Lý thuyết tứ giácQuảng cáo
1. Các kiến thức cần nhớ Tứ giác Định nghĩa : Tứ giác $ABCD$ là một hình gồm bốn đoạn thẳng $AB$ , $BC$ , $CD$ , $DA,$ trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. Tứ giác lồi Định nghĩa: Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác. Ví dụ: Tứ giác \[ABCD\] [hình 1] là tứ giác lồi Tổng các góc của một tứ giác Định lý : Tổng bốn góc của một tứ giác bằng ${360^0}.$ Ví dụ: Tứ giác \[ABCD\] có \[\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = 360^\circ \] Chú ý: Góc ngoài của tứ giác là góc kề bù với một góc của tứ giác. Ví dụ: Góc \[CBx\] là góc ngoài tại đỉnh \[B\] của tứ giác \[ABCD\] \[ \Rightarrow \widehat {CBx} + \widehat {ABC} = 180^\circ .\] Đa giác đều Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau. 2. Các dạng toán thường gặp Dạng 1: Sử dụng tính chất về các góc của một tứ giác để tính góc Phương pháp: Ta sử dụng các kiến thức: + Tổng bốn góc của một tứ giác bằng${360^0}$ . + Góc ngoài của tứ giác là góc kề bù với một góc của tứ giác. Dạng 2: Sử dụng bất đẳng thức tam giác để giải các bài toán liên quan đến các cạnh của một tứ giác Phương pháp: Ta sử dụng các kiến thức sau: + Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại. + Trong một tam giác, hiệu độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại. + Trong một tam giác, độ dài một cạnh bao giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng các độ dài của hai cạnh còn lại. Nghĩa là: Trong tam giác \[ABC\] ta có $\left| {AB-AC} \right| < BC < AB + AC$.
Bài tiếp theo
Quảng cáo
Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Toán lớp 8 - Xem ngay
Báo lỗi - Góp ý
|