Toán lớp 6 tập 2 trang 36 bài tập

Giải Toán lớp 6 SGK tập 2 trang 36, 37: Phép nhân phân số bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập trong sách. Lời giải bài tập Toán 6 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài tập có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết

Lý thuyết Phép nhân phân số Toán lớp 6 tập 2

Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau, nhân các mẫu với nhau:

Lưu ý:

a] Quy tắc trên vẫn đúng đối với phân số có tử số và mẫu số là các số nguyên.

b] Muốn nhân một số nguyên với một phân số [hoặc một phân số với một số nguyên], ta nhân số nguyên đó với tử của phân số và giữ nguyên mẫu.

Giải bài 69 trang 36 SGK Toán lớp 6 tập 2

Nhân các phân số [rút gọn nếu có thể]:

Hướng dẫn:

Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau, nhân các mẫu với nhau.

Muốn nhân một số nguyên với một phân số [hoặc một phân số với một số nguyên], ta nhân số nguyên đó với tử của phân số và giữ nguyên mẫu.

Đáp án:

a] 

b] 

c] 

d] 

e] 

g] 

Giải bài 70 trang 37 Toán lớp 6 tập 2 SGK

Phân số 6/35 có thể được viết dưới dạng tích của hai phân số có tử và mẫu số là số nguyên dương có một chữ số.

Chẳng hạn: .

Hãy tìm cách viết khác.

Hướng dẫn:

Ta tìm các ước chung của hai số nguyên 6 và 35, sau đó chọn các số nguyên dương có một chữ số, để có thể viết phân số dưới dạng tích của hai phân số có tử số và mẫu số là các số nguyên dương có một chữ số.

Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau, nhân các mẫu với nhau.

Đáp án:

Ta có:

Ư[6] = {±1; ±2; ±3;± 6}, trong đó các số nguyên dương có một chữ số là 1, 2, 3, 6.

Hay 6 = 1.6 = 2.3

Ư[35] = {±1; ±5; ±7; ±35}, trong đó các số nguyên dương có một chữ số là 1, 5, 7.

Hay 35 = 5.7

Do đó ta có ba cách phân tích khác đó là:

Giải bài 71 trang 37 Toán lớp 6 SGK tập 2

Tìm x, biết:

Hướng dẫn:

a] Thực hiện phép nhân ở vế phải rồi áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu để tìm x.

b] Thực hiện phép nhân ở về phải rồi quy đồng mẫu hai vế.

Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau, nhân các mẫu với nhau.

Đáp án:

Giải bài 72 trang 37 SGK tập 2 Toán lớp 6

Đố: Có những cặp phân số mà khi ta nhân chúng với nhau hoặc cộng chúng với nhau đều được cùng một kết quả.

Chẳng hạn: Cặp phân số 

 và  có:

Đố em tìm được một cặp phân số khác cũng có tính chất ấy.

Hướng dẫn:

Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau, nhân các mẫu với nhau.

Giả sử ra chọn hai phân số có cùng tử số là 

 và .

Để 

 thì 

Từ đó suy ra 

Vì vậy với mỗi 

 cho trước ta có thể chọn  và  sao cho 

Đáp án:

Cặp phân số khác mà có tính chất như vậy là cặp phân số 

 và  có:

Như vậy ta có thể tìm được vô số cặp phân số mà tổng và tích của chúng bằng nhau.

►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải bài tập toán lớp 6 trang 36, 37 tập 2 file word, pdf hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Đề bài

Tính bằng cách hợp lí:

a] 14,7 +[-8, 4] + [-4,7];

b] [- 4,2]. 5,1 + 5,1.[-5,8];

c] [- 0,4:0,04 + 10]. [1,2.20 + 12.8].

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a] Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng

b] Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

c] Thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

Lời giải chi tiết

a] 14,7 + [-8,4] + [-4,7] = [14,7 - 4,7] + [-8,4]

= 10 - 8,4 = 1,6

b] [-4,2].5,1 + 5,1.[-5,8] = 5,1. [- 4,2 - 5,8]

= 5,1. [-10] = -51

c] [-0,4: 0,04 + 10] . [1,2.20 + 12.8]

= [-10 + 10]. [1,2.20 + 12.8]

= 0. [1,2.20 + 12.8] = 0.

Loigiaihay.com

Chào bạn Giải Toán lớp 6 trang 36, 37 - Tập 1 sách Cánh diều

Giải Toán lớp 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 sách Cánh diều là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các em học sinh lớp 6 có thêm nhiều tư liệu tham khảo, đối chiếu lời giải hay, chính xác.

Tài liệu được biên soạn chi tiết, chính xác và đầy đủ các bài tập trong sách giáo khoa Cánh diều trang 36, 37 giúp các em xem gợi ý giải các bài tập của bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Giải Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Hoạt động 1 Toán lớp 6 trang 35

Gợi ý đáp án

a] 10 : 2 = 5; 22 : 2 = 11; 54 : 2 = 27;

76 : 2 = 38; 98 : 2 = 49

b] Các số 12, 22, 54, 76, 98 đều chia hết cho 2.

c, Các chữ số tận cùng của các số 10; 22; 54; 76; 98 lần lượt là 0; 2; 4; 6; 8

Luyện tập vận dụng 1 Toán lớp 6 trang 35

Gợi ý đáp án

Từ số 7 210 đến số 7 220 có 6 số chia hết cho 2 là:

7 210; 7 212; 7 214; 7 216; 7 218; 7 220

Luyện tập vận dụng 2 Toán lớp 6 trang 35

Gợi ý đáp án

Các số có 2 chữ số khác nhau và chia hết cho 2 được viết từ các chữ số 1, 4, 8 là:

14; 18; 48; 84

Giải Toán 6 Dấu hiệu chia hết cho 5

Hoạt động 2 Toán lớp 6 trang 36

Gợi ý đáp án

a] 50 : 5 = 10; 65 : 5 = 13

b] Các số 50 và 65 đều chia hết cho 5

c] Chữ số tận cùng của các số 50; 65 lần lượt là 0; 5

Luyện tập vận dụng 3 Toán lớp 6 trang 36

Gợi ý đáp án

Một số chia hét cho 2 thì có chữ số tận cùng là: 0, 2, 4, 6, 8

Một số chi hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 0, 5

=> Một số chia hết cho cả 2 và 5 thì có chữ số tận cùng là 0

Giải Toán 6 trang 36, 37 phần Bài tập

Bài 1 [trang 36 SGK Cánh diều Toán 6 Tập 1]

Cho các số 82, 980, 5 975, 49 173, 756 598. Trong các số đó:

a] Số nào chia hết cho 5, nhưng không chia hết cho 2?

b] Số nào chia hết cho 2, nhưng không chia hết cho 5?

c] Số nào không chia hết cho 2 và không chia hết cho 5?

Gợi ý đáp án:

a] Số chia hết cho 5, nhưng không chia hết cho 2 là: 5 975

b] Số chia hết cho 2, nhưng không chia hết cho 5 là: 82; 756 598

c] Số không chia hết cho 2 và không chia hết cho 5 là: 49 173

Bài 2 [trang 36 SGK Cánh diều Toán 6 Tập 1]

Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số 212 thỏa mãn mỗi điều kiện sau:

a] Chia hết cho 2;

b] Chia hết cho 5;

c] Chia hết cho cả 2 và 5.

Gợi ý đáp án:

Chữ số thích hợp ở dấu * để số 212 thỏa mãn mỗi điều kiện sau là:

a] Chia hết cho 2 => * = {0; 2; 4; 6; 8}

b] Chia hết cho 5 => * = {0; 5}

c] Chia hết cho cả 2 và 5 => * = 0

Bài 3 [trang 36 SGK Cánh diều Toán 6 Tập 1]

Từ các chữ số 0, 2, 5, hãy viết tất cả các số có hai chữ số khác nhau sao cho:

a] Các số đó chia hết cho 2;

b] Các số đó chia hết cho 5;

c] Các số đó chia hết cho cả 2 và 5.

Gợi ý đáp án:

Từ các chữ số 0, 2, 5 ta có thể viết được các số có hai chữ số mà số đó:

a] Chia hết cho 2 là: 20, 50, 52

b] Chia hết cho 5 là: 20, 25; 50

c] Chia hết cho cả 2 và 5 là: 20; 50

Bài 4 [trang 36 SGK Cánh diều Toán 6 Tập 1]

Dùng cả ba chữ số 4, 5, 9 để ghép thành số có ba chữ số:

a] Nhỏ nhất và chia hết cho 2;

b] Lớn nhất và chia hết cho 5.

Gợi ý đáp án:

Dùng cả ba chữ số 4, 5, 9 để ghép thành số có ba chữ số là:

a] Số nhỏ nhất chia hết cho 2 là: 594

b] Số lớn nhất và chia hết cho 5 là: 945

Bài 5 [trang 36 SGK Cánh diều Toán 6 Tập 1]

Không thực hiện phép tính, hãy giải thích tại sao:

a] A= 61 782 + 94 656 - 76 320 chia hết cho 2;

b] B = 97 485 - 61 820 + 27 465 chia hết cho 5.

Gợi ý đáp án:

a] Ta có 61 782 chia hết cho 2; 94 656 chia hết cho 2 và 76 320 chia hết cho 2

=> A = 61 782 + 94 656 - 76 320 chia hết cho 2 [Tính chất chia hết của một tổng và một hiệu]

b] Ta có 97 485 chia hết cho 5; 61 820 chia hết cho 5 và 27 465 chia hết cho 5

=> B = 97 485 - 61 820 + 27 465 chia hết cho 5 [Tính chất chia hết của một tổng và một hiệu]

Bài 6 [trang 36 SGK Cánh diều Toán 6 Tập 1]

Ở tiết mục múa đôi của một đội văn nghệ, số người của đội được xếp vừa hết. Khi hát tốp ca theo nhóm, mỗi nhóm gồm 5 người, đội văn nghệ còn thừa ra 3 người. Đội văn nghệ đó có bao nhiêu người? Biết rằng đội văn nghệ có khoảng từ 15 người đến 20 người.

Gợi ý đáp án:

tiết mục múa đôi của một đội văn nghệ, số người của đội được xếp vừa hết => Sộ người của đội là số chia hết cho 2.

Đội văn nghệ có khoảng từ 15 người đến 20 người

=> Số người của đội có thể là 16, 18 hoặc 20

Mà khi hát tốp ca theo nhóm, mỗi nhóm gồm 5 người, đội văn nghệ còn thừa ra 3 người

Vậy nên đội văn nghệ có 18 người

Cập nhật: 24/09/2021

Video liên quan

Chủ Đề