Thi ielts bao nhiêu điểm là đạt

Thang điểm IELTS (IELTS band score) là hệ thống đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh của người học trong bài thi IELTS. Bài thi được chia thành 4 kỹ năng Listening (Nghe), Speaking (Nói), Reading (Đọc), Writing (Viết) và mỗi kĩ năng được chấm điểm từ 1 - 9. Điểm tổng bài thi IELTS sẽ được tính dựa trên điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng.

Trong nội dung này, DOL sẽ cung cấp thông tin chi tiết về hệ thống đánh giá điểm IELTS, bao gồm thang điểm tổng, cách tính điểm cho 4 kỹ năng kỹ năng Nghe, Đọc, Nói, Viết và cách làm tròn điểm IELTS.

Cùng khám phá bài viết để hiểu rõ hơn về cách thang điểm IELTS hoạt động và làm thế nào để đạt được kết quả tốt trong kỳ thi này.

Thi ielts bao nhiêu điểm là đạt

Thi IELTS 6.5 có khó không? Lộ trình học IELTS 6.5 chi tiết hiệu quả

Có thể nói rằng hầu hết những người mới theo học IELTS lần đầu đều cố gắng đạt được band điểm IELTS 6.5. Từ các công việc tuyển dụng lao động phổ thông cho đến các tuyển sinh trực tiếp vào đại học, đăng ký du học,... đều yêu cầu một số điểm IELTS tối thiểu 6.5. Vậy làm thế nào để đạt IELTS 6.5 nếu bạn chưa có kinh nghiệm tự học tiếng Anh? Bài viết dưới đây DOL English sẽ cung cấp cho các bạn lộ trình, tài liệu cũng như phương pháp cần thiết.

Trường Đại học Thương mại cũng quy định, thí sinh đạt IELTS 5.5 được quy đổi thành 12 điểm môn tiếng Anh. IELTS 6.0 được quy đổi 13 điểm. IELTS 6.5 được quy đổi 14 điểm, IELTS 7.0 trở lên được quy đổi 15 điểm. IELTS 7.5 trở lên được quy đổi 16 điểm. Bên cạnh đó, nhiều trường đại học kết hợp xét tuyển chứng chỉ IELTS cùng với tổ hợp 3 môn.

Trường Đại học Y Hà Nội xét tuyển kết hợp thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 6.5 điểm trở lên. Điểm trúng tuyển phương thức này không được thấp hơn 3 điểm so với phương thức xét tuyển bằng kết quả thi THPT.

Với Trường Đại học Dược Hà Nội, thí sinh được cộng khuyến khích 0,25 đến 2 điểm nếu có IELTS 5.5 đến 9.0.

Tại Trường Đại học Bách khoa TP Hồ Chí Minh, IELTS 6.0 được quy đổi 10 điểm môn tiếng Anh, IELTS 5.5 được quy đổi 9 điểm và IELTS 5.0 được quy đổi 8 điểm khi xét tuyển.

Trường Đại học Mở TP Hồ Chí Minh, IELTS 4.5 được quy đổi 7 điểm môn tiếng Anh. IELTS 5.0 được quy đổi 8 điểm. IELTS 5.5 được quy đổi 9 điểm. IELTS 6.0 trở lên được quy đổi 10 điểm.

Trường Đại học Tôn Đức Thắng, IELTS 5.0 được quy đổi 7 điểm môn tiếng Anh. IELTS 5.5 được quy đổi 7.5 điểm. IELTS 6.0 được quy đổi 8 điểm. IELTS 6.5 trở lên được quy đổi 8.5 điểm. IELTS 7.0 được quy đổi 9 điểm. IELTS 7.5 được quy đổi 9,5 điểm. IELTS 8.0 được quy đổi 10 điểm…

Trường Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh, xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT kết hợp chứng chỉ chỉ IELTS. Thí sinh có IELTS Academic 6.0 trở lên đăng ký xét tuyển vào các ngành: Y khoa; Y học dự phòng; Y học cổ truyền; Dược học; Răng – Hàm – Mặt.

Bảng quy đổi IELTS ở một số trường đại học:

Trường đại học

5.0 IELTS

5.5 IELTS

6.0 IELTS

6.5 IELTS

7.0 IELTS

7.5 IELTS

8.0 - 9.0 IELTS

Đại học Bách khoa Hà Nội

8,5

9

9,5

10

10

10

10

Đại học Quốc gia Hà Nội

-

8,5

9

9,25

9,5

9,75

10

Trường ĐH Luật Hà Nội

-

-

9

9,5

10

10

10

Trường ĐH Kinh tế quốc dân

-

10

11

12

13

14

15

Học viện Báo chí và Tuyên truyền

7

8

9

10

10

10

10

Học viện Tài chính

-

9,5

10

10

10

10

10

Trường ĐH Bách khoa TP.HCM

8

9

10

10

10

10

10

Trường ĐH Thương Mại

-

12

13

14

15

16

16

Trường ĐH Tôn Đức Thắng

7

7,5

8

8,5

9

9,5

10

Năm 2023, Trường Đại học Xây dựng Hà Nội sử dụng phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế cùng điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT.

Cụ thể, thí sinh cần chứng chỉ quốc tế tiếng Anh (tiếng Pháp) tương đương IELTS 5.0 trở lên, hoặc kết quả trong kỳ thi SAT đạt từ 1100/1600, hay ACT đạt từ 22/36 (các chứng chỉ này phải còn hiệu lực tính đến ngày xét tuyển) và tổng điểm 2 môn thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 12 điểm trở lên (trong đó môn Toán là bắt buộc).

Riêng với các tổ hợp có môn Vẽ mỹ thuật, nhà trường quy định tổng điểm môn Toán của thí sinh với điểm môn này phải đạt từ 12 điểm trở lên.

Tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2023 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ đạt loại tốt, học lực giỏi cả 3 năm ở bậc THPT và là học sinh các trường THPT đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế như IELTS hoặc TOEFL iBT hoặc TOEIC, DELF hoặc TCF, HSK và HSKK, chứng chỉ Tin học quốc tế MOS (thời hạn 2 năm tính đến ngày 1/6/2023) có thể nộp hồ sơ xét tuyển thẳng vào trường.

Đối với phương thức xét tuyển kết hợp năm 2023, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên thông báo ưu tiên xét tuyển thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS đạt từ 5.5 trở lên (hoặc chứng chỉ quốc tế tương đương).

Thi IELTS bao nhiêu điểm?

Phần Nghe và Đọc của bài thi IELTS được chấm cho kết quả tối đa là 40 điểm và sau đó kết quả được chuyển đổi theo thang điểm từ 1 đến 9. Bài thi Nghe và Đọc có 40 câu hỏi và mỗi câu đúng sẽ được chấm 1 điểm (do đó số điểm tối đa thí sinh có thể đạt cho các phần này là 40).

Điểm thi IELTS thấp nhất là bao nhiêu?

Thang điểm IELTS thấp nhất là 0.0 và cao nhất là 9.0., và không có đỗ hay trượt . Mỗi bậc điểm sẽ tương ứng với trình độ ngoại ngữ riêng biệt. Tính điểm IELTS sẽ dựa vào điểm của của cả 4 phần thi, chỉ cần tính điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng Reading, Listening, Writing, Speaking.

Điểm thi IELTS bao nhiêu là cao nhất?

Nếu bạn đang thắc mắc IELTS 9.0 có khó không thì câu trả lời là rất khó. Band 9.0 là band điểm cao nhất trong thang điểm IELTS. Để đạt được band điểm này, thí sinh gần như phải đạt điểm tuyệt đối ở cả bốn phần thi nghe, nói, đọc và viết.

Học IELTS từ 0 đến 70 mất bao lâu?

Theo như thống kê tổng quan, trung bình các thí sinh học IELTS từ 5.0 lên 7.0 mất khoảng từ 2 – 5 tháng. Còn nếu bạn xuất phát từ con số 0 thì có thể phải mất 1 - 2 năm để đạt được mức điểm 7.0 mong ước. Một điều kiện tiên quyết nữa để đạt được IELTS 7.0 là bạn phải thật kiên trì và nỗ lực trên suốt cả chặng đường.