Tiếng Anh 10 Unit 8 Review 3

Soạn Anh 10 mới: Review 3

Soạn Anh 10: Review 3. Units 6-7-8 | Giải Anh 10 mới hay nhất. Tuyển tập các bài soạn Anh 10 tập 2 có lời giải chi tiết bám sát SGK Tiếng Anh 10 mới. Nội dung bao gồm đầy đủ các mục: Getting Started, A Closer Look 1, A Closer Look 2, Communication, Skills 1, Skills 2, Looking Back, Project trong SGK Tiếng Anh 10 sách mới

Click vào tên bài để xem chi tiết

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Chương trình mới Review 3: Unit 6-7-8

Để học tốt Tiếng Anh 10 thí điểm Review 3

1 1.987

Tải về Bài viết đã được lưu

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Chương trình mới Review 3

VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Chương trình mới Review 3: Unit 6-7-8 do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải là nguồn tài liệu hữu ích giúp các bạn ôn tập lại ngữ pháp và các kỹ năng ở 3 unit đã được học để chuẩn bị tốt nhất cho những bài học tiếp theo. Sau đây mời các bạn vào tham khảo.

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Chương trình mới Review 1: Unit 1-2-3

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Chương trình mới Review 2: Unit 4-5

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Chương trình mới Unit 8: NEW WAYS TO LEARN

Language - trang 36 Review 3 SGK Tiếng Anh 10 mới

Tổng hợp bài tập các phần Language - trang 36 Review 3 SGK Tiếng Anh 10 mới.

Vocabulary [Từ vựng]

1. Complete these sentences with suitable words from the box.

Hoàn thành những câu này với những từ phù hợp trong khung.

inequality, pay, right, discrimination, gender

1. Women are demanding equal__________ for equal work.

2. I think this is a clear case of__________ against women.

3. Education for all means that everyone has the ____________ to receive education.

4. _________ equality means that both men and women are treated equally.

5. Women in developing countries are fighting against gender ___________.

KEY

1. pay 2. discrimination 3. right 4. gender 5. inequality

1. Người phụ nữ đang yêu cầu việc trả lương bằng nhau cho những công việc bằng nhau.

2. Tôi nghĩ rằng đây là một trường hợp rõ ràng của việc phân biệt phụ nữ.

3. Giáo dục cho tất cá có nghĩa là mọi người đều có quyền nhận được sự giáo dục.

4. Bình đẳng giới có nghĩa là nam và nữ đều được đối xử công bằng.

5. Phụ nữ ở những quốc gia đang phát triển đang chiến đấu chống lại việc bất bình đẳng giới.

2. Choose the correct words in the following sentences.

Chọn từ đúng trong những câu sau.

1. Using an [electric/ electronic] device such as a laptop, you can learn English effectively.

2. To play audio tapes and CDs, you just need a cassette or CD [player/ recorder].

3. Watching and listening to English [radio/ television shows] is an excellent way to learn English.

4. A [tablet/ desktop] is a mobile computer that is also useful for language learning.

5. Language translation [touch screen/ software] allows you to translate from one language into another.

KEY

1. electronic

2. player

3. television shows

4. tablet

5. software

1. Sử dụng một thiết bị điện tử như là máy tính xách tay, bạn có thể học tiếng Anh hiệu quả.

2. Để chạy băng nghe và CD, bạn chỉ cần một máy cassette hoặc máy phát CD.

3. Xem và nghe chương trình truyền hình tiếng Anh là một cách xuất sắc để học tiếng Anh.

4. Một máy tính bảng là một máy tính di động mà cũng được dùng phổ biến cho việc học ngôn ngữ.

5. Phần mềm biên dịch ngôn ngữ cho phép bạn dịch từ một ngôn ngừ này sang một ngôn ngữ khác.

Skills - trang 37 Review 3 SGK Tiếng Anh 10 mới

Tổng hợp các bài tập phần Skills - trang 37 Review 3 SGK Tiếng Anh 10 mới.

Reading [Đọc]

1. Read the text.

Đọc bài văn.

Interactive whiteboard

An interactive whiteboard is an electronic device that helps students learn English in a more stimulating way. It is very useful in the classroom because it can engage students and provide them with interactive opportunities.

You can write on it with a special pen or even with your finger. You can also run presentation software on the interactive whiteboard. It is useful for teachers to make grammar or vocabulary presentations and save them for using again. After students complete an - exercise, they can see the correct answers on the board. Teachers can also download resources such as gap-fill exercises, multiple-choice quizzes or games for their students to do in class. All the students have to do is to come to the board and drag and drop their answers into the gaps with their fingers. This involves them directly in work in front of the board, which most of them love. In summary, an interactive whiteboard is beneficial for both teachers and students in the classroom.

1. Match the words in A with their definitions in B.

Nối những từ trong A với định nghĩa trong phần B.

KEY

Bảng [trắng] tương tác

Một bảng tương tác là một thiết bị điện tử mà giúp học sinh học tiếng Anh bằng những cách kích thích hơn. Nó rất hữu ích trong lớp học bởi vì nó có thể khuyến khích học sinh và đem đến cho chúng những cơ hội tương tác. Bạn có thể viết lên nó với một cây bút đặc biệt hoặc thậm chí với ngón tay của bạn. Bạn cũng có thể chạy phần mềm thuyết trình trên bảng tương tác. Nó hữu ích cho giáo viên để làm thuyết trình ngữ pháp và từ vựng và lưu chúng để sử dụng lại. Sau khi học sinh hoàn thành bài tập chúng có thể xem những câu trả lời đúng trên mạng. Giáo viên cũng có thể tải những nguồn như là bài tập điền vào chỗ trống, câu hỏi trắc nghiệm hoặc trò chơi cho học sinh làm trong lớp. Tất cả những gì học sinh phải làm là lên bảng, kéo và thả câu trả lời của chúng vào khoảng trống bằng tay. Điều này đòi hỏi chúng trực tiếp thao tác ở trước bảng, mà hầu hết chúng đều thích. Nói tóm lại, một bảng tương tác đều có lợi cho cả giáo viên và học sinh trong lớp học.

1 - d

interactive - that allows people to work together and have an influence on each other tương tác - cho phép con người làm việc cùng nhau và gây ảnh hưởng lên nhau

2 - c

engage - to attract and keep the attention [of somebody] gắn kết - thu hút và giữ Liên lạc ai đó

3 - b

drag - to move something on a screen by pulling it along kéo - di chuyển cái gì trên màn hình bằng cách kéo nó

4 - a

involve - to include something or somebody as an important part of something liên quan - bao gồm cái gì đó hay ai đó như là một phần quan trọng của cái gì đó

2. Read the text again and answer the questions.

Đọc bài văn lần nữa và trả lời các câu hỏi.

1. How does an interactive whiteboard help students?

2. Why is the interactive whiteboard very useful in the classroom?

3. Why is presentation software useful for teachers?

4. What resources can teachers download onto the interactive board?

5. How can students give their answers on the interactive whiteboard?

KEY

1. Bảng tương tác giúp học sinh như thế nào?

It helps students learn English in a more stimulating way.

Nó giúp cho học sinh học tiếng Anh theo một cách kích thích hơn.

2. Tại sao bảng tương tác hữu ích trong lớp học?

Because it can engage students and provide them with interactive opportunities.

Bởi vì nó có thể hỗ trợ học sinh và cung cấp cho chúng những cơ hội tương tác.

3. Tại sao phần mềm thuyết trình hữu ích cho giáo viên?

Because with it teachers can make grammar or vocabulary presentations and save them for using again.

Bởi vì với nó, giáo viên có thể làm bài thuyết trình về ngữ pháp và từ vựng và lưu chúng để sử dụng lại.

4. Giáo viên có thể tải những nguồn nào trên bảng tương tác?

They can download gap-fill exercises, multiple-choice quizzes or games.

Họ có thể tải những bài tập điền vào chỗ trống, câu hỏi trắc nghiệm hoặc trò chơi.

5. Học sinh đưa ra câu trả lời trên bảng tương tác như thế nào?

They can drag and drop their answers into the gaps with their fingers.

Họ có thể kéo và thả câu trả lời của họ vào khoảng trống bằng ngón tay.

Tạm dịch:

Bảng [trắng] tương tác

Một bảng tương tác là một thiết bị điện tử mà giúp học sinh học tiếng Anh bằng những cách kích thích hơn. Nó rất hữu ích trong lớp học bởi vì nó có thể khuyến khích học sinh và đem đến cho chúng những cơ hội tương tác. Bạn có thể viết lẽn nó với một cây bút đặc biệt hoặc thậm chí với ngón tay của bạn. Bạn cũng có thể chạy phần mềm thuyết trình trên bảng tương tác. Nó hữu ích cho giáo viên để làm thuyết trinh ngữ pháp và từ vựng và lưu chúng để sử dụng lại. Sau khi học sinh hoàn thành bài tập chúng có thể xem những câu trả lời đúng trên mạng. Giáo viên cũng có thể tải những nguồn như là bài tập điền vào chỗ trống, câu hỏi trắc nghiệm hoặc trò chơi cho học sinh làm trong lớp. Tất cả những gì học sinh phải làm là lên bảng, kéo và thả câu trả lời của chúng vào khoảng trống bằng tay. Điều này đòi hỏi chúng trực tiếp thao tác ở trước bảng, mà hầu hết chúng đều thích. Nói tóm lại, một bảng tương tác đều có lợi cho cả giáo viên và học sinh trong lớp học.

Tạm dịch:

1. cho phép con người làm việc cùng nhau và gây ảnh hưởng lên nhau

2. thu hút và giữ Liên lạc ai đó

3. di chuyển cái gì trên màn hình bằng cách kéo nó

4. bao gồm cái gì đó hay ai đó như là một phần quan trọng của cái gì đó

Hướng dẫn giải:

1. It helps students learn English in a more stimulating way.

2. Because it can engage students and provide them with interactive opportunities.

3. Because with it teachers can make grammar or vocabulary presentations and save them for using again.

4. They can download gap-fill exercises, multiple-choice quizzes or games.

5. They can drag and drop their answers into the gaps with their fingers.

Tạm dịch:

1. Bảng tương tác giúp học sinh như thế nào?
Nó giúp cho học sinh học tiếng Anh theo một cách kích thích hơn.

2. Tại sao bảng tương tác hữu ích trong lớp học?
Bởi vì nó có thể hỗ trợ học sinh và cung cấp cho chúng những cơ hội tương tác.

3. Tại sao phần mềm thuyết trình hữu ích cho giáo viên?
Bởi vì với nó, giáo viên có thể làm bài thuyết trình về ngữ pháp và từ vựng và lưu chúng để sử dụng lại.

4. Giáo viên có thể tải những nguồn nào trên bảng tương tác?
Họ có thể tải những bài tập điền vào chỗ trống, câu hỏi trắc nghiệm hoặc trò chơi.

5. Học sinh đưa ra câu trả lời trên bảng tương tác như thế nào?
Họ có thể kéo và thả câu trả lời của họ vào khoảng trống bằng ngón tay.

[Làm theo nhóm. Đọc vể những phong tục khác trong 4 nước. Sau đó thảo luận những câu hỏi bên dưới.]

Hướng dẫn giải:

1. Yes. People should arrive early if they are invited to someone’s house.

2. Because our grandparent and parents taught us this. And we also read about it in books.

3. On the New Year Days, people don’t sweep the floor because they believe that it make the luck go out.

Tạm dịch:

Những phong tục khác nhau:

Thái Lan: Không bao giờ chạm vào đầu ai ngoại trừ trẻ em.

Indonesia: Không bao giờ chỉ vào thứ gì với bàn chân của bạn.

Hàn Quốc: Đừng đưa bất cứ thứ gì cho người lớn tuổi hơn hoặc cấp trên bằng một tay.

Mỹ và Canada: Đừng đến sớm nếu bạn được mời đến nhà ai đó.

1. Văn hóa Việt Nam có cho phép bất kỳ điều nào trong những phong tục này không?
Có. Người ta nên đến sớm nếu họ dược mời đến nhà ai dó.

2. Tại sao bạn lại nghĩ người ta có những phong tục này?
Bởi vì ông bà và cha mẹ chủng ta dã dạy chúng ta diều này. Và chúng ta củng đọc uể nó trong sách.

3. Những phong tục thú vị khác của Việt Nam hay những quôc gia khác mà bạn biết?
Vào những ngày đầu năm mới, người ta không quét nhà bởi vì họ tin rang nó làm cho diều may mắn di mất.

[Nghe bài nghe về phong tục gặp gỡ ở vài quốc gia trên khắp thế giới. Quyết định thử là những câu sau đây đúng [T] hay sai [F].]

Tạm dịch:

1. Một cái bắt tay là một hình thức chào phổ biến ờ 4 quốc gia. 

2. Ở Phần Lan, những người bạn thân và gia đình thường ôm và hôn khi họ gặp nhau.

3. Ở Nhật, người ta chào cấp trên bằng cái gật đầu. 

4. Phụ nữ Hàn Quốc gật đầu nhẹ và bắt tay đế chào nhau.

5. Ở Việt Nam và Hàn Quốc, khi bạn gọi ai đó bằng họ và tên đầy đủ thì họ sẽ đứng trước tên.

6. Đàn ông Mỹ thường hôn phụ nữ khi họ gặp lần đầu.

Audio Script:

In countries around the world, people meet and greet each other in different ways:

In Finland, people greet each other with a handshake. Close friends and family members often hug and kiss when they meet.

In Japan, people usually bow when greeting each other. When greeting family or friends, a small head bow is used. But when greeting a superior, people are expected to use a deeper, longer bow to show respect.

In Korea, when men greet each other, they bow and shake hands. But women do not often shake hands. Like in Viet Nam, when you address someone with his or her full name, the family name come first, then the first namé.

In the United States, when people meet each other for the first time, they shake hands. Hugging and kissing are best left for friends and family members in informal situations. In these cases, men usually kiss women, but men kissing other men is not common.

Dịch Script:

Ở các quốc gia trên thế giới, mọi người gặp nhau và chào hỏi lẫn nhau theo nhiều cách khác nhau:

Ở Phần Lan, mọi người chào nhau bằng cái bắt tay. Đóng bạn bè và các thành viên gia đình thường ôm và hôn khi họ gặp nhau.

Ở Nhật Bản, mọi người thường cúi đầu chào nhau. Khi chào gia đình hoặc bạn bè, một cái đầu cúi đầu nhỏ được sử dụng. Nhưng khi chào một cấp trên, mọi người được mong đợi sẽ sử dụng một cái cúi sâu hơn, dài hơn để thể hiện sự tôn trọng.

Ở Hàn Quốc, khi đàn ông chào nhau, họ cúi đầu và bắt tay nhau. Nhưng phụ nữ thường không bắt tay. Giống như ở Việt Nam, khi bạn nói chuyện với một người nào đó với tên đầy đủ của họ, tên gia đình đến trước, sau đó là name đầu tiên.

Tại Hoa Kỳ, khi người ta gặp nhau lần đầu tiên, họ bắt tay nhau. Ôm và hôn là tốt nhất còn lại cho bạn bè và các thành viên gia đình trong những tình huống không chính thức. Trong những trường hợp này, đàn ông thường hôn phụ nữ, nhưng đàn ông hôn người đàn ông khác thì không phổ biến.

[Viết về phong tục mà một vị khách đên Việt Nam nên biết. Sử dụng những điểm sau hoặc ý kiến riêng của bạn.]

Hướng dẫn giải:

When you visit Viet Nam, there are some important things you should know. For example, if you are visiting a pagoda or temple, it’s not acceptable to take photographs. When someone gives you a gift, don’t open it in front of the giver. And remember that you shouldn’t kiss friends on the cheeks when meeting them.

When you plan to visit someone at home, you should call first. You also should arrive on time when you are invited to someone’s home. And remember that buying things in open - air markets.

Tạm dịch:

Khi bạn đến thăm Việt Nam, có vài điều quan trọng mà bạn nên biết. Ví dụ, nếu bạn thăm một ngôi chùa hoặc dền, chụp hình là diều không thể chấp nhận. Khi ai đó tặng quà cho bạn, dừng mở nó ra trước mặt người tặng. Và nhớ ràng bạn không nên hôn bạn bè trên má khi gặp họ.

Khi bạn dự định thăm ai đó ở nhà, bạn nên gọi trước. Bạn củng nên đến đúng giờ khi bạn được mời đến nhà ai đó. Và nhớ mua đồ gì ở chợ trời nhé.

  • Review 1 – Unit 1, 2, 3: Language [Trang 36-37 SGK Tiếng Anh 10 Mới]
  • Review 1 – Unit 1, 2, 3: Skills [Trang 37 SGK Tiếng Anh 10 Mới]
  • Review 2 – Unit 4, 5: Language [Trang 58 SGK Tiếng Anh 10 Mới]
  • Review 2 – Unit 4, 5: Skills [Trang 59 SGK Tiếng Anh 10 Mới]
  • Review 3 – Unit 6, 7, 8: Language [Trang 36 SGK Tiếng Anh 10 Mới]
  • Review 3 – Unit 6, 7, 8: Skills [Trang 36 SGK Tiếng Anh 10 Mới]
  • Review 4 – Unit 9, 10: Language [Trang 58 SGK Tiếng Anh 10 Mới]
  • Review 4 – Unit 9, 10: Skills [Trang 59 SGK Tiếng Anh 10 Mới]

Video liên quan

Chủ Đề