Thông tư bộ nội vụ hướng dẫn nghị đinh 09 năm 2024
Văn bản hợp nhất số 09/VBHN-BNV ngày 29/11/2022 của Bộ Nội vụ ban hành Thông tư hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố. Ngày 29/11/2022, Bộ trưởng Bộ Nội vụ ký xác thực Văn bản hợp nhất số 09/VBHN-BNV ban hành Thông tư hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố. Tải Văn bản tại đây: VBHN-09-2022-BNV.pdf Thanh tra Sở Theo đề nghị của Bộ Nội vụ, ngày 30/12/2022, Chính phủ ban hành Nghị định số 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập. Ngày 19/12, thay mặt Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ Phạm Bình Minh đã ký ban hành Quyết định số 27/2022/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Học viện Hành chính Quốc gia trực thuộc Bộ Nội vụ. Ngày 19/12, Bộ trưởng Bộ Nội vụ ký ban hành Thông tư số 10/2022/TT-BNV quy định về thời hạn bảo quản tài liệu hình thành trong hoạt động của cơ quan, tổ chức. Ngày 16/12, Bộ trưởng Bộ Nội vụ ký Thông tư số 09/2022/TT-BNV ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Nội vụ. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/01/2023, thay thế Thông tư số 03/2017/TT-BNV ngày 19/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Nội vụ. Ngày 29/11, Bộ trưởng Bộ Nội vụ ký xác thực Văn bản hợp nhất số 09/VBHN-BNV ban hành Thông tư hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố. Ngày 28/11, theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số 1478/QĐ-TTg ban hành Kế hoạch triển khai Phong trào thi đua “Đẩy mạnh phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí”. Thi hành Nghị định số 09/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước (sau đây gọi chung là Nghị định số 09/2007/NĐ-CP), và Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước (sau đây gọi chung là Nghị định số 117/2003/NĐ-CP), Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công tác tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước (sau đây gọi chung là công chức) như sau:
1. Về đăng ký dự tuyển và thực hiện việc tuyển dụng công chức vào các cơ quan nhà nước:
đ) Sau khi kết luận người trúng tuyển đã hoàn tất hồ sơ theo quy định thì cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định tuyển dụng người trúng tuyển vào công chức theo quy định. 2. Về điều kiện tuyển dụng công chức:
3. Về Hội đồng tuyển dụng:
4. Về các môn thi và cách tính điểm:
- Môn hành chính nhà nước bao gồm các nội dung liên quan đến quản lý hành chính nhà nước và kiến thức nghiệp vụ chuyên ngành (nếu có) phù hợp với yêu cầu tuyển dụng. Hình thức thi: thi viết và trắc nghiệm. Thời gian thi viết: 120 phút; thời gian thi trắc nghiệm: 30 phút. - Môn ngoại ngữ: trình độ B (1 trong 5 thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí công tác). Hình thức thi: thi viết và thi nói. Thời gian thi viết: 90 phút; thời gian thi nói: 15 phút. - Môn tin học văn phòng: Thi thực hành trên máy hoặc thi trắc nghiệm, nếu thi trắc nghiệm, thời gian thi: 30 phút; nếu thi trên máy, thời gian thi: 60 phút.
- Môn hành chính nhà nước bao gồm các nội dung liên quan đến quản lý hành chính nhà nước và kiến thức nghiệp vụ chuyên ngành (nếu có) phù hợp với yêu cầu tuyển dụng. Hình thức thi: thi viết và trắc nghiệm. Thời gian thi viết: 90 phút; thời gian thi trắc nghiệm: 30 phút. - Môn ngoại ngữ: trình độ A (1 trong 5 thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí công tác. Hình thức thi: thi viết và thi nói. Thời gian thi viết: 60 phút; thời gian thi nói: 15 phút. - Môn tin học văn phòng: Thi thực hành trên máy hoặc thi trắc nghiệm, nếu thi trắc nghiệm, thời gian thi: 30 phút; nếu thi trên máy, thời gian thi: 60 phút.
đ) Đối với một số ngành đặc thù hoặc công việc cần thiết sử dụng ngoại ngữ, tin học ở trình độ cao hơn mặt bằng chung như ngoại giao, thương mại, hợp tác quốc tế, phiên dịch, khoa học công nghệ, tin học… thì căn cứ vào yêu cầu cụ thể của công việc, Hội đồng tuyển dụng sẽ quyết định mức độ, nội dung, hình thức, thời gian thi đối với môn ngoại ngữ, tin học.
- Điểm môn hành chính nhà nước, môn ngoại ngữ được tính trên cơ sở lấy điểm thi viết nhân hệ số 2 cộng với điểm thi trắc nghiệm (hoặc nói), tổng số điểm đem chia cho 3. Các môn thi còn lại tính hệ số 1. - Trường hợp quy định tại điểm đ khoản 4 mục I của Thông tư này đối với một số ngành đặc thù hoặc công việc liên quan đến lĩnh vực đối ngoại như ngoại giao, hợp tác quốc tế, phiên dịch thì môn ngoại ngữ được tính hệ số 2. Các môn còn lại được tính hệ số 1. - Trường hợp quy định tại điểm đ khoản 4 mục I của Thông tư này đối với một số ngành đặc thù liên quan đến lĩnh vực công nghệ thông tin, tin học thì môn tin học được tính hệ số 2. Các môn thi còn lại tính hệ số 1.
5. Về thời gian thực hiện chế độ tập sự:
6. Về việc điều động, tiếp nhận:
đ) Sau khi thực hiện việc điều động, tiếp nhận cán bộ, công chức hướng dẫn tại Thông tư này, cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức gửi báo cáo (theo mẫu kèm Thông tư này) về Bộ Nội vụ để theo dõi và tổng hợp chung. II. VỀ XÉT CHUYỂN LOẠI CÔNG CHỨC 1. Công chức loại B hoặc loại C đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung học, nếu cơ quan có vị trí, nhu cầu công tác và được bố trí vào các vị trí làm việc phù hợp với trình độ đào tạo mới và đạt đủ tiêu chuẩn và điều kiện quy định thì được xem xét chuyển sang công chức loại A hoặc loại B. Công chức sau khi chuyển loại được bổ nhiệm vào ngạch công chức tương ứng. 2. Tiêu chuẩn và điều kiện xét chuyển loại công chức:
- Công chức loại C chuyển sang công chức loại B phải có thời gian làm việc liên tục ở vị trí của công chức loại C là 3 năm (đủ 36 tháng); - Công chức loại B chuyển sang công chức loại A phải có thời gian làm việc liên tục ở vị trí của công chức loại B là 3 năm (đủ 36 tháng); - Công chức loại C chuyển sang công chức loại A phải có thời gian làm việc liên tục ở vị trí của công chức loại C là 5 năm (đủ 60 tháng);
đ) Không trong thời gian đang thi hành kỷ luật. 3. Trình tự xét chuyển loại công chức:
đ) Trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Bộ, ngành và tỉnh) báo cáo danh sách công chức được chuyển loại về Bộ Nội vụ để kiểm tra và tổng hợp chung (theo mẫu kèm theo Thông tư này).
III – VỀ TỔ CHỨC THI NÂNG NGẠCH 1. Các quy định về việc cử công chức thi nâng ngạch.
đ) Các bộ, ngành, địa phương cử công chức dự thi nâng ngạch phải chịu trách nhiệm về việc cử công chức dự thi không đúng quy định. Công chức nếu sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp, kê khai không đúng sự thật để đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định và hủy kết quả dự thi. Trường hợp khi kiểm tra phát hiện công chức được cử dự thi không đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện quy định hoặc không đúng nhu cầu, vị trí công tác thì không được tham dự kỳ thi, nếu đã thi thì kết quả thi sẽ bị hủy bỏ, nếu đã bổ nhiệm vào ngạch dự thi thì phải thu hồi Quyết định bổ nhiệm.
2. Về tiêu chuẩn và điều kiện đăng ký dự thi nâng ngạch Công chức dự thi nâng ngạch phải đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch dự thi; có đủ văn bằng, chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng; đạt bậc lương tối thiểu chênh lệch không quá tương đương hai bậc lương so với bậc 1 của ngạch đăng ký dự thi và đủ các điều kiện cần thiết khác theo quy định. 3. Hội đồng thi nâng ngạch công chức:
4. Về bổ nhiệm vào ngạch
IV – TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khi tuyển dụng công chức vào các cơ quan hành chính nhà nước thì thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 09/2004/TT-BNV ngày 19 tháng 02 năm 2004 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính Nhà nước và theo Thông tư này. 2. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. 3. Bãi bỏ những nội dung hướng dẫn thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước tại Thông tư số 74/2005/TT-BNV ngày 26 tháng 7 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP , Nghị định số 116/2003/NĐ-CP và Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị; về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước; về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước. 4. Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Nội vụ để nghiên cứu giải quyết. Nơi nhận: - Thủ tướng, các PTT Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND, SNV các tỉnh thành phố trực thuộc TƯ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Văn phòng Trung ương Đảng, các Ban Đảng ở Trung ương; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Website Chính phủ; - BNV: BT, các TT, các đơn vị trực thuộc Bộ; - Lưu: VT, Vụ CCVC. BỘ TRƯỞNG Đỗ Quang Trung CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ******* ………………., ngày …….. tháng …….. năm …….. MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC (Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2007/TT-BNV ngày 04 tháng 7 năm 2007 của Bộ Nội vụ) Tên tôi là: Nam, nữ: Ngày sinh: Quê quán: Hộ khẩu thường trú: Chỗ ở hiện nay: Điện thoại liên lạc: Dân tộc: Trình độ đào tạo: Thuộc đối tượng ưu tiên (ghi thuộc đối tượng ưu tiên nào): Sau khi nghiên cứu điều kiện và tiêu chuẩn tuyển dụng cán bộ, công chức, ngạch…………………….. tôi thấy bản thân tôi có đủ điều kiện, tiêu chuẩn để tham dự kỳ thi tuyển. Vì vậy tôi làm đơn này xin đăng ký dự tuyển tại Hội đồng thi …………………………………………….. Nếu trúng tuyển tôi xin chấp hành nghiêm túc mọi quy định của Nhà nước. Tôi xin gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự tuyển gồm: 1. Bản khai lý lịch; 2. Giấy chứng nhận sức khỏe; 3. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và các giấy tờ có liên quan khác gồm: ............................................................................................................................................... 4. 2 phong bì, 2 ảnh cỡ 4x6. Toàn bộ bản chụp văn bằng, chứng chỉ và các giấy tờ liên quan khác trong hồ sơ dự tuyển của tôi nêu trên khi được thông báo trúng tuyển, tôi sẽ hoàn chỉnh lại theo đúng quy định. Tôi xin cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi là sự thật, đúng và đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự tuyển. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các bản chụp văn bằng, chứng chỉ và giấy tờ liên quan khác nộp trong hồ dự tuyển, nếu sai thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ. Kính đơn (Ký và ghi rõ họ tên) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ******* ………………., ngày …….. tháng …….. năm …….. MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC DỰ BỊ (Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2007/TT-BNV ngày 04 tháng 7 năm 2007 của Bộ Nội vụ) Tên tôi là: Nam, nữ: Ngày sinh: Quê quán: Hộ khẩu thường trú: Chỗ ở hiện nay: Điện thoại liên lạc: Dân tộc: Trình độ đào tạo: Thuộc đối tượng ưu tiên (ghi thuộc đối tượng ưu tiên nào): Sau khi nghiên cứu điều kiện và tiêu chuẩn tuyển dụng cán bộ, công chức, ngạch…………………….. tôi thấy bản thân tôi có đủ điều kiện, tiêu chuẩn để tham dự kỳ thi tuyển. Vì vậy tôi làm đơn này xin đăng ký dự tuyển tại Hội đồng thi …………………………………………….. Nếu trúng tuyển tôi xin chấp hành nghiêm túc mọi quy định của Nhà nước. Tôi xin gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự tuyển gồm: 1. Bản khai lý lịch; 2. Giấy chứng nhận sức khỏe; 3. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và các giấy tờ có liên quan khác gồm: ............................................................................................................................................... 4. 2 phong bì, 2 ảnh cỡ 4x6. Toàn bộ bản chụp văn bằng, chứng chỉ và các giấy tờ liên quan khác trong hồ sơ dự tuyển của tôi nêu trên khi được thông báo trúng tuyển, tôi sẽ hoàn chỉnh lại theo đúng quy định. Tôi xin cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi là sự thật, đúng và đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự tuyển. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các bản chụp văn bằng, chứng chỉ và giấy tờ liên quan khác nộp trong hồ dự tuyển, nếu sai thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ. Kính đơn (Ký và ghi rõ họ tên) BỘ, NGÀNH, TỈNH:…………, ngày tháng năm 200 MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ XÉT CHUYỂN LOẠI CÔNG CHỨC NĂM ….. (Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2007/TT-BNV ngày 04 tháng 7 năm 2007 của Bộ Nội vụ) Tên đơn vị TT Họ và tên Năm sinh Ngạch công chức hiện tại Mã ngạch Thời gian giữ ngạch Hệ số lương Tháng năm xếp Bằng TN ĐH/CĐ/THCN Năm tốt nghiệp QLNN Bồi dưỡng NV khác Ngoại ngữ Tin học Đề nghị chuyển loại và xếp lương Vị trí đảm nhiệm Ngạch CC được bổ nhiệm Mã ngạch Hệ số lương Tháng năm xếp Thời gian tính nâng bậc lần sau (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) (18) (19) (20) Vụ/Sở…. 1 2 UBND huyện… 1 2 Tổng cộng BỘ TRƯỞNG/CHỦ TỊCH UBND TỈNH….. (Ký tên, đóng dấu) BỘ, NGÀNH, TỈNH: …
MẪU BÁO CÁO DANH SÁCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC ĐƯỢC ĐIỀU ĐỘNG, TIẾP NHẬN(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2007/TT-BNV ngày 04 tháng 7 năm 2007 của Bộ Nội vụ) TT Họ và tên Năm sinh Quê quán Chức danh Cơ quan, đơn vị công tác cũ Được điều động, tiếp nhận Kể từ ngày, tháng, năm Chức danh đảm nhiệm Ngạch CC được bổ nhiệm Mã ngạch Bậc lương Hệ số lương Tháng năm xếp Thời gian nâng bậc lương lần sau Ghi chú (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Chú thích: - Mục 7: Ghi rõ điều động, tiếp nhận về đơn vị nào (Cục, Vụ, Văn phòng của Bộ, ngành hoặc Sở, ban, ngành hay UBND cấp huyện thuộc tỉnh…) |