Tên file mặc định của Word la gì

Bài viết dưới đây hướng dẫn chi tiết cách thiết lập kiểu file mặc định khi lưu trong Word. Chỉ cần vài thao tác đơn giản ban đầu để áp dụng cho toàn bộ văn bản của bạn.

Ở bài viết này hướng dẫn trên Word 2013, với Word 2010, 2007 thao tác tương tự.

Bước 1: Vào thẻ File -> Options.

Tên file mặc định của Word la gì

Bước 2: Chọn mục Save.

Lựa chọn kiểu file mặc định khi lưu trong Word. Ví dụ ở đây phiên bản Word 2013 bạn muốn mặc định lưu file dưới dạng Word 2003 kích chọn Word 97-2003 Document (*.doc).

Tên file mặc định của Word la gì

Cuối cùng kích chọn OK hoàn thành quá trình thiết lập mặc định khi lưu văn bản.

Chúc các bạn thành công!

Thiết lập file mặc định khi lưu Word hay nói dễ hiểu hơn là mỗi khi bạn lưu file (nhấn Ctrl + S hoặc Ctrl + Shift + S) thì mặc định hệ thống Word sẽ ưu tiên định dạng file mà bạn chọn lựa đó thay vì mặc định của hệ thống. Chẳng hạn như bạn đang sử dụng Word 2016 nhưng muốn lưu file mặc định là Word 2003 thì với thiết lập file mặc định khi lưu Word 2016, 2013, 2010, 2007, 2003 này sẽ giúp cho bạn thực hiện điều đó đơn giản.

Tuy nhiên vẫn phải lưu ý với bạn đọc rằng chúng ta chỉ có thể lưu dạng Word 2016 cho 2013, 2010, 2007, 2003 chứ không thể làm ngược lại bởi lẽ các phiên bản Word cũ đâu có hỗ trợ cho phiên bản Word mới. Do đó hãy chú ý đến các lưu văn bản Word ở các phiên bản, nhưng nếu như bạn đang sử dụng một phiên bản Word 2016, 2013 thì việc lưu văn bản Word có nhiều lựa chọn hơn và hãy tham khảo hướng dẫn thiết lập file mặc định khi lưu Word 2016, 2013, 2010, 2007, 2003 sau đây để hiểu rõ hơn về vấn đề này.

Hướng dẫn thiết lập file mặc định khi lưu Word 2016, 2013, 2010, 2007, 2003

1. Thiết lập file mặc định khi lưu Word 2016, 2013

Bước 1: Để thiết lập file mặc định khi lưu Word 2016, 2013 bước đầu tiên chúng ta cần vào mục File.

Bước 2: Trong file bạn kéo xuống dưới cùng và lựa chọn Options.

Bước 3: Tại Word Options chúng ta vào phần Save > tại đây bạn thay đổi phần Save files in this fomat để thiết lập file mặc định khi lưu Word.

Có khá nhiều định dạng bạn có thể thiết lập file mặc định khi lưu Word 2016, 2013 và ở đây chúng ta hãy thử định dạng Word 97 - 2003.

Bước 4: Sau khi lựa chọn xong hãy nhấn vào OK để lưu thao tác trên lại.

Và bây giờ hãy thử tiến hành save file bất kỳ xem thiết lập file mặc định khi lưu Word 2016, 2013 đã thực sự hoạt động chưa nhé.

2. Thiết lập file mặc định khi lưu Word 2010, 2007

Bước 1: Với phiên bản Word 2010, 2007 cách thiết lập file mặc định khi lưu Word cũng khá đơn giản khi người dùng chỉ cần nhấn vào File.

Bước 2: Sau đó lựa chọn Options để truy cập vào Word options.

Bước 3: Tại Word Options chúng ta vào phần Save > tại đây bạn thay đổi phần Save files in this fomat để thiết lập file mặc định khi lưu Word.

Tại đây bạn chỉ cần lựa chọn định dạng mặc định tương tự như hướng dẫn phiên bản Word 2016, 2013.

3. Thiết lập file mặc định khi lưu Word 2003

Bước 1: Với cách thiết lập file mặc định khi lưu Word có một chút khác biệt khi bạn phải nhấn vào phần Tools trên thanh menu.

Bước 2: Sau đó lựa chọn Options trong Tools.

Bước 3: Trong này bạn chỉ cần vào Save và lựa chọn mục Default format là xong.

Trên đây là hướng dẫn cách thiết lập file mặc định khi lưu Word 2016, 2013, 2010, 2007, 2003. Với cả 5 phiên bản có đôi chút cách thực hiện nhưng đều chung một kết quả. Ở phiên bản Word 2016 và 2013 là thuận tiện và hỗ trợ nhiều định dạng khác nhau.

Trong quá trình sử dụng soạn thảo văn bản đôi khi vì một vài nguyên nhân khách quan khiến cho máy tính khởi động lại và chưa thể lưu file Word đó vào, vậy phải làm gì để có thể phục hồi file Word chưa lưu bây giờ, với một vài thao tác cơ bản thôi nhưng cũng đủ giúp bạn phục hồi file Word chưa lưu nếu như bạn làm theo hướng dẫn tham khảo tại đây.

Thay vì mỗi lần save file phải lựa chọn lại định dạng mà bạn muốn thì tại sao không thiết lập file mặc định khi lưu Word ngay thôi bởi đây là điều hoàn toàn có thể. Hướng dẫn sau đây sẽ cho bạn biết cách thiết lập file mặc định khi lưu Word 2016, 2013, 2010, 2007, 2003.

Cách chuyển file Doc, Docx sang PDF trên Word 2016 Cách chuyển file Word sang PDF trong Word 2016 Cách cài đặt cỡ chữ mặc định cho Word, Excel Hướng dẫn gộp văn bản trong Word 2016 Cách trộn thư trong Word, trộn văn bản Word Cách chọn khổ giấy A4 trong word

Một số hệ thống tập tin đặt phần mở rộng tên như một đặc tính của hệ thống đó. Tên của một hệ thống có thể bị hạn chế độ dài và định dạng của phần mở rộng. Trong một số trường hợp khác, phần mở rộng tên tập tin hay phần mở rộng file được coi là một phần của tên file mà không có sự phân biệt quá rạch ròi. Phần mở rộng file được hệ điều hành sử dụng để xác định những ứng dụng nào được liên kết với loại file nào nói cách khác, ứng dụng nào sẽ mở ra khi bạn nhấp đúp vào file.

Phần mở rộng file là gì?

Phần mở rộng của file hay phần mở rộng tên tệp là các chữ cái được hiển thị ngay sau đoạn cuối cùng trong tên file. Ví dụ: File extension.txt có phần mở rộng là .txt. Phần mở rộng này cho phép hệ điều hành biết loại file đó là gì và chương trình nào sẽ chạy khi bạn mở file này.

Quy tắc về cách định dạng phần mở rộng là phải bắt đầu bằng dấu chấm và có ít nhất một ký tự. Đối với hầu hết các trường hợp, phần mở rộng file bao gồm ba ký tự, thường là chữ cái hoặc chữ số. Một số ví dụ về phần mở rộng file bao gồm .txt, .mp3, .jpg và .gz, sẽ lần lượt đại diện cho các file văn bản, file mp3, file hình ảnh jpeg và file được nén bằng chương trình gzip. Như bạn có thể thấy, phần mở rộng thực tế cung cấp các thông tin cơ bản về loại file.

Tên file mặc định của Word la gì

Khi cố gắng xác định phần mở rộng của một file, điều quan trọng cần nhớ là phần mở rộng chỉ đơn giản là đoạn cuối cùng trong một tên file và bao gồm các ký tự. Nếu không có các đoạn trong một tên file thì nó không có phần mở rộng. Để dễ dàng hơn trong việc hiểu phần mở rộng file là gì, vui lòng xem các ví dụ trong bảng bên dưới:

Tên filePhần mở rộngChú thích
report_card.txt.txtPhần mở rộng là các ký tự sau dấu chấm
Terminal.app.appPhần mở rộng là các ký tự sau dấu chấm
Postcard.pdf.exe.exeTên file loại này hơi rắc rối hơn bình thường, có tới 2 đoạn sau dấu chấm. Nhưng bạn nên nhớ nguyên tắc: Phần mở rộng chỉ là đoạn cuối cũng (bao gồm dấu chấm và các ký tự) mà thôi.

Như đã nói, một hệ điều hành biết chương trình nào cần sử dụng để xem, in hoặc chỉnh sửa một file cụ thể bằng cách xem phần mở rộng của nó. Nó có thể làm điều này bởi vì mỗi hệ điều hành trong cấu hình có một ánh xạ mặc định giữa một phần mở rộng tập tin và một chương trình cụ thể. Sử dụng thông tin này, khi người dùng nhấp vào một file, hoạt động đọc phần mở rộng file và sau đó khởi chạy ứng dụng được ánh xạ. Thông thường, nếu phần mở rộng không được hệ điều hành biết đến hoặc không có ánh xạ ứng dụng nào tồn tại, nó sẽ nhắc người dùng chỉ định chương trình muốn mở file.

Theo mặc định, Windows và Mac OS không hiển thị phần mở rộng tệp. Để xem các phần mở rộng tập tin, trước tiên bạn cần phải kích hoạt chúng hoặc cũng có thể thay đổi chương trình mà hệ điều hành sử dụng để mở một phần mở rộng cụ thể.

Điều gì sẽ xảy ra nếu không thấy phần mở rộng trong tên file?

Theo mặc định, Windows sẽ hiển thị phần mở rộng file. Trong một giai đoạn từ Windows 7, 8 và thậm chí đến Windows 10 - điều này không đúng, nhưng may mắn thay, Microsoft đã thay đổi cài đặt mặc định này. Điều này thật may mắn vì việc hiển thị phần mở rộng file không chỉ hữu ích mà còn an toàn hơn. Nếu không có phần mở rộng file hiển thị, khó có thể biết được liệu file PDF bạn đang xem chẳng hạn có thực sự là file PDF hay không hay là một file thực thi độc hại nào đó.

Nếu phần mở rộng file không hiển thị cho bạn trong Windows, rất dễ để kích hoạt lại tính năng này. Trong bất kỳ cửa sổ File Explorer nào, chỉ cần đi tới View > Options > Change folder and search options. Trong cửa sổ Folder Options, trên tab View, bỏ chọn hộp Hide extensions for known file types.

Tên file mặc định của Word la gì
Bỏ chọn hộp Hide extensions for known file types

Phần mở rộng file không hiển thị trên máy Mac theo mặc định. Lý do cho điều này là macOS không thực sự sử dụng các tiện ích mở rộng giống như cách Windows đã làm.

Tuy nhiên, bạn có thể làm cho máy Mac của mình hiển thị phần mở rộng file và có lẽ đó cũng không phải là một ý tưởng tồi. Với Finder đang mở, chỉ cần đi tới Finder > Preferences > Advanced, sau đó kích hoạt hộp kiểm Show all filename extensions.

Tên file mặc định của Word la gì
Kích hoạt hộp kiểm Show all filename extensions

Cách thay đổi chương trình được liên kết với phần mở rộng file

Như đã đề cập, phần mở rộng file được ánh xạ tới một chương trình cụ thể để khi bạn cố gắng mở file, hệ điều hành sẽ biết ứng dụng nào sẽ khởi chạy. Có thể đôi lúc bạn muốn thay đổi liên kết mặc định, sử dụng chương trình khác để tự động mở file. Ví dụ, khi bạn mở một file hình ảnh trên Windows, nó sẽ mặc định sử dụng Windows Photo Viewer được cài sẵn. Trong tương lai nếu bạn tìm thấy một chương trình mới và muốn sử dụng nó để mở các file ảnh, bạn có thể thay đổi các liên kết cho file hình ảnh để mở chúng với chương trình mới.

Tên file mặc định của Word la gì

Cách phần mềm độc hại sử dụng các phần mở rộng để lừa người dùng mở các file chứa virus

Một thủ thuật phổ biến mà các phần mềm độc hại sẽ sử dụng để lừa bạn chạy một chương trình nhiễm virus là gửi một file đính kèm email với tên file có chứa hai dấu chấm trong đó. Ví dụ sales_report.xls.exe. Như bạn có thể thấy file có phần mở rộng .exe, có nghĩa là nó là một tập tin thực thi. Nhưng bạn không nên chạy chương trình này.

Điều gì sẽ xảy ra nếu phần mở rộng .exe bị xóa khỏi tên file và trở thành sales_reports.xls? Đó là một cái tên trông vô hại, và nếu bạn nhận được file này từ một người bạn, bạn sẽ nghĩ rằng nó an toàn và nhấp đúp vào nó. Khi bạn nhấp đúp vào nó, file sẽ được thực thi sau đó và lây nhiễm virus vào máy tính của bạn.

Tên file mặc định của Word la gì

Những kẻ tạo ra phần mềm độc hại biết rằng phương thức này có thể đánh lừa nhiều người vì theo mặc định, Windows không hiển thị cho người dùng các phần mở rộng file. Do đó, nếu bạn chưa bật phần mở rộng file, cửa sổ sẽ chỉ hiển thị cho bạn mọi thứ trước đoạn cuối cùng trong tên file và bạn có thể nghĩ rằng đó là tên đầy đủ. Vì vậy, đây là một chiến thuật phổ biến cho những kẻ phát tán phần mềm độc hại hoặc những kẻ chuyên gửi thư rác vì chúng biết rằng Microsoft sẽ loại bỏ phần cuối cùng và làm cho file có vẻ như an toàn.

Do đó, điều quan trọng là luôn luôn hiển thị các phần mở rộng file trong Windows để bạn không bị đánh lừa bằng mẹo này.

Dưới đây là danh sách các phần mở rộng file phổ biến mà bạn có thể tìm thấy trên máy tính của mình hoặc qua Internet.

Phần mở rộng các file âm thanh

Phần mở rộng

Mô tả

.aifAudio Interchange File là định dạng file âm thanh thường được sử dụng nhiều nhất trên các hệ thống máy tính Apple Macintosh.
.m3uCác file M3U được sử dụng để lưu trữ danh sách phát đa phương tiện.
.mp3File MP3 là định dạng tệp phổ biến nhất được sử dụng để lưu trữ âm thanh kỹ thuật số, sử dụng trên máy tính và thiết bị truyền thông kỹ thuật số.
.raFile âm thanh được tạo bởi RealAudio.
.wavWAV hay Waveform Audio File Format là định dạng file âm thanh được sử dụng để lưu trữ âm thanh trên PC.
.wmaWindows Media Audio hoặc WMA là định dạng tệp âm thanh do Microsoft phát triển.

Phần mở rộng file video

Phần mở rộngMô tả
.aviAudio Video Interleave hay AVI là file video và âm thanh do Microsoft tạo ra.
.flvFile flash video
.movPhim Apple QuickTime.
.mp4File video
.mpgFile video định dạng MPEG
.wmvWindows Media Video hay WMV là loại file video do Microsoft tạo.

Phần mở rộng file hình ảnh

Phần mở rộngMô tả
.bmpBitmap hoặc BMP là một file hình ảnh được sử dụng để lưu trữ hình ảnh kỹ thuật số bitmap. Các file này thường được tìm thấy trong Windows.
.curĐịnh dạng file CUR được sử dụng để lưu trữ các con trỏ có không hoạt ảnh trong Windows.
.icoĐịnh dạng file ICO được sử dụng để lưu trữ biểu tượng máy tính trong Microsoft Windows.
.gifGraphics Interchange Format hay GIF là định dạng file hình ảnh được tạo bởi Compuserve. Đây là một định dạng phổ biến trên máy tính và Internet.
.jpgFile ảnh định dạng JPEG là một file phổ biến được tìm thấy trên máy tính và Internet.
.jpegMột phần mở rộng khác tương ứng với một file ảnh JPEG.
.pngPortable Network Graphic hay PNG là file hình ảnh được tạo để thay thế file GIF. Đây là một định dạng phổ biến trên máy tính và Internet.
.psdPhotoshop Document hay PSD là file được sử dụng để lưu trữ hình ảnh tạo bởi Adobe Photoshop.
.rawĐịnh dạng hình ảnh thô thường được các máy ảnh kỹ thuật số sử dụng để lưu ảnh ở định dạng hiện chưa được xử lý.
.tifTagged Image File Format hay TIF là một fle hình ảnh thường được các nghệ sĩ và nhiếp ảnh gia sử dụng.

Phần mở rộng ứng dụng nơi làm việc và file văn bản

Phần mở rộngMô tả
.csvComma Separated Value hay CSV là một file văn bản chứa các dòng dữ liệu được phân tách bằng dấu phẩy.
.docWord Document hay DOC là phần mở rộng mà Word sẽ lưu tài liệu của nó.
.docxBắt đầu từ Word 2007, định dạng file .docx trở thành file chuẩn mà Microsoft Word sẽ lưu.
.logFile văn bản thường chứa nhật ký văn bản về ứng dụng hoặc quy trình máy tính đã thực hiện hoặc truyền đi.
.pdfPortable Document Format hay PDF là định dạng file được tạo bởi Adobe Systems. Định dạng tệp này được sử dụng để tạo tài liệu chứa bố cục cố định cụ thể bất kể hệ điều hành hoặc ứng dụng đang mở chúng.
.ppsTệp trình chiếu Microsoft PowerPoint.
.pptPowerPoint Document hay PPT là phần mở rộng mà PowerPoint sẽ lưu tài liệu.
.pptxBắt đầu từ PowerPoint 2007, định dạng file .pptx trở thành file chuẩn mà Microsoft PowerPoint sẽ lưu file.
.rtfRich Text Format hay RTF được tạo bởi Microsoft cho phép định dạng văn bản, chẳng hạn như in đậm hoặc gạch dưới, trong tài liệu văn bản.
.txtFile văn bản là tệp chứa dữ liệu văn bản không có bất kỳ định dạng nào.
.wpdĐịnh dạng tệp chuẩn để lưu tài liệu WordPerfect.
.wpsMột tài liệu Microsoft Works.
.xlrTệp bảng tính Microsoft Works.
.xlsExcel Document hay XLS là định dạng file tiêu chuẩn mà Microsoft Excel sẽ lưu file, nhưng đã được thay đổi thành .xlsx bắt đầu từ Excel 2007.
.xlsxBắt đầu từ Excel 2007, định dạng file .docx trở thành file chuẩn mà Microsoft Excel sẽ lưu file.

Phần mở rộng tệp nén hoặc tiện ích lưu trữ

Phần mở rộngMô tả
.7zĐịnh dạng lưu trữ ban đầu được tạo bởi trình lưu trữ 7-Zip.
.bz2File được nén bằng bzip2. Định dạng tệp này thường được sử dụng trên các hệ thống Linux và Unix.
.cabCabinet hay CAB là định dạng lưu trữ nén được Microsoft sử dụng.
.debDebian Software Package hay DEB là một tệp được dùng để cài đặt các ứng dụng trong Debian.
.gzFile được nén bằng gzip. Định dạng tệp này thường được sử dụng trên các hệ thống Linux và Unix.
.pkgPackage hay PKG là một tệp được sử dụng để cài đặt các ứng dụng trong Apple OS.
.rarRoshal Archive hay RAR là định dạng lưu trữ được WinRar sử dụng.
.rpmRPM Package Manager hay RPM là một tệp được sử dụng để cài đặt các ứng dụng trong hệ điều hành Linux.
.sitStuffit hay SIT là một tệp nén được phát triển bởi Stuffit.
.sitxStuffit X-compressed hay SITX là một tệp nén từ Stuffit.
.tarMột tệp lưu trữ được tạo bởi tiện ích Tar. Loại định dạng tệp này thường được tìm thấy trên các hệ điều hành Linux và Unix.
.tar.gzĐây là file tar được nén bằng tiện ích Gzip.
.zipFile ZIP là tệp lưu trữ nén. Đây là định dạng nén phổ biến nhất trên máy tính và trên Internet. Windows và Macintosh có hỗ trợ tích hợp cho các file Zip.
.ZMột tệp đã được nén bằng lệnh compress của Linux hoặc Unix.

Phần mở rộng web và Internet

Phần mở rộngMô tả
.cssCascading Style Sheets hay CSS là tệp định kiểu theo tầng, mô tả cách HTML hiển thị trong tệp HTML.
.htmHypertext Markup Language hay HTML là file có chứa ngôn ngữ đánh dấu HTML, được sử dụng để hiển thị nội dung có định dạng trên các trang web.
.htmlTương tự như .htm
.jsJavascript hay JS là tệp chứa các tập lệnh sẽ được trình duyệt web của bạn thực hiện.
.partKhi bạn tải xuống một file, thông tin đã tải xuống sẽ được lưu trữ trong một file part cho đến khi file được tải hoàn tất. Sau khi hoàn thành, file sẽ được đổi tên thành tên thực.

Phần mở rộng hình ảnh trên ổ đĩa

Phần mở rộngMô tả
.dmgApple Disk Image hay DMG là một tập tin có chứa kho lưu trữ của một đĩa cứng hoặc đĩa CD/DVD.
.isoFile ảnh ISO là một kho lưu trữ của một ổ đĩa quang, chẳng hạn như một ổ đĩa CD hoặc DVD.

Phần mở rộng e-mail

Phần mở rộngMô tả
.emlMột số ứng dụng như Microsoft Outlook Express, Windows Mail và Mozilla Thunderbird lưu e-mail của bạn dưới dạng tệp eml riêng lẻ trên ổ cứng. Nếu bạn nhấp đúp vào chúng, ứng dụng mail của bạn sẽ mở từng email mà nó đại diện.
.emlxTương tự như file .eml, nhưng dành cho thư Apple Mail.
.mbxFile MBX đại diện cho một thư mục cụ thể trong ứng dụng thư. Tên của file thường sẽ được đặt tên theo thư mục thực tế mà nó đại diện.
.pstFile dữ liệu Microsoft Outlook chứa tất cả địa chỉ liên hệ, e-mail, hộp thư và lịch
.vcfvCard hay VCF là một file hoạt động như một danh thiếp điện tử. Khi bạn nhận được e-mail, bạn có thể mở chúng và có các chi tiết của số liên lạc được nhập vào ứng dụng Mail Client.

Phần mở rộng thực thi

Phần mở rộngMô tả
.appApplication hay APP là một ứng dụng Mac OS. Các ứng dụng này thực sự là thư mục với phần mở rộng của .App.
.batFile batch là file văn bản chứa một loạt các lệnh. Khi khởi chạy file batch các lệnh này sẽ được thực thi.
.cgiCommon Gateway Interface hay CGI là tệp thi hành được phép chạy trên máy chủ web.
.comĐây là một tập tin thực thi cho hệ điều hành Dos & Windows.
.exeĐây là một tập tin thực thi cho hệ điều hành Dos & Windows.
.pifProgram Information File hay PIF là file được sử dụng để khởi chạy chương trình DOS trong môi trường đa tác vụ Windows bằng cách sử dụng các cài đặt nhất định.
.vbsFile có chứa visual basic script có thể được thực hiện bằng cách nhấp đúp vào tệp đó.

Phần mở rộng Windows

Phần mở rộngMô tả
.cplFile Windows Control Panel: Nhấp đúp vào file này sẽ khởi chạy bảng điều khiển được liên kết.
.dllDynamic Link Library hay DLL là một thư viện được chia sẻ trong Windows. Các tệp thực thi sẽ sử dụng các tệp DLL này để chạy đúng.
.dmpFile memory dump là file được tạo bởi Windows khi chương trình bị lỗi. Các tệp kết xuất bộ nhớ này có thể được sử dụng để xác định lý do tại sao một chương trình cụ thể bị lỗi.
.lnkCác loại tệp này là liên kết hoặc lối tắt đến tệp thực thi được đặt ở nơi khác trên hệ điều hành Windows. Các tệp .lnk này chỉ là một con trỏ đến tệp thực thi và có thể bị xóa mà không ảnh hưởng đến chính tệp thực thi.
.msiFile Windows Installer có thể được sử dụng để cài đặt ứng dụng trên máy tính của bạn.
.regFile Windows Registry là tệp có thể được sử dụng để thực hiện các sửa đổi đối với Windows Registry. Bạn không bao giờ nên nhấp đúp vào những file này trừ khi bạn biết chắc những gì mình đang làm.
.sysFile Windows driver là file cho phép Windows giao tiếp với phần cứng được cài đặt trên máy tính
.tmpTệp tạm thời được tạo bởi chương trình. Các tệp tạm thời này sẽ bị xóa tự động khi chương trình bị đóng. Chúng an toàn để loại bỏ.

Phần mở rộng cài đặt

Phần mở rộngMô tả
.cfgTệp cấu hình chứa thông tin cấu hình về cách một phần mềm sẽ hoạt động.
.confTương tự như .cfg
.iniTệp khởi tạo chứa các cài đặt mà chương trình sẽ tự cấu hình khi bắt đầu.

Phần mở rộng Font

Phần mở rộngMô tả
.fntFile Windows font: Nếu bạn bấm đúp vào loại file này, bạn sẽ có thể thấy phông chữ cụ thể trong nhiều kích cỡ.
.fonTương tự như .fnt
.ttfFile TrueType font: Nếu bạn bấm đúp vào loại tệp này, bạn sẽ có thể thấy phông chữ cụ thể trong nhiều kích cỡ.

Phần mở rộng các chương trình và file nguồn

Phần mở rộngMô tả
.aspActive Server Pages hay ASP là file chứa mã nguồn cho ngôn ngữ kịch bản phía máy chủ ASP của Microsoft.
.cTệp C chứa mã nguồn cho ngôn ngữ lập trình C.
.cppTệp CPP chứa nguồn cho ngôn ngữ lập trình C++.
.hTệp tiêu đề cho ngôn ngữ lập trình C/C++.
.javaTệp Java chứa tệp mã nguồn cho ngôn ngữ lập trình JAVA.
.phpTệp PHP chứa tệp mã nguồn cho ngôn ngữ lập trình PHP.
.plTệp PL chứa tệp mã nguồn cho ngôn ngữ lập trình PERL.
.pyTệp PY chứa tệp mã nguồn cho ngôn ngữ lập trình Python.
.xmlFile Extensible Markup Language: Các loại file này cho biết cách thức dữ liệu văn bản được sử dụng bởi bất kỳ chương trình nào hỗ trợ ngôn ngữ XML.

Xem thêm:

  • Website tổng hợp các định dạng tệp tin
  • 8 cách để nhận biết các tập tin có định dạng lạ
  • 7 phần mở rộng miễn phí cho LibreOffice

  • File config là gì? Làm thế nào để chỉnh sửa file config một cách an toàn?