đạt tới các mục tiêu nhất định trong hoạt động kinh doanhB. Đó là quá trình thu thập, ghi chép, phân tích và xử lí các dữ liệu có lien quan đếnmm hàng hóa và dịch vụ nhằm đạt tới các mục tiêu nhất định trong hoạt động kinh doanhC. Đó là quá trình tập hợp, ghi chép, phân tích và xử lí các dữ liệu có lien quan đếnmm hàng hóa và dịch vụ nhằm đạt tới các mục tiêu nhất định trong hoạt động kinh doanhD. Tất cả các phương án trên9. Quá trình nghiên cứu marketing gồm mấy bước?A. 3B. 4C. 5D. 610. Phân tích dữ liệu là bước thứ mấy trong quá trình nghiên cứu marketing A. 2B. 3C. 4D. 511. Phương pháp chính để thu thập dữ liệu gồmA. Khảo sát, quan sát, thực nghiệm và mô phỏngB. Tìm kiếm khảo sát thu thập cà ghi chépC. Thu thập ghi chép và mô phỏngD. Tất cả A B C12. Hệ thống thông tin marketing là gì?A. Hệ thống liên kết giữa con người và thiết bị với các phương pháp hoạt động hợp lý nhằm thu thập và xử lí thông tin.B. Hệ thống lien kết giữa con người và con người với các phương pháp hoạt động hợp lý nhằm thu thập và xử lý thông tin.C. Hệ thống lien kết giữa doanh nghiệp và khách hàng với các phương pháp hoạt động hợp lý nhằm thu thập và xử lý thông tin.D. Tất cả các phương án trên.13. Có mấy nhóm trong môi trường marketing?A. 2B. 3C. 4D. 514. Nhóm nhân tố vi mô gồm những loại nhân tố nàoA. Nhân tố công ty, nhà cung cấpB. Người môi giới marketing và khách hàngC. Đối thủ cạnh tranh và công chúng trực tiếpD. Cả a,b,c15. Có mấy nhóm khách hàng của DNA. 2B. 3C. 4D. 516. Độc quyền nhóm xuất hiện khiA. Trên thị trường tồn tại nhiều nhà cạnh tranh kinh doanh nhiều mặt hàngB. Trên thị trường tồn tại một số ít nhà cạnh tranh kinh doanh cùng một mặt hàngC. Trên thị trường tồn tại một số ít nhà cạnh tranh kinh doanh nhiều mặt hàngD. Cả A và C17. Câu nào không phải là một đặc điểm của độc quyền nhómA. Quy mô thị trường rất lớn và được phân đoạnB. Khống chế một hoặc hơn một đoạn thị trườngC. Được tạo ra do một số hay một nhóm các nhà sản xuấtD. Tất cả đều sai18. Cạnh tranh thuần túy còn được gọi là gìA. Cạnh tranh không hoàn hảoB. Cạnh tranh độc quyềnC. Cạnh tranh hoàn hảoD. Tất cả đều sai19. Nhóm nhân tố vĩ mô gồmA. Kinh tế nhân khẩu và khoa học cộng nghệB. Văn hóa và chính trịC. Khách hàng và đối thủ cạnh tranhD. Chỉ có A và B20. Môi trường nhân khẩu gồm A. Quy mô và tốc độ tăng dân sốB. Trình độ học vấn và thay đổi trong phân phối lại thu nhậpC. Thay đổi trong gia đình và nơi cư trúD. Cả a b c21. Theo quan niệm marketing thị trường được hiểu làA. Tập hợp những người mua hàng hiện tại và tiềm năngB. Tập hợp những người mua hàng quá khứ và hiện tạiC. Cả A và BD. Không câu nào đúng22. Để tìm kiếm và khai thác thị trường mục tiêu một cách tốt nhất, doanh nghiệp phải tập trung vào loại nhiệm vụ chính nàoA. Khai thác thị trường hiện có bằng cách thâm nhập sâu hơn vào thị trường này với nhiều giải pháp khác nhauB. Tìm mọi phương thức có thể để mở rộng ranh giới thị trường hiện tạiC. Khai thác thị trường với nhiều sản phẩm mớiD. Cả A và B23. DN đã phân chia thị trường thành những loại nào trong những loại sauA. Thị trường tiềm năng, thị trường thực tế, thị trường mục tiêu và thị trường thâm nhậpB. Thị trường tiềm năng, thị trường mục tiêu, thị trường ngắn hạn và thị trường dài hạnC. Thị trường mục tiêu, thị trường ngắn hạn trung hạn và dài hạnD. Tất cả a b c24. Thị trường tiềm năng được hiểu làA. Thị trường mà doanh nghiệp có thể khai thác trong tương laiB. Thị trường mà Dn có thể khai thác trong tương lai bao gồm những khách hàng chưa mua hàng và khách hàng đang mua hàng của đối thủC. Thị trường mà DN đang khai thác và sẽ khai thác trong tương laiD. Tất cả đều sai25. Thị trường thực tế được hiểu làA. Thị trường mà DN có thể khai thác trong tương laiB. Thị trường chiếm phần lớn doanh số bán của DNC. Thị trường mà DN đang khai thácD. Thị trường DN có thể chiếm lĩnh và gia tăng thị phần26. Phân đoạn thị trường là gìA. Là quá trình phân chia thị trường thành những đoạn nhỏ hơn mang tính không đồng nhấtB. Là quá trình phân chia thị trường thành những đoạn nhỏ hơn mang tính đồng nhất caoC. Là quá trình phân chia thị trường thành những đoạn khác biệt mang tính không đồng nhấtD. Tất cả đều đúng27. Tiêu thức phân đoạn thị trường gồm những tiêu thức nào dưới đâyA. Địa lí kinh tế, đặc điểm nhân khẩu học và lối sống hành viB. Kinh tế xã hội, đặc điểm nhân khẩu học và lối sống hành viC. Khoa học công nghệ, địa lí kinh tế và đặc điểm nhân khẩu học28. Phân đoạn thị trường tạo cơ hội cho doanh nghiệp nàoA. DN lớnB. DN vừa và nhỏC. DN mới thành lậpD. Cả a b c29. Định vị sản phẩm trên đoạn thị trường lựa chọn là bước thứ mấy trong phát triển một kế hoạch phân đoạn cụ thểA. 3B. 4C. 5D. 630. Marketing phân loại khách hàng thành những loại nàoA. Cá nhân và tổ chứcB. Cá nhân và DNC. DN và tổ chứcD. Cả a b c31. Chọn câu trả lời đúng nhất về tiến trình quyết định mua hàng của khách hàng là người mua cá nhấnA. Nhận thức vấn đề, tìm kiếm thông tinB. Đánh giá các phương án lựa chọnC. Quyết định mua hàng và thái độ sau khi muaD. Tất cả các phương án trên32. Người mua hàng tổ chức hay còn gọi là người tiêu dùng tổ chức được hiểu làA. Những tổ chức mua hàng hóa và dịch vụ để phục vụ các nhu cầu hoạt động chungB. Những tổ chức mua hàng hóa và dịch vụ để sản xuất để bán lạiC. A hoặc BD. Không có phương án nào đúng33. Người tiêu dung tổ chức so với người tiêu dung cuối cùng có sự khác biệt vềA. Bản chất sử dụngB. Bản chất chọn nhà cung cấpC. Bản chất mua hàngD. Cả a b c34. Người tiêu dung tổ chức khi mua hàng thường vận dụng các phương pháp phân tích đặc thù nàoA. Phương pháp phân tích giá trị sản phẩm và phương pháp phân tích giá trị tập trungB. Phương pháp phân tích giá trị sản phẩm và phương pháp đánh giá nhà cung cấpC. Phương pháp đánh giá nhà cung cấp và phương pháp phân tích giá trị tập trungD. Cả a b c 35. Với những hợp đồng mua hàng quan trọng và phức tạp người tiêu dung tổ chức thường sử dụng cách thức nàoA. Mua hàng trực tiếpB. Mua hàng gián tiếpC. Đấu thầu và thương lượng36. Về phương diện tiếp cận thị trường thì người tiêu dung tổ chức có những đặc điểm nàoA. Nhu cầu của người tiêu dung tổ chức bắt nguồn từ nhu cầu của người tiêu dung cuối cùngB. Số lượng người tiêu dùng tổ chức thường ít hơn và tập trung hơn so với người tiêu dùng cuối cùngC. Người tiêu dùng tổ chức thường mua theo định kì thông qua hợp đồngD. Cả a b c37. Có hai loại hình dịch vụ mà người tiêu dùng tổ chức thường yêu cầu làA. Dịch vụ trực tiếp và dịch vụ tương tácB. Dịch vụ gián tiếp và dịch vuj tương tácC. Dịch vụ đại diện và dịch vụ tương tácD. Không có đáp án nào đúng38. Mục đích xây dựng kế hoạch chiến lược marketing là gìA. Chỉ ra định hướng của công tyB. Giúp công ty phân bổ nguồn nhân lực hợp líC. Giúp các bộ phận của công ty tự đánh giá, nhận thức về những điểm mạnh yếu của mìnhD. Cả a b c39. Xây dựng kế hoạch chiến lược marketing làA. Nhắm tiếp cận thị trường, nghiên cứu sân sau của ai đó và dành những thị phần lớn hơn tại những thị trường hạn chếB. Nhắm tiếp cận thị trường mới, nghiên cứu sân sau của ai đó và dành những thị phần nhỏ hơn tại những thị trường hạn chếC. Nhắm tiếp cận thị trường, nghiên cứu sân sau của ai đó và dành những thị phần lớn hơn tại những thị trường không hạn chếD. Không câu nào đúng40. Kế hoạch marketing có thể được phân loại theo A. Thời gian, quy môB. Thời gian, quy mô và phương thức thực hiệnC. Thời gian, không gian, quy mô và phương thức thực hiệnD. Cả a b c41. Kế hoạch marketing trung hạn có thời gian là?A. 2-3 nămB. 2-4 nămC. 2-5 nămD. 2-6 năm42. Kế hoạch marketing dài hạn có thời gian là?A. 5-10 nămB. 5-12 nămC. 5-15 nămD. Cả a và c 43. Người ta có thể xây dựng và thực hiện kế hoạch marketing theo cách thức nào?A. Từ dưới lên trênB. Từ trên xuống dướiC. A hoặc BD. A và B44. Biểu tượng ngôi sao- con bò sữa-dấu hỏi-con chó đề cập tới m trận nàoA. Cơ hội thị trường sản phẩmB. BCGC. PIMSD. GE45. Cấu trúc sản phẩm được xác định theo những cấp độ nàoA. Sản phẩm hữu hình, sản phẩm vô hình và sản phẩm thựcB. Sản phẩm hữu hình, sản phẩm vô hình và sản phẩm mở rộngC. Sản phẩm hữu hình sản phẩm thực và sản phẩm mở rộngD. Cả a và b46. Sản phẩm tiêu dùng gồm cóA. Hàng hóa thiết yếuB. Hàng hóa lâu bềnC. Hàng hóa đặc biệtD. Cả a b c47. Mua thuần túy, mua lặp lại, mua có sự cân nhắc và mua có kế hoạch muốn nhắc tới kiểu tiêu dùng nàoA. Tiêu dùng hàng ngàyB. Hàng ứng cứuC. Hàng mua tùy hứngD. Cả b và c48. Hàng hóa tiêu dùng lâu bền được chia thành những nhóm chính nàoA. Hàng hóa dựa trên đặc điểm và loại hàng hóaB. Hàng hóa dựa trên giá cảC. Hàng hóa dựa trên công dụng sản phẩmD. Cả a và b49. Vòng đời sản phẩm là gìA. Là quãng thời gian tồn tại thực sự trên thị trường kể từ khi sản phẩm được thương mại hóa tới khi bị đào thải khỏi thị trườngB. Là quãng thời gian tồn tại trên thị trường kể từ khi sản phẩm được thương mại hóa tới khi bị đào thải khỏi thị trườngC. Là quãng thời gian tồn tại thực sự trên thị trường kể từ khi sản phẩm được đưa ra thị trường tới khi bị đào thải khỏi thị trườngD. Tất cả đều sai50. Sắp xếp nào đúng với vòng đời sản phẩm A. Giới thiệu trưởng thành tăng trưởng và suy thoáiB. Giới thiệu tăng trưởng trưởng thành và bão hòaC. Giới thiệu tăng trưởng trưởng thành và suy thoáiD. Tất cả đều sai51. Hoạch định mục tiêu trong chính sách giá gồm A. Doanh số bán và lợi nhuậnB. Mục tiêu thị phần và dẫn đầu chất lượng sản phẩmC. Mục tiêu cần thiết khácD. Không có câu nào đúng52. Nhà sản xuất định giá thấp hơn giá thị trường, DN đang hướng tới mục tiệu nàoA. Doanh số bán và lợi nhuậnB. Mục tiêu thị phầnC. Mục tiêu cần thiết khácD. Không có câu nào đúng53. Một công ty hàng không thông báo bán vé đại hạ giá để thu hút một lượng khách hàng đủ lớn. với mức giá nàyA. DN luôn có lãiB. DN chỉ cần đủ chi phíu thuần túyC. DN chưa hoặc có một phần rất ít lợi nhuậnD. Cả b và c54. Mục tiêu sống sót thường được áp dụng với DN nào A. DN đang phát triểnB. DN đang phá sảnC. DN đang hoạt động không hiệu quảD. Không câu nào đúng55. Cầu của ô tô tăng 10% trong tháng này và giá của loại sản phẩm đó tăng 20%. Vậy hệ số co giãn bằng A. 2%B. 5 %C. 0,2 %D. 0,5%56. Có những loại chi phí nàoA. Chi phí cố định và chi phí biến đổiB. Chi phí cố định bình quân và chi phí biến đổi bình quânC. Tổng chi phí cố định và tổng chi phí biến đổi bình quânD. Cả a và b57. Có nhứng chính sách định giá phổ biến nàoA. Chính sách định giá hớt váng và dựa trên cơ sở chi phíB. Chính sách dựa trên nhận thức của khách hàng và phản ứng cạnh tranhC. Theo định hướng nhu cầu và truyền thốngD. Cả a b c58. DN sản xuất được 100 máy tính với tổng chi phí cố định là 1000000$ và tổng chi phí biến đổi là 25000$ và mong muốn thu được một khoản lợi nhuận là 50000$. Vậy giá bán sản phẩm này làA. 1057$

Page 2

Video liên quan

Chủ Đề