Tiếng anh trang 64 lớp 6

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

    • Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Mới

    • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 6 Tập 1

    • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 6 Tập 2

    Unit 6: Our tet holiday

    SKILLS 1 [phần 1-6 trang 64-65 SGK Tiếng Anh 6 mới]

    1. Children in different countries are talking about their New Year. Read the passages. [Trẻ con ở những quốc gia khác nhau đang nói về năm mới của mình. Đọc các đoạn văn sau. ]

    Hướng dẫn dịch:

    Russ – Hoa Kỳ

    Tôi thường đi đến Quảng trường Thời đại với ba mẹ để chào đón năm mới. Khi đồng hồ điểm nửa đêm, pháo hoa đầy màu sắc chiếu sáng bầu trời. Mọi người xung quanh vui mừng và hát hò vui vẻ. Mình yêu thời điểm đó lắm.

    Wu – Trung Quốc

    Tôi yêu những ngày đầu năm mới nhất. Sau khi dậy sớm, chúng tôi mặc quần áo đẹp và đi đến phòng khách. Ớ đó ông bà chúng tôi ngồi trên ghế sô pha. Chúng tôi cúi đầu và nói điều ước của chúng tôi với ông bà. Ông bà sẽ cho chúng tôi tiền 11 xì trong phong bì màu đỏ. Sau đó, chúng tôi đi chơi và có một ngày vui trọn vẹn với dồ ăn ngon và đầy tiếng cười.

    Mai – Việt Nam

    Mình đã biết vài tín ngưỡng trong ngày Tết từ ba mẹ mình. Tết đến, ngườita tặng gạo để chúc và cầu cho thức ăn đầy đủ, tặng trái cây đỏ để chúc cóniềm vui. Chó là con vật may mắn. Tiếng chó sủa như “vàng”. Nhưng khôngnên tặng mèo bởi vì tiếng kêu của nó giông như từ chỉ sự nghèo khổ trongtiếng Việt. Đừng ăn tôm. Chúng bơi lùi và bạn sẽ không thành công trong năm mới.

    2. Say who the following statements refer to. Number 1 is an example. [Em hãy nói những câu sau để cập đến ai. Số 1 là ví dụ]

    C A B C B C

    Hướng dẫn dịch:

    1. Một con chó là một món quà hay

    2. Trẻ con đón năm mới ở Quảng trường Thời đai

    3- Tre con nhân tiền lì xì

    4. Cho gạo là chúc cho đầy đủ thức ăn

    5. Trẻ con ăn mặc đẹp.

    6. Mọi người không nên ăn tôm vào ngàv đầu năm mới

    3. Test your memory! Tick [√] the things which appear in the passages, and cross [X] the ones which don’t. [kiểm tra trí nhớ của em. Đánh dấu chọn [√] vào những thứ xuất hiện trong đoạn vản trên và dấu chéo [x] những thứ không xuất hiện]

    a. lucky money [√] f. say wishes [√]
    b. a day full of fun [√] g. cheering and singing [√]
    c. a cat’s cry [√] h. visit relatives [x]
    d. house decoration [x] i. giving rice[√]
    e. fireworks [√] j. Trafagar square [x]

    4. The following practices and beliefs are from the passages in 1. Talk to your friends and say which one[s] you will do or won’t do this New Year. [Bài thực hành sau và những điều tín ngưỡng là từ đoạn văn ở phần 1. Nói cho bạn của em nghe em sẽ làm gì hoặc không làm gì trong năm mới. ]

    1. I will get lucky money from my grandparents

    2. I won’t give cousin a cat as a present.

    3. I won’t eat shrimps.

    4. I will cheer and sing when the clock strikes midnight.

    5. I will dress beautifully.

    6. I will watch fireworks.

    5. Work in groups: Write two popular beliefs you know about the New Year and tell your partners. [Làm việc theo nhóm: Viết hai điều tín ngưỡng phổ biến mà em biết vào năm mới và kể cho bạn bè nghe. ]

    Lucky money:Children usually get lucky money from their parents and other relatives.

    Lucky animal:Dog is a lucky symbol because of its bark.

    6. Look at the list. Discuss with your friends what you should or shouldn’t do at Tet. [Nhìn vào bảng và thảo luận với bạn về những việc các em nên làm và không nên làm vào ngày Tết. ]

    You should You shouldn’t

    You should get up early.

    You should invite friends home.

    You should buy some salt

    You shouldn’t play game all night.

    You shouldn’t bring home a black cat

    You shouldn’t ask for lucky money.

    You shouldn’t play music loud.

    You shouldn’t break things

    You shouldn’t eat shrimps on New Year’s Day.

    READING 

    1. Read the passages and decide who says sentences 1-5

    Đáp án:

    Hướng dẫn dịch:

    A : Tôi thường đến trung tâm vui chơi quảng trường Thời Đại cùng với cha mẹ để nghênh đón Năm Mới. Khi đồng hồ đeo tay chỉ đúng nửa đêm, pháo hoa với nhiều sắc tố thắp sáng cả bầu chời. Mọi người đều cười vui tươi và hát vang . B : Vào dịp năm mới, chúng tôi ăn mặc thật đẹp và đến nhà ông bà. Chúng tôi chúc ông bà năm mới vui tươi và ông bà cho chúng tôi tiền lì xì. Sau đó chúng tôi ra ngoài và có một ngày thật vui .

    C : Tôi học được vài phong tục ngày Tết từ cha mẹ. Mọi người Tặng Ngay gạo để cầu chúc có một năm ấm no và mua muối để cầu may mắn. Chó là động vật hoang dã suôn sẻ nhưng mèo thì không. Tiếng mèo kêu nghe như là “ nghèo ” trong tiếng Việt .

    2. Test your memory! Tick the things which appear in the passages, and cross the ones which don’t. [Kiểm tra trí nhớ. Tích vào những thứ xuất hiện trong bài]

    Đáp án:

    ✔ : a, b, c, e, f, g
    X : d, h

    SPEAKING

    3. Work in groups. These are some activities from the reading passages in 1. Tell your group if you do them during Tet. [Làm việc theo nhóm. Đây là một vài hoạt động từ bài đọc 1. Nói với nhóm bạn em làm gì trong dịp Tết]

    Hướng dẫn:

    1. I watch firework on New Year’s Eve.

    2. I don’t sing when the New Year . 3. I get lucky money . 4. I go out and have fun . 5. I dress beautifully .

    6. I don’t buy salt for happiness .

    4. Work in groups. Read the list and discuss what you should or shouldn’t do at Tet. [Làm việc theo nhóm. Đọc danh sách dưới đây và thảo luận là em nên hay không nên làm gì.]

    Hướng dẫn:

    A : We should help parents decorate our houses . B : I totally agree. Should we play games all night ? C : No, we shouldn’t

    Xem thêm những bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 sách Kết nối tri thức với đời sống hay, chi tiết cụ thể khác :

    Giới thiệu kênh Youtube VietJack

    Đã có app VietJack trên điện thoại thông minh, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không lấy phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .


    Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

    Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

    Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

    Xem thêm: Thuyết minh về chợ hoa ngày Tết ở quê em.

    Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Tập 1 và Tập 2 bám sát nội dung sách Tiếng Anh lớp 6 Kết nối tri thức với đời sống [ NXB Giáo dục đào tạo ] .

    Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

    Các loạt bài lớp 6 Kết nối tri thức khác

    1. Work in pairs. Discuss the following question

    [Làm việc theo cặp. Thảo luận câu hỏi sau]

    1. What types of robots are there?

    2. What robots are children interested in?

    1. Có những loại rô bốt nào?

    2. Trẻ em thích thú với những con robot nào?

    Lời giải:

    1. There are home robots, teacher robots and worker robots

    2. Teacher robots

    Tạm dịch:

    1. Có rô bốt gia đình, rô bốt giáo viên và rô bốt công nhân

    2. Robot giáo viên

    2. Read the text and choose the best answer to each of the questions

    [Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi]

    1. What show is on Ha Noi now?

    A fashion show        B. A robot show       C. A pet show

    2. Which type of robots can help children in their study?

    A. Home robots       B. Worker robots      C. Teacher robots

    3. Doctor robots can ....................

    A. help children to study       B. build houses        C. take care of sick people

    4. Which of the following sentences is NOT true according to the passage?

    A. Worker robots can build houses and move heavy things.

    B. Space robots can build space Stations on the Moon.

    C. Home robots can't do much of the housework.

    Lời giải:

    Hướng dẫn dịch:

    Hôm nay có một triển lãm robot quốc tế tại Hà Nội. Mọi người có thể thấy nhiều loại robot ở đó.

    Robot gia đình rất hữu ích cho công việc nội trợ. Họ có thể làm hầu hết các công việc nhà: nấu ăn, dọn dẹp nhà cửa, giặt giũ, ủi quần áo.

    Robot giáo viên là sự lựa chọn tốt nhất cho trẻ em. Họ có thể giúp họ học tập. Họ có thể dạy chúng tiếng Anh, văn học, toán học và các môn học khác. Họ cũng có thể giúp trẻ em cải thiện khả năng phát âm tiếng Anh của mình.

    Mọi người cũng quan tâm đến các loại robot khác tại triển lãm. Robot công nhân có thể xây nhà và di chuyển những thứ nặng nhọc: robot bác sĩ có thể chăm sóc người bệnh và robot vũ trụ có thể xây dựng các trạm vũ trụ trên Mặt trăng và trên các hành tinh.

    3. Read the text again and fill the table below

    [Đọc văn bản một lần nữa và điền vào bảng dưới đây]

    Types of robots

    What they can do

    Home robots

    Teacher Robots

    Worker robots

    Doctor robots

    Space robots

    Lời giải:

    Type of robots 

    What they can do

    Home robots

    Cool meals, clean the house, do the washing and iron clothes

    Teacher robots 

    Help children study, teach English, literature, maths and other subjects, help children improve English pronunciation

    Worker robots 

    Build houses, move heavy things

    Doctor robots 

    Look after sick people

    Space robots

    Build space stations on the Moon and on planets

    Hướng dẫn dịch:

    Loại rô bốt

    Những điều rô bốt có thể làm

    Rô bốt làm việc nhà

    Nấu ăn, dọn nhà, giặt giũ và là quần áo

    Rô bốt giáo viên

    Giúp học sinh học, dạy tiếng Anh, văn học, toán và các môn khác, giúp trẻ em nâng cao khả năng phát âm tiếng Anh.

    Rô bốt công nhân

    Xây nhà, di chuyển đồ nặng

    Rô bốt bác sĩ

    Chăm sóc người ốm

    Rô bốt không gian

    Xây các trạm không gian trên mặt trăng và các hành tinh khác.

    SPEAKING

    4. Work in pairs. Discuss what you think robots can do in the following places.

    [Làm việc theo cặp. Thảo luận xem các em nghĩ rô bốt có thể làm gì ở những nơi dưới đây].

    Places

    What robots can do

    Home

    School

    Factory

    Hospital

    Garden

     Lời giải:

    Places

    What robots can do

    Home

    do housework, take care of children

    School

    teach students, help students to do exercises

    Factory

    move heavy things, repair broken things

    Hospital

    take care of patients, diagnose

    Garden

    plant trees, water plants

    5. Work in groups. Take turns to talk about robots and what you think they can do. Can you think of other types of robots?

    [Làm việc nhóm. Lần lượt nói về robot và những gì bạn nghĩ chúng có thể làm được. Bạn có thể nghĩ về các loại robot khác không?]

    Lời giải:

    A: What can robots do at home?

    B: They can cook meals and clean rooms.

    A: What can robots do in the hospital?

    B: They can take care of patients.

    Hướng dẫn dịch:

    A: Rô bốt có thể làm gì ở nhà?

    B: Chúng có thể nấu ăn và dọn phòng.

    A: Rô bốt có thể làm gì bệnh viện?

    B: Chúng có thể chăm sóc bệnh nhân.

    Giaibaitap.me

    Page 2

    Listening

    1. Listen to the conversation between Khang and Dr Adams and tick the phrases you hear.

    [Hãy nghe đoạn hội thoại giữa Khang và Dr Adams và đánh dấu vào những cụm từ bạn nghe được.]

    Tạm dịch:

    Khang: Tiến sĩ Adams, vui lòng cho tôi biết vài điều về robot.

    Tiến sĩ Adams: Chắc chắn. Ngày nay robot có thể làm được khá nhiều việc. Robot nhà có thể làm việc nhà. Robot bác sĩ có thể chăm sóc người bệnh. Và...

    Khang: Robot có thể xây nhà không?

    Tiến sĩ Adams: Vâng. Robot công nhân thậm chí có thể xây dựng các tòa nhà rất cao.

    Khang: Họ có thể dạy không?

    Tiến sĩ Adams: Vâng. Robot giáo viên có thể dạy nhiều môn học trong một lớp học hoặc trực tuyến.

    Khang: Họ có thể hiểu những gì chúng ta nói không?

    Tiến sĩ Adams: Đúng vậy. Họ thậm chí có thể nói chuyện với chúng tôi.

    Khang: Robot có thể làm mọi thứ như con người?

    Tiến sĩ Adams: Không, không phải tất cả. Họ không thể hiểu cảm giác của chúng tôi hoặc chơi bóng.

    Lời giải:

    - look after sick people

    - understand what we say

    - build the very high buildings

    - teach many subjects

    - move heavy things

    2. Listen to the conversation again and tick True or False.

    [Nghe lại đoạn hội thoại và chọn câu đúng/ sai]

    T

    F

    1. Robots can’t do many things today.

     

    2. Worker robots can build the very high buildings.

     

    3. Teacher robots can teach on the internet.

     

    4. Robots can talk to humans.

     

    5. Robots can do everything like humans. 

     

    Lời giải:

    1. F

    2. T

    3. T

    4. T

    5. F

    Hướng dẫn dịch:

    - Robots can't do many things today: Ngày nay rô bốt không thể làm được nhiều việc.

    - Worker robots can build the very high buildings: Robot công nhân có thể xây dựng các tòa nhà rất cao.

    - Teacher robots can teach on the internet: Robot giáo viên có thể dạy trên internet.

    - Robots can talk to humans: Robot có thể nói chuyện với con người

    - Robots can do everything like humans: Robot có thể làm mọi thứ như con người.

    WRITING 

    3. Imagine a robot you would like to have. Make notes about it.

    [Tưởng tượng một con rô bốt mà em muốn có. Mô tả nó]

    1. Name of your robot

    2. Type of Robot

    3. Where it can work

    4. What it can do for you

    Lời giải:

    1. Name of your robot

    Funny

    2. Type of Robot

    Entertainment robot

    3. Where it can work

    At home and at school

    4. What it can do for you

    Sing, dance, tell stories to make me happy and help me do homework

    4. Now write a paragraph of 50-60 words about the robots you would like to have. Use the information 3 to help you

    [Bây giờ, hãy viết một đoạn văn gồm 50-60 từ về các robot mà bạn muốn có. Sử dụng thông tin 3 để giúp bạn]

    Lời giải:

    My robot’s name is Thor. It’s a home robot. It’s tall and hard-working. It can clean house, water plants, cook meals, do the washing and do many other things. I like it very much. My robot cleans my room every day and waters flowers with me in the afternoon. It cooks well and my family like the meals it cooks very much.

    Hướng dẫn dịch:

    Rô bốt của tôi tên là Thor. Nó là rô bốt giúp việc. Nó cao và chăm chỉ. Nó có thể dọn nhà, tưới cây, nấu ăn, giặt giũ và làm nhiều thứ khác nữa. Tôi thích nó lắm. Rô bốt của tôi dọn phòng cho tôi mỗi ngày và tưới hoa cùng tôi vào buổi chiều. Nó nấu ăn ngon và gia đình tôi rất thích những bữa ăn mà nó nấu.

    Giaibaitap.me

    Page 3

    VOCABULARY

    1. Write the correct words to complete the phrases.

    [Viết từ đúng để hoàn thành cụm từ]

    Lời giải:

    1. iron the clothes [là quần áo]

    2. move heavy things [di chuyển đồ nặng]

    3. pick fruit [hái quả]

    4. do the washing [giặt giũ]

    5. do the dishes [rửa bát]

    2. Fill the blanks with the verbs from the box.

    [Điền vào chỗ trống với các động từ trong hộp.]

    water      make       repair        work       understand

    1. Robots can ......... as guards when we're away.

    2. We rarely go to restaurants because my father can ......... delicious meals at home.

    3. Can you ..........  my broken clock?

    4. Can robots ...............  our feelings?

    5. My father and I ................. the plants in our garden every morning.

    Lời giải:

    1. work 

    2. make 

    3. repair 

    4. understand

    5. water 

    Hướng dẫn dịch:

    1. Rô bốt có thể làm bảo vệ khi chúng ta đi xa.

    2. Chúng tôi hiếm khi đi đến nhà hàng vì bố tôi có thể nấu những món ăn ngon ở nhà.

    3. Bạn có thể sửa chiếc đồng hồ bị hỏng của mình không?

    4. Rô bốt có hiểu được cảm giác của chúng ta không?

    5. Bố tôi và tôi tưới cây trong vườn mỗi buổi sáng.

    GRAMMAR

    3. Use the correct form of the adjectives in brackets to complete the paragraph.

    [Dùng dạng đúng của tính từ để điền vào đoạn văn]

    Lời giải:

    1. smartest

    2. smallest

    3. lightest

    4. strongest

    5. cheapest

    Tạm dịch:

    Chào mừng đến với công ty của chúng tôi. Chúng tôi đã tạo ra robot thông minh nhất trên thế giới. nó nhỏ nhất và nhẹ nhất mà chúng tôi đã làm nhưng nó có thể làm được nhiều thứ trong ngôi nhà của bạn. tt thậm chí có thể bay để làm sạch trần nhà Nó có thể dạy children tất cả các môn học ở trường. Nó cũng là loại mạnh nhất trong phòng thí nghiệm của chúng tôi vì nó có thể di chuyển hơn 200 kg. Không khó để sở hữu một con robot như thế này vì nó là một trong những con robot rẻ nhất thế giới.

    4. Complete the following sentences with the superlative form of the adjectives in brackets.

    [Hoàn thành các câu sau với dạng so sánh nhất của các tính từ trong ngoặc.]

    1. What is the [high] mountain in the world?

    2. What is the [large] lake in Viet Nam?

    3. What is the [long] beach in Viet Nam?

    4. What is the [wide] river in the world?

    5. What is the [hot] desert in the world?

    Lời giải:

    1. highest

    2. largest

    3. longest

    4. widest

    5. hottest

    Tạm dịch:

    1. Ngọn núi cao nhất trên thế giới là gì?

    2. Hồ nào lớn nhất ở Việt Nam?

    3. Biển nào dài nhất ở Việt Nam?

    4. Con sông nào rộng nhất trên thế giới?

    5. Sa mạc nóng nhất trên thế giới là gì?

    Giaibaitap.me

    Page 4

    1. You are taking part in a robot design competition. Work in groups, decide what your robot is like and complete this table.

    [Bạn đang tham gia một cuộc thi thiết kế robot. Làm việc theo nhóm, quyết định robot của bạn trông như thế nào và hoàn thành bảng này.]

    Robot name

    Appearance [weight, height, etc...]

    Where it can work

    What it can do

    Lời giải:

    Robot name [Tên người máy]

    Funny

    Appearance

    [Ngoại hình]

    40 centimetres, 1 kilo, colors: red, yellow, green, blue

    [40cm, 1kg, màu sắc: đỏ, vàng, xanh lá, xanh lam]

    Where it can work

    [Nơi nó có thể làm việc]

    At home, at school

    [Ở nhà, ở trường]

    What it can do

    [Nó có thể làm gì]

    Sing, dance, tell stories, do homework, communicate

    [Hát, múa, kể chuyện, làm bài tập về nhà, giao tiếp]

    2. Present your designs to other groups. Vote on the best robot.

    [Trình bày thiết kế của bạn cho các nhóm khác. Bình chọn robot tốt nhất.]

    Hello everyone, this is the drawing of my favourite robot. Its name is Funny. It is an entertainment robot. It’s 40 centimetres high and 1 kilo heavy. It has colors of grey, pink, red, yellow, green and blue. It’s lovely with big eyes and a smiling face. It can work both at home and at school. It can sing, dance and tell stories. It can also help me do my homework and talk with me.

    Tạm dịch:

    Xin chào các bạn, đây là bức vẽ về chú rô bốt mà mình yêu thích nhất. Tên của nó là Funny. Nó là một robot giải trí. Nó cao 40 cm và nặng 1 kg. Nó có các màu xám, hồng, đỏ, vàng, xanh lá và xanh dương. Nó thật đáng yêu với đôi mắt to và khuôn mặt tươi cười. Nó có thể hoạt động cả ở nhà và ở trường. Nó có thể hát, nhảy và kể chuyện. Nó cũng có thể giúp tôi làm bài tập và nói chuyện với tôi.

    Giaibaitap.me

    Page 5

    1. a. Circle the word with a different stress pattern. Listen, check and repeat the words.

    [Khoanh tròn từ có mẫu trọng âm khác nhau. Nghe, kiểm tra và lặp lại các từ.]

    1. A. picture            B. village                  C. reuse

    2. A. Robot              B. exam                       C. rubbish

    3 A. control             B. water                       C. paper

    4. A. mountain         B. housework               C.reduce

    5. A. repair              B. bottle                       C.doctor

    b. Listen and repeat the sentences, paying attention to the bold syllables and the tone in each sentence.

    [Nghe và lặp lại các câu, chú ý đến các âm tiết in đậm và âm điệu trong mỗi câu.]

    1. My robot helped me repair the broken cooker.

    2. It's better to reuse these shopping bags.

    3. My future house will have solar energy.

    Tạm dịch:

    1. Robot của tôi đã giúp tôi sửa chữa chiếc bếp từ bị hỏng.

    2. Tốt hơn là bạn nên tái sử dụng những chiếc túi mua sắm này.

    3. Ngôi nhà tương lai của tôi sẽ có năng lượng mặt trời.

    Lời giải:

    Vocabulary

    2. Complete each sentence with the correct form of the verbs from the box.

    [Hoàn thành mỗi câu với dạng đúng của các động từ trong hộp.]

    surf          reduce           reuse      recycle        receive

    1. How much household waste do we .............  every day?

    2. My robot sends and .............. emails for me.

    3. I'm ..............  internet to look for  information on Vietnamese music.

    4. We need to ............  the amount of salt in our diet.

    5. I think we should ............. these envelopes.

    Lời giải:

    1. Recycle

    How much household waste do we recycle every day?

    Chúng ta tái chế bao nhiêu rác thải sinh hoạt mỗi ngày?

    2. Receive

    My robot sends and receives emails for me.

    Robot của tôi gửi và nhận email cho tôi.

    3. Surfing

    I'm surfing the internet to look for  information on Vietnamese music.

    Tôi đang lướt mạng để tìm kiếm thông tin về âm nhạc Việt Nam.

    4. Reduce

    We need to reduce the amount of salt in our diet.

    Chúng ta cần giảm lượng muối trong khẩu phần ăn.

    5. Reuse

    I think we should reuse these envelopes.

    Tôi nghĩ chúng ta nên sử dụng lại những chiếc phong bì này.

    3. Choose the correct words.

    [Chọn các từ chính xác.]

    1. He didn’t understand her feels / feelings

    2. Arobot works as a watch/ guard to keep their house safe.

    3. Home robots can  do / make Meals for us.

    4. It's your  turn to  make/ do the dishes, Nick!

    Lời giải:

    1. feelings

    2. guard 

    3. make 

    4. do

    1. He didn’t understand her feelings.

    2. A robot works as a guard to keep their house safe.

    3. Home robots can make meals for us.

    4. It’s your turn to do the dishes, Nick!

    Hướng dẫn dịch:

    1. Anh ta không hiểu cảm giác của cô ấy.

    2. Một con rô bốt làm việc như một bảo vệ để giữ cho nhà chúng ta an toàn.

    3. Rô bốt gia đình có thể nấu ăn cho chúng ta.

    4. Đến lượt bạn rửa bát rồi Nick!

    Grammar

    4. Complete sentences using the comparative or superlative form of the adjectives in brackets.

    [Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng dạng so sánh hoặc so sánh nhất của các tính từ trong ngoặc.]

    1. The Moon is the .................  natural object to Earth in the solar system. [close]

    2. I'm a bit ......... than my older brother. [tall]

    3. Egyptis one of the ............. countries in the world. [old]

    4. V10 is a very fast robot. However, O35 is even ............. than V10. [fast]

    5. Nguyen Du is one of the ............ Vietnamese poets. [great]

    Lời giải:

    1. closest 

    2. taller

    3. oldest

    4. faster

    5. greatest

    1. The Moon is the closest natural object to the Earth in the solar system.

    2. I’m a bit taller than my older brother.

    3. Egypt is one of the oldest countries in the world.

    4. V10 is a very fast robot. However, Q5 is even faster than V10.

    5. Nguyen Du is one of the greatest Vietnamese poets.

    Hướng dẫn dịch:

    1. Mặt trăng là vật thể tự nhiên gần trái đất nhất trong hệ mặt trời.

    2. Tôi cao hơn anh trai tôi một chút.

    3. Ai Cập là một trong những quốc gia lâu đời nhất trên thế giới.

    4. V10 là một con rô bốt nhanh nhẹn. Tuy nhiên, Q5 còn nhanh hơn V10.

    5. Nguyễn Du là một trong những nhà thơ Việt Nam vĩ đại nhất.

    5. Write a/an or the.

    [Điền a/an hoặc the]

    1. He is ............. robot designer.

    2. In the future, we will live on ..........  Moon.

    3. I have .......... old toy robots.

    4 ........... car over there is mine.

    5. ............ Earth goes around ......... Sun

    Lời giải:

    1. a

    2. the 

    3. an 

    4. the 

    5. the - the

    1. He is a robot designer.

    2. In the future, we will live on the Moon.

    3. I have an old toy robot.

    4. The car can over there is mine.

    5. The Earth goes around The Sun.

    Hướng dẫn dịch:

    1. Nó là một con rô bốt thiết kế.

    2. Trong tương lai, chúng ta sẽ sống trên mặt trăng.

    3. Tôi có một chú rô bốt đồ chơi cũ.

    4. Chiếc xe hơi ở đằng kia là của tôi.

    5. Trái đất xoay quanh mặt trời.

    6. Choose the correct option in braciets to complete each sentence.

    [Chọn phương án đúng trong bracelets để hoàn thành mỗi câu.]

    1. If we [protect/ protected] our forests, we will help our planet.

    2. I'm not sure what to do next weekend. l [might/ have to] go to the cinema.

    3. I [will/ might] fly to Ho Chi Minh City next Saturday, but I'm not sure yet.

    4. If we continue to pollute the air, we will [have/ having] breathing problems.

    5. It's very likely that they [will/ might] be here by 10.30 p.m. tomorrow.

    Lời giải:

    1. protect

    => If we protect our forests, we will help our planet.

    Nếu chúng ta bảo vệ rừng của mình, chúng ta sẽ giúp ích cho hành tinh của chúng ta.

    2. might

    => I'm not sure what to do next weekend. l might go to the cinema.

    Tôi không chắc phải làm gì vào cuối tuần tới. Tôi có thể đi xem phim.

    3. might

    => I might fly to Ho Chi Minh City next Saturday, but I'm not sure yet.

    Tôi có thể sẽ bay đến Thành phố Hồ Chí Minh vào thứ Bảy tới, nhưng tôi chưa chắc lắm.

    4. have

    => If we continue to pollute the air, we will have breathing problems.

    Nếu chúng ta tiếp tục làm ô nhiễm không khí, chúng ta sẽ gặp vấn đề về hô hấp.

    5. will

    => It's very likely that they will be here by 10.30 p.m. tomorrow.

    Rất có thể họ sẽ đến đây trước 10h30 tối. ngày mai.

    Giaibaitap.me

    Page 6

    Reading

    1. Read the text and choose the correct answer A, B or C for each of the questions.

    [Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C cho mỗi câu hỏi.]

    What will our houses in the future be like?

    In the future, the places we live in and the ways we live will change a lot. Our houses will be more eco-friendly. We won't use electricity. We will use wind energy or solar energy instead. We will use our voices to control our houses. It'll make our lives more comfortable. There will be underground cities. There will be cities in the air and on other planets, too. We'll have to build cities there because there will be too many people and not enough land for houses or buildings.

    1. Scientists predict where and how we live in the future .........

    A. will change a lot

    B. will not change much

    C. will change only a intthe

    2. According to the text, which of the following is NOT true about future houses?

    A. They'll be more eco-friendly.

    B. They'll use electricity,

    c. They'll use wind energy.

    3. We will control our future houses ...........

    A. with our voices

    B. by clapping our hands

    C. with mobile phones

    4. There will be cities in the air, on other planets, and underground because

    A. we wont have enough land to build houses on

    B. living there will be more comfortable

    C. life on the Earth will become boring

    Lời giải:

    Hướng dẫn dịch:

    Những ngôi nhà trong tương lai của chúng ta sẽ như thế nào?

    Trong tương lai, nơi mà chúng ta sống hay cách sống sẽ thay đổi rất nhiều. Nhà của chúng ta sẽ thân hiện với môi trường hơn. Chúng ta sẽ dùng năng lượng gió và mặt trời. Chúng ta sẽ dùng giọng nói để quản lý ngôi nhà. Nó sẽ khiến cho cuộc sống thoải mái hơn. Sẽ có những thành phố dưới lòng đất. Sẽ có những thành phố trên không và trên các hành tinh khác nữa. Họ sẽ xây những thành phố ở đó vì sẽ có quá nhiều người và không đủ đất để xây nhà.

    Speaking

    2. Work In groups. Take tumms to describe your future house and try to persuade your group members to live in It. Who has the best future house in your group?

    [Làm việc nhóm. Hãy mô tả ngôi nhà tương lai của bạn và cố gắng thuyết phục các thành viên trong nhóm của bạn sống trong đó. Ai có ngôi nhà tương lai tốt nhất trong nhóm của bạn?]

    - My future house will be in / on / at

    - It'll be a villa / a country house / an apartment ..

    - It'll be big / small ...

    - There will be ..

    Lời giải:

    My future house will be on Mars. The Earth has too many people and the life is so busy, so I will build a house in Mars to enjoy the peace. It’s a country house and it has a big garden. I can plant flowers and raise some chickens. There will be flying car and robots to support my life. I will invite friends come to my house to enjoy themselves.

    Hướng dẫn dịch:

    Ngôi nhà tương lai của tôi sẽ ở trên sao Hỏa. Trái đất có quá nhiều người và cuộc sống thì quá tấp nập, vì vậy tôi sẽ xây một ngôi nhà trên sao Hỏa để tận hưởng sự thanh bình. Nó là một căn nhà kiểu đồng quê và nó có một khu vườn lớn. Tôi có thể trồng hoa và nuôi gà. Sẽ có xe hơi bay và rô bốt để phụ vụ cho cuộc sống của tôi. Tôi sẽ mời bạn bè đến nhà vui chơi.

    Listening

    3. Listen and tick [✓] what people from the Youth Eco-Parliament advise us to do for our environment.

    [Lắng nghe và đánh dấu [✓] những gì mọi người từ Nhóm sinh thái thanh niên khuyên chúng ta nên làm gì cho môi trường của chúng ta.]

    1. Recycle more rubbish [for example, glass, paper and plastic, etc].

    2. Pick up rubbish in parks or  in the streets.

    3. Grow your own vegetables.

    4. Save energy - turn off lights and TVs when you're not using them.

    5. Use reusable bags instead of plastic bags.

    Bài nghe:

    In 2004, 120 young people from ten European countries met in Berlin at the first Youth Eco-Parliament. They gave ideas for improving the environment. Here are some of the things they advised us to do:

    - Recycle more rubbish  [for example, glass, paper and plastic, etc.].

    - Pick up rubbish in parks or in the streets.

    - Save energy - turn off lights and TVs when you're not using them.

    - Use reusable bags instead of plastic bags.

    Lời giải:

    1, 2, 4, 5

    Tạm dịch:

    Năm 2004, 120 thanh niên từ mười quốc gia Châu Âu đã gặp nhau tại Berlin tại Nghị viện Sinh thái Thanh niên đầu tiên. Họ đã đưa ra những ý tưởng để cải thiện môi trường. Dưới đây là một số điều họ khuyên chúng ta nên làm:

    - Tái chế nhiều rác hơn [ví dụ, thủy tinh, giấy và nhựa, v.v.].

    - Nhặt rác trong công viên hoặc trên đường phố.

    - Tiết kiệm năng lượng - tắt đèn và TV khi bạn không sử dụng.

    - Sử dụng túi tái sử dụng thay vì túi nhựa.

    Writing

    4. Write a paragraph of 50-60 words about what you think we should do to improve the environment. Use the ideas from 3 or your own ideas.

    [Viết một đoạn văn từ 50-60 từ về những gì bạn nghĩ chúng ta nên làm để cải thiện môi trường. Sử dụng các ý tưởng từ 3 hoặc ý tưởng của riêng bạn.]

    Lời giải:

    I think we can do many things to improve the environment around us. Firstly, we should use reusable bags instead of plastic bags. Secondly, we can use public transportation to go to school or ride bikes. It will help to reduce air pollution. Last but not least, we should turn off lights and TVs when you’re not using them to save energy.

    Hướng dẫn dịch:

    Tôi nghĩ chúng ta có thể làm nhiều điều để cải thiện môi trường xung quanh chúng ta. Thứ nhất, chúng ta nên sử dụng túi tái sử dụng thay vì túi ni lông. Thứ hai, chúng ta có thể sử dụng phương tiện công cộng để đi học hoặc đi xe đạp. Nó sẽ giúp giảm thiểu ô nhiễm không khí. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, chúng ta nên tắt đèn và TV khi không sử dụng để tiết kiệm năng lượng.

    Giaibaitap.me

    Video liên quan

    Chủ Đề