Thuốc tiêm nào được sử dụng chất bảo quản

HỎI:

Tramadol 01 ống tiêm, dùng cho bệnh nhân chỉ 1/2 ống, vậy 1/2 ống còn lại có thể dùng cho bệnh nhân khác hay cho lần dùng khác được không ? Nếu có cần bảo quản thuốc như thế nào? Tại em thấy trong tờ hướng dẫn của nhà sản xuất khuyến cáo sau khi pha xong phải dùng ngay. Hay một số thuốc tiêm khác như kháng sinh chẳng hạn, lâu lâu điều dưỡng cũng hay hỏi như vậy.

TRẢ LỜI:

Cần lưu ý là thuốc tiêm được chia làm 2 loại bào chế: loại đơn liều [a single dose vial] và loại đa liều [a multiple dose vial] [1,2].

Loại ĐƠN LIỀU có nghĩa là đơn vị thuốc đó thiết kế chỉ để dùng 1 lần duy nhất và cho 1 bệnh nhân, do đó trong thành phần thuốc không có chứa chất bảo quản diệt khuẩn, do đó, sau khi mở nắp dùng thì phải loại bỏ ngay phần còn thừa [không được giữ lại dùng cho lần khác].

Loại ĐA LIỀU có nghĩa là đơn vị thuốc đó được thiết kế cho nhiều lần dùng và do đó có chất bảo quản diệt khuẩn bên trong. Việc loại bỏ thuốc đa liều là cần thiết khi [1] vượt quá hạn sử dụng sau khi mở nắp được cung cấp bởi nhà sản xuất hoặc [2] khi liều thuốc đã được rút ra/pha chế trong khu vực dùng thuốc của bệnh nhân [tức không pha chế trong một khu vực sạch được thiết kế riêng cho việc pha thuốc tiêm], hoặc [3] bất kì khi nào mà cán bộ y tế nghi ngờ là điều kiện vô khuẩn của thuốc đã bị nhiễm bẩn.

Như vậy, để biết liệu có thể dùng dung dịch thừa của một đơn vị thuốc tiêm [ở đây là ống thuốc tiêm 2ml tramadol 50mg/ml] cho lần khác được không cần trả lời câu hỏi quan trọng đầu tiên: dạng bào chế này là đơn liều hay đa liều. Theo thông tin của nhà sản xuất [3] thì không ghi rõ điều này, nhưng dựa vào thành phần của thuốc không có chứa chất bảo quản diệt khuẩn, cùng với thể tích nhỏ của chế phẩm 2ml, cho phép ta có thể khẳng định đây là thuốc ĐƠN LIỀU. Do đó, sau khi mở vỏ lần đầu tiên, phải loại bỏ dung dịch thừa và không thể sử dụng cho lần sau.

“1 ống 2 ml dung dịch thuốc tiêm chứa 100 mg tramadol hydroclorid.

Tá dược khác: natri acetat.3H¬2O, nước cất pha tiêm, nitơ và argon [khí trơ].”

Đọc kĩ phần hướng dẫn của nhà sản xuất còn cung cấp thêm: “Tramadol sau khi pha loãng với dung dịch natri clorid 0,9% hay glucose 5% phải  được sử dụng ngay lập tức.”

Về các thuốc kháng sinh tiêm, đa số các đơn vị kháng sinh cũng thiết kế ĐƠN LIỀU, dùng 1 lần duy nhất, nên dù có thừa cũng không được sử dụng cho lần sau.

Còn với các chế phẩm ĐA LIỀU thuốc tiêm, thì cần lưu ý, nhà sản xuất thường cung cấp hạn dùng sau khi mở vỏ lần đầu tiên [ví dụ là 2 tuần], hạn này chỉ có ý nghĩa khi mà quá trình pha chế bảo đảm trong môi trường sạch. Tuy nhiên, trong thực tế pha chế thuốc tiêm ở nhiều BV Việt Nam thường pha chế trong môi trường không sạch, ngay tại phòng bệnh nhân nên cũng chỉ dùng 1 lần mà thôi. Để tránh sự lãng phí này, cần có box pha chế vô khuẩn cho thuốc ĐA LIỀU tiêm hoặc chỉ mua các thuốc ĐƠN LIỀU.

Câu hỏi sâu hơn là: liệu có thể dùng đơn vị đơn liều cho nhiều bệnh nhân tại cùng một thời điểm đi tiêm được không ? [ví dụ ống tramadol ở trên, dùng 1/2 ống cho bệnh nhân A và 1/2 ống cho bệnh nhân B khi điều dưỡng đi tiêm buổi sáng].

Trả lời: Theo nguyên tắc [4], đơn vị đơn liều chỉ thiết kế cho 1 LẦN DÙNG và 1 BỆNH NHÂN, nên không thể dùng đồng thời cho 2 bệnh nhân. Việc sử dùng thuốc đơn liều cho nhân đã gây ra nhiều trường hợp nhiễm khuẩn chéo hay tạp nhiễm. Kể cả khi một đơn vị đơn liều quá thừa cho mỗi lần dùng, cũng không nên dùng phần thừa cho bệnh nhân khác hay dự trữ cho lần dùng sau này. Để tránh lãng phí khi dùng đơn vị đơn liều quá lớn, khoa dược nên đặt hàng các đơn vị đơn liều có thể tích nhỏ hơn.

Câu hỏi 3: Thuốc đa liều có thể dùng cho nhiều bệnh nhân được không ?

Trả lời: Đối với thuốc tiêm đa liều [2], thì an toàn nhất là dùng cho 1 bệnh nhân. Tuy nhiên, các nhà sản xuất vẫn cho phép dùng cho nhiều bệnh nhân nếu kĩ thuật tiêm đảm bảo an toàn [dùng kim tiêm và syring riêng cho mỗi lần, kỷ thuật tiêm đảm bảo vô trùng] và thuốc phải được giữ ở phòng điều dưỡng/khoa lâm sàng, không được giữ ở phòng bệnh nhân.

DS. Võ Thị Hà – BV ĐH Y Dược Huế

Tài liệu tham khảo:

  1. //www.oneandonlycampaign.org/single-dose-multi-dose-vial-infographic

2. //www.cdc.gov/injectionsafety/providers/provider_faqs_multivials.html

3. //www.bividvietnam.com/Product_Detail.aspx?id=236

4. //www.cdc.gov/injectionsafety/providers/provider_faqs_singlevials.html

TT

Tên hoạt chất

Tên Thuốc NĐHL- Dạng bào chế

Đường dùng

Dung môi và thể tích hòa tan

Liều lượng, Thời gian tiêm truyền TM

Điều kiện bảo quản

Chú ý

Trước khi pha

Sau khi pha

1

Irinotecan Hydroclorid trihydrat

IRINOTERCAN BIDIFAR 100mg/5ml

Truyền TM chậm

250-500ml glucose 5% hoặc NaCl 0,9%

>90 phút

15-300C

Pha trong dd glucose 5%:

+ 24h to phòng

+ 48h to 2-8oC

Pha trong dd NaCl 0,9%: Tránh đông lạnh do sẽ bị kết tủa

-Truyền nhanh thì nguy cơ  các triệu chứng tăng cholinegic càng cao

- Chú ý vị trí tiêm truyền, tránh nhiễm khuẩn và vỡ mạch

- Không được thêm các thuốc khác vào dung dịch truyền

2

Doxorubicin hydroclorid

ADRIM 50mg/25ml

  ADRIM 10mg/5ml

Tiêm TM, truyền TM liên tục

Tiêm thông qua đường TM trung tâm  hoặc tiêm vào đường truyền dd NaCl 0,9% hoặc glucose 5% có sẵn

3-10 phút

2-80C

+ 12h to 2-8oC

-Trộn lẫn Doxorubicin với heparin hoặc fluorouracil có thể dẫn tới hình thành kết tủa.

TT

Tên hoạt chất

Tên Thuốc NĐHL- Dạng bào chế

Đường dùng

Dung môi và thể tích hòa tan

Liều lượng, Thời gian tiêm truyền TM

Điều kiện bảo quản

Chú ý

Trước khi pha

Sau khi pha

3

Paclitaxel

INTAXEL

100mg/17ml

Truyền TM

Pha loãng 100-300 ml trong dd NaCl 0,9% hoặc glucose 5%

3h

< 250C

+ 27h ở nhiệt độ 250C

Tất cả các BN cần phải dùng thuốc dự phòng TDP trước khi truyền bao gồm: Dexamethasone 20mg uống trước 12 và 6 h .Thuốc Diphenhydramin [hoặc thuốc tương tự kháng histamin] và Ranitidin trước 30-60 phút

4

Gemcitabin

BIGEMAX 200mg/ 1 lọ bột đông khô

Truyền TM

Hòa tan 5ml Natri clorid 0,9% lắc để hòa tan

30 phút

Không quá 300C

+ 15-300C dùng trong vòng 24h

-Không nên giữ lạnh dung dịch đã pha vì Thuốc có thể bị kết tinh

BIGEMAX 1g/ lọ bột đông khô

Truyền TM

Hòa tan 25ml Natri clorid 0,9% lắc để hòa tan

TT

Tên hoạt chất

Tên Thuốc NĐHL- Dạng bào chế

Đường dùng

Dung môi và thể tích hòa tan

Liều lượng, Thời gian tiêm truyền TM

Điều kiện bảo quản

Chú ý

Trước khi pha

Sau khi pha

5

Carboplatin

BOCARTIN 50mg/lọ

Truyền TM, Tiêm TM

Nước  cất 5ml hoặc pha loãng glucose 5% hoặc Natri clorid 0,9% 100ml

15 phút . Có thể truyền liên tục trong 24h

Không quá 300C

Dùng ngay sau khi pha

-Thận trọng khi pha Thuốc và thao tác với Thuốc, không được để Thuốc dây bẩn lên da. Thuốc bắn vào mắt có thể bị mù

- Phải tiêm thuốc vào trong mạch máu, nếu tiêm ra ngoài mạch có thể bị hoại tử.

BOCARTIN 150mg/lọ

Nước  cất 15ml hoặc pha loãng glucose 5% hoặc Natri clorid 0,9% 300ml

6

Rituximab

ACELLBIA

10mg

Truyền TM nhỏ giọt

Pha loãng vào DD Glucose 5% hoặc Natri clorid 0,9%

2-80C. Không để đông lạnh

+ 12h to phòng

+ 48h to 2-8oC

-Không được dùng ở dạng bơm bolus hoặc tiêm tĩnh mạch

-Để trộn dung dịch, lắc đảo nhẹ dịch truyền để tránh tạo bọt

TT

Tên hoạt chất

Tên Thuốc NĐHL- Dạng bào chế

Đường dùng

Dung môi và thể tích hòa tan

Liều lượng, Thời gian tiêm truyền TM

Điều kiện bảo quản

Chú ý

Trước khi pha

Sau khi pha

7

Oxaliplatin

OXITAN 100mg/20ml

Truyền TM

- Hòa tan 20 -40ml nước cất pha tiêm

- Pha trong 250 -500ml DD Glucose 5%

2h - 22h

Không quá 300C

+ 6h to phòng [20-250C]

+ 24h to 2-8oC

- Dung dịch chưa pha chỉ dùng một lần. Phần chưa sử dụng cần được loại bỏ

- Không pha loãng bằng DD Natri clorid hoặc chứa ion clorid.

8

Fluorouracil

FLUOROURACIL 250/5ml

Truyền TM, Tiêm TM

-Truyền TM: 500ml glucose 5% hoặc 500ml Natri clorid 0,9%

40 giọt/p trong 4h hoặc truyền 30-60 p hoặc truyền liên tục trong 24 h

Không quá 300C

- Cần đeo kính bảo vệ mắt, đi găng tay dùng một lần, đeo khẩu trang

- Người mang thai tránh thao tác

- Thuốc kích ứng da và niêm mạc

TT

Tên hoạt chất

Tên Thuốc NĐHL- Dạng bào chế

Đường dùng

Dung môi và thể tích hòa tan

Liều lượng, Thời gian tiêm truyền TM

Điều kiện bảo quản

Chú ý

Trước khi pha

Sau khi pha

9

 Thymosin alpha1

PHASTARXIN 1,6 mg

Tiêm dưới da

Nước cất pha tiêm 1ml

2-80C. Không để đông lạnh

Pha xong dùng ngay

- Không dùng tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch

10

Filgrastim

RELIGRAST 300µg

-Tiêm dưới da

- Truyền TM

- Pha truyền TM: Glucose 5% 30-60 ml

30Phút

2-80C. Không để đông lạnh

Pha xong dùng ngay

- Không pha với DD muối NaCl vì có thể gây tủa

11

Cyclophosphamid monohydrat

EDOXAN 200mg

-Tiêm TM

-NaCl 0,9% 10ml

>250C

+ 2-80C trong vòng 24h

- Lắc mạnh lọ Thuốc khi thêm dung môi vào. Nếu Thuốc chưa hòa tan ngay và hoàn toàn, nên dựng đứng lọ trong vài phút

- Truyền TM

-Ringer hoặc NaCl 0,9% với tổng thể tích 500 ml

30p- 2h

                   

 *  Những nguyên tắc chung

-  Phải trộn cẩn thận bằng cách lắc kỹ dung dịch và trước khi dùng phải kiểm tra không được có các phần tử nhỏ.

- Vấn đề bảo đảm vô khuẩn triệt để cần duy trì trong suốt quá trình và thông thường dịch truyền đã pha thêm thuốc không được để quá 24 giờ.

-  Chai dịch truyền phải dán nhãn có ghi họ tên người bệnh, tên và lượng thuốc đã pha thêm, ngày tháng và giờ pha thêm thuốc [và thời hạn sử dụng mới]. Nhãn phụ nói trên không được che khuất các thông tin trên nhãn hợp lệ của nhà sản xuất.

- Trong khi truyền, cần luôn luôn quan sát dịch truyền trong chai. Nếu thấy vẩn đục, kết tinh, đổi màu hoặc bất kỳ dấu hiệu nào của tương kỵ hay ô nhiễm cần phải ngừng truyền ngay.

Tài liệu tham khảo

 1. Dược Thư Quốc Gia Việt Nam 2015 – Bộ Y Tế.

 2. Thông tin kê toa của nhà sản xuất dược phẩm.

3. Martindale

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Video liên quan

Chủ Đề