Top 5 quốc gia lớn nhất theo khu vực năm 2022

Các quốc gia trên toàn cầu bị khuấy động bởi các giai đoạn khác nhau của chu kỳ kinh tế. Thật thú vị khi thấy các quốc gia tăng hạn và rớt khỏi top các quốc gia có nền kinh tế đầu thế giới. Sau đây, hãy cùng Toplist điểm qua các quốc gia có nền kinh tế lớn nhất vào năm 2019.

1) Mỹ

GDP danh nghĩa: 21,3 nghìn tỷ USD

GDP (PPP): 21 nghìn tỷ USD

Kể từ năm 1871, Mỹ đã duy trì vị thế là nền kinh tế lớn nhất thế giới. Mỹ thường được gọi là một siêu cường tài chính, và điều này là do nền kinh tế tốt nhất chiếm gần một phần ba vốn toàn cầu được hỗ trợ bởi cơ sở hạ tầng, công nghệ hiện đại và sự giàu có tài nguyên thiên nhiên. Trong khi ngành công nghiệp Hoa Kỳ hướng đến dịch vụ, thêm gần 80% GDP, thì sản xuất chỉ thêm khoảng 15% sản lượng.

Top 5 quốc gia lớn nhất theo khu vực năm 2022

Kể từ năm 1871, Mỹ đã duy trì vị thế là nền kinh tế lớn nhất thế giới và
Mỹ cũng có nền kinh tế công nghệ mạnh nhất thế giới

Mỹ cũng có nền kinh tế công nghệ mạnh nhất thế giới với các lĩnh vực đa dạng như dầu mỏ, sắt, ô tô, hàng không vũ trụ, hóa chất, điện tử, chế biến thực phẩm và hàng tiêu dùng. Các tập đoàn lớn của Hoa Kỳ cũng thực hiện một phần đáng kể ở cấp độ toàn cầu, với hơn một phần năm của Fortune Global 500 công ty đến từ GDP của Hoa Kỳ tăng 1,7% vào năm 2020.

2) Trung Quốc

GDP danh nghĩa: 14,2 nghìn tỷ đô la

GDP (PPP): 27,3 nghìn tỷ đô la

Trong vài thập kỷ trước, nền kinh tế Trung Quốc đã chứng kiến sự tăng trưởng theo cấp số nhân, phá vỡ những trở ngại của nền kinh tế có kế hoạch tập trung để trở thành trung tâm sản xuất và xuất khẩu của thế giới. Đối với năng lực sản xuất và xuất khẩu khổng lồ, Trung Quốc là nhà máy sản xuất trên thế giới.Trong những năm qua, vai trò của dịch vụ đã dần tăng lên và sản xuất đã giảm tương đối khi đóng góp vào GDP bình quân đầu người của Trung Quốc.

Top 5 quốc gia lớn nhất theo khu vực năm 2022

Kinh tế Trung Quốc đã chứng kiến ​​sự tăng trưởng theo cấp số nhân.
Tuy nhiên, tốc độ phát triển đã chậm lại trong những năm gần đây.

Tốc độ phát triển đã chậm lại trong những năm gần đây, dù vậy Trung Quốc vẫn mạnh so với các nước khác. Trung Quốc là nền kinh tế lớn nhất với 27,3 nghìn tỷ GDP (PPP) trong năm 2019. GDP của Trung Quốc (PPP) sẽ lên tới 37,06 nghìn tỷ đô la vào năm 2023. Do dân số đông, GDP/người của Trung Quốc xuống còn 10.153 USD. Trung Quốc vẫn là nền kinh tế lớn thứ hai trên thế giới.

Top 5 quốc gia lớn nhất theo khu vực năm 2022
Top 5 quốc gia lớn nhất theo khu vực năm 2022

Xét về dự báo GDP danh nghĩa, nền kinh tế Nhật Bản đứng thứ ba.
Nền kinh tế Nhật Bản đã không còn ngoạn mục về mặt phát triển.

3) Nhật

GDP danh nghĩa: 5,18 nghìn tỷ đô la

GDP (PPP): 5,75 nghìn tỷ đô la

Về GDP danh nghĩa, nền kinh tế Nhật Bản đứng thứ ba ở mức 5,2 nghìn tỷ USD vào năm 2019. Trước những năm 1990, Nhật Bản ngày nay tương đương với Trung Quốc, bùng nổ vào những năm 1960, 70 và 80. Tuy nhiên, kể từ đó nền kinh tế Nhật Bản đã không còn ngoạn mục về mặt phát triển.

4) Đức

GDP danh nghĩa: 4 nghìn tỷ đô la

GDP (PPP): 4,356 nghìn tỷ đô la

Đức không chỉ lớn nhất mà còn là nền kinh tế mạnh nhất ở châu Âu. Trên phạm vi toàn thế giới, với GDP 4 nghìn tỷ đô la, đây là nền kinh tế GDP danh nghĩa lớn thứ tư. Sản lượng ngang giá sức mua trong GDP là 4,35 nghìn tỷ đô la, trong khi GDP bình quân đầu người là 48.264 đô la (thứ 16).

Đức chủ yếu phụ thuộc vào xuất khẩu hàng hóa vốn, máy móc ô tô và các loại thiết bị. Đây là một trong những nhà cung cấp sắt, thép, than, hóa chất, máy móc, ô tô và máy công cụ lớn nhất thế giới. Đức đã giới thiệu công nghệ của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 – kế hoạch chiến lược để phát triển quốc gia trở thành thị trường hàng đầu và nhà cung cấp các giải pháp sản xuất tiên tiến - để duy trì sức mạnh sản xuất trong tình hình hiện nay trên toàn thế giới.

Top 5 quốc gia lớn nhất theo khu vực năm 2022
Top 5 quốc gia lớn nhất theo khu vực năm 2022

Đức không chỉ lớn nhất mà còn là nền kinh tế mạnh nhất ở châu Âu

5) Ấn Độ

GDP danh nghĩa: 2.972 nghìn tỷ đô la

GDP (PPP): 1,1468 nghìn tỷ đô la

Ấn Độ sẽ đứng vị trí thứ ba nền kinh tế lớn nhất thế giới năm 2020 khi so sánh GDP là 11,46 nghìn tỷ đô la tương đương sức mua. Dân số lớn của Ấn Độ kéo phần trăm GDP danh nghĩa xuống còn 2,199 đô la khi họ tính toán các quốc gia theo GDP danh nghĩa trên đầu người. Hy vọng Ấn Độ sẽ vượt qua cả Vương quốc Anh vào năm 2020 để trở thành nền kinh tế lớn thứ năm thế giới với GDP danh nghĩa là 2,9 nghìn tỷ USD. Lĩnh vực dịch vụ Ấn Độ là khu vực phát triển nhanh nhất thế giới, tăng thêm hơn 30% cho nền kinh tế. Sản xuất của Ấn Độ tiếp tục một trong những ngành công nghiệp chính (hiện đang chậm lại) và được khuyến khích thường xuyên vì động lực thông qua các sáng kiến của chính phủ như là Make in India.

Top 5 quốc gia lớn nhất theo khu vực năm 2022
Top 5 quốc gia lớn nhất theo khu vực năm 2022

Sản xuất của Ấn Độ tiếp tục một trong những ngành công nghiệp chính

Mặc dù đầu vào ngành nông nghiệp đã giảm xuống còn khoảng 47%, nhưng vẫn cao hơn nhiều so với các nước phương Tây và các thị trường mới nổi khác. Do đồng rupee giảm, số dư tài khoản vãng lai cao và tăng trưởng công nghiệp yếu, Ấn Độ bắt đầu chứng kiến sự suy giảm phát triển. Gần đây, tăng trưởng tài chính đã vượt Trung Quốc, khiến Ấn Độ trở thành nền kinh tế tăng trưởng nhanh nhất thế giới.

6) Anh

GDP danh nghĩa: 2,829 nghìn tỷ đô la

GDP (PPP): 3,128 nghìn tỷ đô la

Anh với GDP danh nghĩa là 2,829 nghìn tỷ đô la, giữ vị trí thứ sáu về GDP theo quốc gia trong giai đoạn 2019-2020. Về GDP theo sức mua tương đương, Vương quốc Anh giảm xuống vị trí thứ chín với 3,128 nghìn tỷ đô la. Có thể thứ hạng sẽ tăng lên vị trí thứ bảy vào năm 2023 với 3,470 nghìn tỷ đô la GDP. Anh đứng thứ 22 trong GDP bình quân đầu người lên tới 44.177 USD. Vương quốc Anh được hỗ trợ chủ yếu bởi lĩnh vực dịch vụ, nơi bổ sung hơn 75% GDP từ sản xuất, lĩnh vực nổi bật thứ hai sau nông nghiệp.

Top 5 quốc gia lớn nhất theo khu vực năm 2022
Top 5 quốc gia lớn nhất theo khu vực năm 2022

Anh với GDP danh nghĩa là 2.829 nghìn tỷ đô la, giữ vị trí thứ sáu về GDP

Đến năm 2020 với GDP danh nghĩa là 3,2 nghìn tỷ USD, Vương quốc Anh sẽ vẫn nằm trong top 5 quốc gia mạnh nhất theo GDP.

7) Pháp

GDP danh nghĩa: 2,761 nghìn tỷ đô la

GDP (PPP): 3,054 nghìn tỷ đô la

Nền kinh tế Pháp chiếm khoảng một phần năm tổng sản phẩm quốc nội (GDP EU) của liên minh Châu Âu. Dịch vụ là đóng góp chính cho nền kinh tế của đất nước, với ngành công nghiệp này chiếm hơn 70% GDP. Pháp là một trong những nhà sản xuất hàng đầu thế giới trong các ngành công nghiệp ô tô, hàng không và đường sắt, và mỹ phẩm và hàng xa xỉ.

Top 5 quốc gia lớn nhất theo khu vực năm 2022
Top 5 quốc gia lớn nhất theo khu vực năm 2022

Nền kinh tế Pháp chiếm khoảng một phần năm tổng sản phẩm quốc nội (GDP EU) của liên minh Châu Âu

Nền kinh tế Pháp đã duy trì các cuộc khủng hoảng tài chính tương đối tốt so với các nước khác. Được bảo vệ một phần bởi sự phụ thuộc thấp vào thương mại bên ngoài và mức tiêu thụ tư nhân ổn định, GDP của Pháp chỉ giảm trong năm 2009. Tuy nhiên, sự phục hồi đã khá chậm và mức thất nghiệp cao và tiếp tục là một vấn đề gia tăng đối với các nhà hoạch định chính sách, đặc biệt là trong giới trẻ trong nền kinh tế mạnh thứ bảy này.

Top 5 quốc gia lớn nhất theo khu vực năm 2022
Top 5 quốc gia lớn nhất theo khu vực năm 2022

Trong vài năm qua, nền kinh tế Ý đã mạnh lên nhưng vẫn bị gánh nặng bởi các vấn đề lãnh đạo lâu dài khác nhau

8) Ý

GDP danh nghĩa: 2,072 nghìn tỷ đô la

GDP (PPP): 2,394 nghìn tỷ đô la

Bất chấp việc Ý bị bất ổn chính trị, kinh tế trì trệ và không có những thay đổi quan trọng cản trở. Ngành công nghiệp đã báo cáo các cơn co thắt 2,4% và 1,8% trong năm 2012 và 2013, nhưng trong vài năm qua, nền kinh tế đã mạnh lên. Đất nước này đang cố gắng xây dựng mối quan hệ tài chính tốt hơn với các quốc gia nhỏ láng giềng như Bosnia và Herzegovina, Pháp và các nền kinh tế châu Âu khác.

Ý vẫn bị gánh nặng bởi các vấn đề lãnh đạo lâu dài khác nhau, bao gồm một thị trường lao động cứng nhắc, năng suất trì trệ, thuế suất cao, mặc dù giảm số lượng các khoản nợ xấu trong lĩnh vực ngân hàng; và nợ chính phủ cao. Những điểm yếu này hạn chế sự tăng trưởng tài chính của đất nước, duy trì quan điểm phát triển dưới mức của các đối tác ở châu Âu. Mức thất nghiệp vẫn ở mức hai con số, trong khi thâm hụt chính phủ vẫn ở mức khoảng 132% GDP. Trên khía cạnh tích cực, tăng trưởng tài chính được thúc đẩy bởi xuất khẩu và tăng trưởng trong đầu tư.

9) Brazil

GDP danh nghĩa: 1,847 nghìn tỷ đô la

GDP (PPP): 3,456 nghìn tỷ đô la

Brazil là quốc gia đông dân nhất và lớn nhất ở Nam Mỹ. Brazil là một trong những nền kinh tế lớn thứ chín thế giới năm 2019, phục hồi từ nền kinh tế tập trung chủ nghĩa xã hội với GDP danh nghĩa là 1,868 nghìn tỷ đô la vào năm 2018. Quốc gia này nổi tiếng với các ngành dệt, giày, xi măng, gỗ, quặng sắt và thiếc. Điều này dẫn đến một ngành công nghiệp nông nghiệp tương đối mạnh mẽ, chiếm khoảng 6% tổng GDP. Tuy nhiên, các ngành dịch vụ (72,8%) và sản xuất công nghiệp (21%) vẫn chiếm phần lớn GDP của đất nước, như trong hầu hết các ngành công nghiệp hiện đại.

Top 5 quốc gia lớn nhất theo khu vực năm 2022
Top 5 quốc gia lớn nhất theo khu vực năm 2022

Brazil là quốc gia đông dân nhất và lớn nhất ở Nam Mỹ.

Brazil tiếp tục hồi phục sau cuộc suy thoái mạnh năm 2015 và 2016. Trước cuộc khủng hoảng, Brazil tiết lộ các sản phẩm tài chính ở các quốc gia sẽ lớn hơn đáng kể trong năm 2013 và 2014 ở mức gần 2,5 nghìn tỷ USD. IMF (Quỹ tiền tệ quốc tế) gần đây đã giảm dự báo Brazil xuống dưới 1% vì sự suy yếu niềm tin vào sự ổn định chính trị và sự không chắc chắn về tỷ giá hối đoái. IMF cho biết, bản sửa đổi giảm đáng kể cho năm 2019 phản ánh sự xuống cấp của Brazil, nơi tâm lý đã suy yếu đáng kể vì sự không chắc chắn vẫn còn về sự chấp thuận lương hưu và các cải cách cơ cấu khác, theo IMF.

10) Canada

GDP danh nghĩa: 1,82 nghìn tỷ đô la

GDP (PPP): 1,93 nghìn tỷ đô la

Nền kinh tế lớn thứ mười thế giới đang đứng trước Nga. Canada báo cáo sự phát triển tài chính mạnh mẽ từ năm 1999 đến 2008, với GDP hàng năm tăng trung bình gấp 2,9%. Do mối quan hệ tài chính chặt chẽ với Hoa Kỳ, Canada có thể phục hồi nhanh chóng từ ảnh hưởng của suy thoái kinh tế năm 2009. Ngoài ra, tín dụng cho chính sách tài khóa mạnh mẽ trước khủng hoảng, một hệ thống tài chính mạnh mẽ.

Top 5 quốc gia lớn nhất theo khu vực năm 2022
Top 5 quốc gia lớn nhất theo khu vực năm 2022

Canada báo cáo sự phát triển tài chính mạnh mẽ từ năm 1999 đến 2008

Canada thuộc khu vực chính trị tương đối ổn định và sức mạnh kinh tế của các khu vực phía tây giàu tài nguyên. Tăng trưởng đã bắt đầu trở lại kể từ năm 2010 và trung bình, nền kinh tế của Canada đã tăng khoảng 1,4% mỗi năm từ năm 2010 đến 2013. GDP danh nghĩa của Canada đứng ở mức 1,8 nghìn tỷ USD với tốc độ tăng trưởng hàng năm là 2,0% vào năm 2019 và dự kiến sẽ đạt 2,43 nghìn tỷ USD vào năm 2023. Về lâu dài, theo các mô hình kinh tế lượng, người ta kỳ vọng rằng GDP của Canada sẽ dao động quanh mức 2160 nghìn tỷ USD vào năm 2020.

Sưu tầm, tổng hợp: TSKH. Phan Xuân Dũng

Top 5 quốc gia lớn nhất theo khu vực năm 2022

Câu hỏi về quốc gia lớn nhất thế giới là một chút vấn đề. Cho dù bạn có nhiều cư dân nhất hoặc diện tích bề mặt lớn nhất, cả hai so sánh không bao gồm các quốc gia nhỏ như Hồng Kông hoặc Singapore, mặc dù họ đóng một vai trò to lớn, ngay cả đối với thế giới phương Tây.

Hoa Kỳ ở vị trí thứ ba về dân số và quy mô. Úc ở vị trí thứ 55 về dân số, nhưng với diện tích 7,741.220 km², nó ở vị trí thứ sáu trên toàn thế giới.7,741,220 km² it is in sixth place worldwide.

Danh sách các quốc gia nhỏ nhất được lãnh đạo bởi Vatican.

Danh sách theo dân số

▼ Liệt kê theo khu vực

30 quốc gia đông dân nhất

Các quốc gia lớn nhất theo khu vực

Top 5 quốc gia lớn nhất theo khu vực năm 2022
Điều đáng chú ý là những nơi đầu tiên của cả hai bảng xếp hạng là khá khác nhau. Chỉ có Nga, Mỹ, Trung Quốc, Brazil và Ấn Độ nằm trong top 10 của cả hai bảng. Đáng chú ý là tất cả các quốc gia này đều có vùng sa mạc hoặc vùng núi lớn không có người ở. Do đó, khu định cư tập trung chủ yếu ở các khu vực đô thị lớn với mật độ dân số khổng lồ.

Ấn Độ và Trung Quốc cho đến nay là những quốc gia đông dân nhất và những người duy nhất có hơn một tỷ cư dân. Họ cùng nhau chiếm khoảng 36 phần trăm tổng dân số và chiếm chín phần trăm bề mặt Trái đất có thể ở được. Người ta cho rằng dân số ở Ấn Độ sẽ tiếp tục tăng trong những năm tới và sẽ lớn hơn so với Trung Quốc vào năm 2025. are by far the most populous countries and the only ones with more than one billion inhabitants. Together they account for about 36 percent of the total population and occupy nine percent of the habitable earth's surface. It is assumed that the population in India will continue to grow in the coming years and will be larger than that of China in 2025.

Mặt khác, Nga là quốc gia lớn nhất trên trái đất về diện tích bề mặt và kéo dài hơn 9.000 km. Ở mức 17.098.250 km², nó chỉ chiếm nhiều không gian hơn một chút (11%) so với Trung Quốc và Ấn Độ cộng lại. Tỷ lệ dân số thế giới, mặt khác, chỉ là hai phần trăm. Các phần lớn của Nga bao gồm các sa mạc và khu vực băng vĩnh cửu. Chỉ có 23 phần trăm diện tích nằm ở phía tây của những người Urals (biên giới giữa châu Âu và châu Á), nhưng 85 phần trăm cư dân sống ở đây. Chỉ có 27 phần trăm dân số sống bên ngoài các thành phố., on the other hand, is by far the largest country on earth in terms of surface area and extends over a length of more than 9,000 km. At 17,098,250 km², it occupies only slightly more space (11%) than China and India combined. The share of the world population, on the other hand, is only two percent. Large parts of Russia consist of deserts and permafrost areas. Only 23 percent of the area lies west of the Urals (the border between Europe and Asia), but 85 percent of the inhabitants live here. Only 27 percent of the population lives outside cities.

Bangladesh là quốc gia duy nhất trong danh sách có dân số 166 triệu trên diện tích tương đối nhỏ chỉ 147.630 km². Để so sánh: Iowa có cùng kích thước, nhưng chỉ có 3,1 triệu người. Illinois lớn hơn một chút so với Bangladesh và có dân số khoảng 12,8 triệu người. Với 1.126 cư dân trên mỗi km² (2.918 mỗi mi²), Bangladesh là nhà nước lãnh thổ duy nhất trên thế giới chiếm vị trí hàng đầu về mật độ dân số. is the only country on the list with a population of 166 million on a relatively small area of only 147,630 km². For comparison: Iowa is about the same size, but has just 3.1 million people. Illinois is slightly bigger than Bangladesh, and has a population of about 12.8 million. With 1,126 inhabitants per km² (2,918 per mi²), Bangladesh is the only territorial state in the world to occupy a top position in population density.

* Greenland không phải là một quốc gia độc lập và có chủ quyền, mà là lãnh thổ của Vương quốc Đan Mạch. Thông tin thêm về định nghĩa của một quốc gia có thể được tìm thấy trong bài viết của chúng tôi một quốc gia là gì?

Romania

Bulgaria, Hungary, Moldova, Serbia, Ukraine

Nước Lào

Campuchia, Trung Quốc, Myanmar, Thái Lan, Việt Nam

Thứ hạngQuốc giaKhu vực (km2)
(km2)
Khu vực (MI2)
(mi2)
Lục địaCác quốc gia giáp ranh với đất đai
1 Nga17,098,242 6,601,668 Châu Á / Châu ÂuAzerbaijan, Belarus, Trung Quốc, Estonia, Phần Lan, Georgia, Kazakhstan, Latvia, Litva, Mông Cổ, Bắc Triều Tiên, Na Uy, Ba Lan, Ukraine
2 Canada9,984,670 3,855,100 Bắc MỹHoa Kỳ
3 Hoa Kỳ (bao gồm các lãnh thổ nước ngoài)(incl. overseas territories) 9,857,348 3,805,943 Bắc MỹHoa Kỳ
4 Hoa Kỳ (bao gồm các lãnh thổ nước ngoài)9,596,961 3,705,407 Canada, Mexico Trung Quốc
5 Châu Á8,515,770 3,287,957 Afghanistan, Bhutan, Ấn Độ, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Lào, Mông Cổ, Myanmar, Nepal, Bắc Triều Tiên, Pakistan, Nga, Tajikistan, Việt NamBrazil(French Guiana), Guyana, Paraguay, Peru, Suriname, Uruguay, Venezuela
6 Nam Mỹ(incl. overseas territories) 7,741,220 2,988,902 Argentina, Bolivia, Colombia, Pháp (Guiana thuộc Pháp), Guyana, Paraguay, Peru, Suriname, Uruguay, VenezuelaÚc (bao gồm các lãnh thổ nước ngoài)
7 Úc và Châu Đại Dương3,287,263 1,269,219 Canada, Mexico Trung Quốc
8 Châu Á2,780,400 1,073,518 Afghanistan, Bhutan, Ấn Độ, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Lào, Mông Cổ, Myanmar, Nepal, Bắc Triều Tiên, Pakistan, Nga, Tajikistan, Việt NamBrazil
9 Nam Mỹ2,724,900 1,052,090 Châu Á / Châu ÂuAzerbaijan, Belarus, Trung Quốc, Estonia, Phần Lan, Georgia, Kazakhstan, Latvia, Litva, Mông Cổ, Bắc Triều Tiên, Na Uy, Ba Lan, Ukraine
10 Canada2,381,741 919,595 Bắc MỹHoa Kỳ
11 Hoa Kỳ (bao gồm các lãnh thổ nước ngoài)2,344,858 905,355 Bắc MỹHoa Kỳ
12 Hoa Kỳ (bao gồm các lãnh thổ nước ngoài)(incl. Greenland, Faroe Islands) 2,210,573 853,507 Canada, Mexico Trung Quốc
13 Châu Á2,149,690 830,000 Canada, Mexico Trung Quốc
14 Châu Á1,964,375 758,449 Bắc MỹHoa Kỳ
15 Hoa Kỳ (bao gồm các lãnh thổ nước ngoài)1,904,569 735,358 Canada, Mexico Trung Quốc
16 Châu Á1,861,484 718,723 Bắc MỹHoa Kỳ
17 Hoa Kỳ (bao gồm các lãnh thổ nước ngoài)1,759,540 679,362 Bắc MỹHoa Kỳ
18 Hoa Kỳ (bao gồm các lãnh thổ nước ngoài)1,648,195 636,372 Canada, Mexico Trung Quốc
19 Châu Á1,564,116 603,909 Canada, Mexico Trung Quốc
20 Châu Á1,285,216 496,225 Afghanistan, Bhutan, Ấn Độ, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Lào, Mông Cổ, Myanmar, Nepal, Bắc Triều Tiên, Pakistan, Nga, Tajikistan, Việt NamBrazil
21 Nam Mỹ1,284,000 495,755 Bắc MỹHoa Kỳ
22 Hoa Kỳ (bao gồm các lãnh thổ nước ngoài)1,267,000 489,191 Bắc MỹHoa Kỳ
23 Hoa Kỳ (bao gồm các lãnh thổ nước ngoài)1,246,700 481,354 Bắc MỹHoa Kỳ
24 Hoa Kỳ (bao gồm các lãnh thổ nước ngoài)1,240,192 478,841 Bắc MỹHoa Kỳ
25 Hoa Kỳ (bao gồm các lãnh thổ nước ngoài)1,219,090 470,693 Bắc MỹHoa Kỳ
26 Hoa Kỳ (bao gồm các lãnh thổ nước ngoài)1,141,748 440,831 Afghanistan, Bhutan, Ấn Độ, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Lào, Mông Cổ, Myanmar, Nepal, Bắc Triều Tiên, Pakistan, Nga, Tajikistan, Việt NamBrazil
27 Nam Mỹ1,104,300 426,373 Bắc MỹHoa Kỳ
28 Hoa Kỳ (bao gồm các lãnh thổ nước ngoài)1,098,581 424,164 Afghanistan, Bhutan, Ấn Độ, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Lào, Mông Cổ, Myanmar, Nepal, Bắc Triều Tiên, Pakistan, Nga, Tajikistan, Việt NamBrazil
29 Nam Mỹ1,030,700 397,955 Bắc MỹHoa Kỳ
30 Hoa Kỳ (bao gồm các lãnh thổ nước ngoài)1,001,450 386,662 Bắc MỹHoa Kỳ
31 Hoa Kỳ (bao gồm các lãnh thổ nước ngoài)947,300 365,755 Bắc MỹHoa Kỳ
32 Hoa Kỳ (bao gồm các lãnh thổ nước ngoài)923,768 356,669 Bắc MỹHoa Kỳ
33 Hoa Kỳ (bao gồm các lãnh thổ nước ngoài)912,050 352,144 Afghanistan, Bhutan, Ấn Độ, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Lào, Mông Cổ, Myanmar, Nepal, Bắc Triều Tiên, Pakistan, Nga, Tajikistan, Việt NamBrazil
34 Nam Mỹ824,292 318,261 Bắc MỹHoa Kỳ
35 Hoa Kỳ (bao gồm các lãnh thổ nước ngoài)799,380 308,642 Bắc MỹHoa Kỳ
36 Hoa Kỳ (bao gồm các lãnh thổ nước ngoài)796,095 307,374 Canada, Mexico Trung Quốc
37 Châu Á783,562 302,535 Châu Á / Châu ÂuAfghanistan, Bhutan, Ấn Độ, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Lào, Mông Cổ, Myanmar, Nepal, Bắc Triều Tiên, Pakistan, Nga, Tajikistan, Việt Nam
38 Brazil756,096 291,930 Afghanistan, Bhutan, Ấn Độ, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Lào, Mông Cổ, Myanmar, Nepal, Bắc Triều Tiên, Pakistan, Nga, Tajikistan, Việt NamBrazil
39 Nam Mỹ752,612 290,585 Bắc MỹHoa Kỳ
40 Hoa Kỳ (bao gồm các lãnh thổ nước ngoài)676,578 261,228 Canada, Mexico Trung Quốc
41 Châu Á652,230 251,827 Canada, Mexico Trung Quốc
42 Châu Á644,329 248,777 Bắc MỹHoa Kỳ
43 Hoa Kỳ (bao gồm các lãnh thổ nước ngoài)(incl. overseas territories) 643,801 248,573 Canada, Mexico Trung Quốcborder with the overseas territory of France in South America (French Guiana). The Netherlands borders with the overseas territory of France in North America (Saint Martin).
44 Somalia637,657 246,201 Châu phiDjibouti, Ethiopia, Kenya
45 Cộng hòa trung phi622,984 240,535 Châu phiDjibouti, Ethiopia, Kenya
46 Cộng hòa trung phi603,500 233,012 Cameroon, Chad, Cộng hòa Dân chủ Congo, Cộng hòa Congo, Nam Sudan, SudanUkraine
47 Châu Âu587,041 226,658 Châu phiDjibouti, Ethiopia, Kenya
48 Cộng hòa trung phi581,730 224,607 Châu phiCameroon, Chad, Cộng hòa Dân chủ Congo, Cộng hòa Congo, Nam Sudan, Sudan
49 Ukraine580,367 224,081 Châu phiChâu Âu
50 Belarus, Hungary, Moldova, Ba Lan, Romania, Nga, Slovakia527,968 203,850 Madagascar- -
51 Botswana513,120 198,117 Madagascar- -
52 Botswana505,600 195,213 Cameroon, Chad, Cộng hòa Dân chủ Congo, Cộng hòa Congo, Nam Sudan, SudanUkraine(Gibraltar)
53 Châu Âu488,100 188,456 Madagascar- -
54 Botswana475,440 183,568 Châu phiNamibia, Nam Phi, Zambia, Zimbabwe
55 Kenya462,840 178,703 Ethiopia, Somalia, Nam Sudan, Tanzania, UgandaYemen
56 Châu Á châu Á450,295 173,860 Cameroon, Chad, Cộng hòa Dân chủ Congo, Cộng hòa Congo, Nam Sudan, SudanUkraine
57 Châu Âu447,400 172,742 Madagascar- -
58 Botswana446,550 172,410 Châu phiNamibia, Nam Phi, Zambia, Zimbabwe(Ceuta and Melilla - two autonomous cities in Africa), Mauritania, Western Sahara (unrecognized state)
59 Kenya438,317 169,235 Madagascar- -
60 Botswana406,752 157,048 Namibia, Nam Phi, Zambia, ZimbabweKenya
61 Ethiopia, Somalia, Nam Sudan, Tanzania, Uganda390,757 150,872 Châu phiYemen
62 Châu Á châu Á(incl. overseas territories) 385,203 148,727 Cameroon, Chad, Cộng hòa Dân chủ Congo, Cộng hòa Congo, Nam Sudan, SudanUkraine
63 Châu Âu377,915 145,914 MadagascarDjibouti, Ethiopia, Kenya
64 Cộng hòa trung phi357,022 137,847 Cameroon, Chad, Cộng hòa Dân chủ Congo, Cộng hòa Congo, Nam Sudan, SudanUkraine
65 Châu Âu342,000 132,047 Châu phiBelarus, Hungary, Moldova, Ba Lan, Romania, Nga, Slovakia
66 Madagascar(incl. Aland Islands) 338,435 130,670 Cameroon, Chad, Cộng hòa Dân chủ Congo, Cộng hòa Congo, Nam Sudan, SudanUkraine
67 Châu Âu331,210 127,881 Madagascar- -
68 Botswana330,800 127,722 Madagascar- -
69 Botswana322,463 124,504 Châu phiNamibia, Nam Phi, Zambia, Zimbabwe
70 Kenya312,679 120,726 Cameroon, Chad, Cộng hòa Dân chủ Congo, Cộng hòa Congo, Nam Sudan, SudanEthiopia, Somalia, Nam Sudan, Tanzania, Uganda(Kaliningrad Oblast), Slovakia, Ukraine
71 Yemen309,500 119,499 Madagascar- -
72 Botswana301,340 116,348 Cameroon, Chad, Cộng hòa Dân chủ Congo, Cộng hòa Congo, Nam Sudan, SudanNamibia, Nam Phi, Zambia, Zimbabwe
73 Kenya300,000 115,831 MadagascarDjibouti, Ethiopia, Kenya
74 Cộng hòa trung phi283,561 109,483 Namibia, Nam Phi, Zambia, ZimbabweKenya
75 Ethiopia, Somalia, Nam Sudan, Tanzania, Uganda274,220 105,877 Châu phiYemen
76 Châu Á châu Á(incl. overseas territories) 268,527 103,679 Ethiopia, Somalia, Nam Sudan, Tanzania, UgandaDjibouti, Ethiopia, Kenya
77 Cộng hòa trung phi267,667 103,347 Châu phiCameroon, Chad, Cộng hòa Dân chủ Congo, Cộng hòa Congo, Nam Sudan, Sudan
78 Ukraine(incl. overseas territories) 261,780 101,074 Cameroon, Chad, Cộng hòa Dân chủ Congo, Cộng hòa Congo, Nam Sudan, SudanChâu Âu
79 Belarus, Hungary, Moldova, Ba Lan, Romania, Nga, Slovakia245,860 94,927 Châu phiMadagascar
80 - -241,550 93,263 Châu phiBotswana
81 Namibia, Nam Phi, Zambia, Zimbabwe238,540 92,101 Châu phiKenya
82 Ethiopia, Somalia, Nam Sudan, Tanzania, Uganda238,391 92,043 Cameroon, Chad, Cộng hòa Dân chủ Congo, Cộng hòa Congo, Nam Sudan, SudanYemen
83 Châu Á châu Á236,800 91,429 Madagascar- -
84 Botswana214,970 83,000 Namibia, Nam Phi, Zambia, ZimbabweKenya
85 Ethiopia, Somalia, Nam Sudan, Tanzania, Uganda207,600 80,155 Cameroon, Chad, Cộng hòa Dân chủ Congo, Cộng hòa Congo, Nam Sudan, SudanYemen
86 Châu Á châu Á199,951 77,201 Madagascar- -
87 Botswana196,722 75,955 Châu phiNamibia, Nam Phi, Zambia, Zimbabwe
88 Kenya185,180 71,498 Madagascar- -
89 Botswana181,035 69,898 Madagascar- -
90 Botswana176,220 68,039 Namibia, Nam Phi, Zambia, ZimbabweKenya
91 Ethiopia, Somalia, Nam Sudan, Tanzania, Uganda163,820 63,251 Namibia, Nam Phi, Zambia, ZimbabweKenya(French Guiana), Guyana
92 Ethiopia, Somalia, Nam Sudan, Tanzania, Uganda163,610 63,170 Châu phiYemen
93 Châu Á châu Á147,181 56,827 Madagascar- -
94 Botswana143,998 55,598 Madagascar- -
95 Botswana143,100 55,251 Madagascar- -
96 Botswana131,990 50,962 Cameroon, Chad, Cộng hòa Dân chủ Congo, Cộng hòa Congo, Nam Sudan, SudanNamibia, Nam Phi, Zambia, Zimbabwe
97 Kenya130,370 50,336 Ethiopia, Somalia, Nam Sudan, Tanzania, UgandaYemen
98 Châu Á châu Á120,540 46,541 Madagascar- -
99 Botswana118,484 45,747 Châu phiNamibia, Nam Phi, Zambia, Zimbabwe
100 Kenya117,600 45,406 Châu phiEthiopia, Somalia, Nam Sudan, Tanzania, Uganda

Lưu ý: Dữ liệu được đề cập ở trên trên tổng số khu vực dựa trên biên giới quốc tế được công nhận chính thức.Tất cả các lãnh thổ tranh chấp được coi là một phần của các quốc gia mà họ thuộc về ý kiến của phần lớn cộng đồng thế giới (các thành viên Liên Hợp Quốc).

10 quốc gia có khu vực lớn nhất là gì?

10 quốc gia lớn nhất chiếm gần một nửa vùng đất khô của thế giới ...
Nga (11%).
Trung Quốc (6,3%).
Hoa Kỳ (6,1%).
Canada (6,1%).
Brazil (5,6%).
Úc (5,2%).
Ấn Độ (2,0%).
Argentina (1,8%).

Ai là quốc gia lớn nhất?

Brazil là quốc gia lớn thứ năm trên thế giới.Khu vực được bao phủ bởi Brazil là 8,515,767 km2. is the fifth largest country in the world. The area covered by Brazil is 8,515,767 square kilometres.

Quốc gia nào không có 1 trên thế giới?

Bảng xếp hạng tổng thể của các quốc gia tốt nhất đo lường hiệu suất toàn cầu trên một loạt các số liệu.Thụy Sĩ là quốc gia tốt nhất trên thế giới cho năm 2022.Switzerland is the best country in the world for 2022.

4 quốc gia lớn nhất hàng đầu là gì?

Danh sách các quốc gia (và phụ thuộc) được xếp hạng theo khu vực.