Trạng từ và phó từ trong tiếng Trung

Cùng học ngữ pháp tiếng Trung cơ bản qua các từ loại. Trong bài hôm nay, xin giới thiệu về một loại từ loại rất đặc biệt trong ngữ pháp tiếng Trung: Phó từ. Trong tiếng Trung có rất nhiều phó từ khác nhau với cách dùng khác biệt.

Trạng từ và phó từ trong tiếng Trung
ngu phap tieng trung: pho tu

Ngữ pháp là một phần rất quan trọng học ngoại ngữ. Nắm rõ ngữ pháp tiếng Trung giúp những bạn mới hoc tieng Trung sử dụng tiếng Trung cơ bản được linh hoạt, tự nhiên hơn. Để giúp các bạn tự học tiếng Trung online một cách hiệu quả,  bài giới thiệu về ngữ pháp tiếng Trung cơ bản. Chúng ta hãy cùng bắt đầu với bài học nào!

Trạng từ và phó từ trong tiếng Trung
ngu phap tieng trung: pho tu

– Phó từ là các từ bổ nghĩa hạn chế về các mặt như phương thức, trình độ, thời gian, ngữ khí… cho động từ, tính từ hoặc cả câu.

Trạng từ và phó từ trong tiếng Trung
ngu phap tieng trung: pho tu

– Các phó từ trong tiếng trung không thể đứng độc lập. Cá biệt cũng có một số rất ít phó từ như 不, 一定,也许,随便 có thể dùng độc lập, nhưng cũng rất giới hạn.

– Phó từ có thể dùng liền nhau. Phó từ trước bổ nghĩa cho phó từ sau

VD:

– 他不太辛苦。

/Tā bù tài xīnkǔ/

Anh ấy không cực lắm.

– Có vài phó từ ở dạng điệp ngữ, nhưng không phải là hình thức lặp lại, phó từ không dùng hình thức lặp lại.

VD:

– 我急要找他,偏偏找不到。

/Wǒ jí yào zhǎo tā, piānpiān zhǎo bù dào./

Tôi nóng lòng tìm anh ấy, mà lại cứ tìm không gặp.

– 仅仅三天,他就把事情办完了。

/Jǐnjǐn sān tiān, tā jiù bǎ shìqíng bàn wánliǎo/

Vỏn vẹn 3 ngày, anh ta đã lo xong công việc rồi.

Trạng từ và phó từ trong tiếng Trung
ngu phap tieng trung: pho tu

            a/. Phó từ thời gian

已经,正在,在,正,立刻,马上,曾经,刚,刚刚,将要,将,要,常常,才,就,渐渐,永远,顿时,便,仍旧,仍然,依然,一直,一向,始终,终于

Loại phó từ dùng để thể hiện sự việc, hành động nằm trong thì hoàn thành, tiếp diễn hay quá khứ.

VD:– 客人已经到了。(hoàn thành)– 会议正在进行着。(tiếp diễn)

– 我曾经去过那里。(quá khứ)

Skip to content

Để diễn đạt cho cách nói của mình hay hơn, nhấn mạnh hơn thì chúng ta phải sử dụng 1 số các loại phó từ Bài học tiếng Trung  hôm nay mình sẽ giới thiệu trước đến các bạn các loại phó từ trong tiếng Trung. Phó từ là một trong những chủ điểm ngữ pháp tiếng Trung căn bản. Rất đơn giản và dễ dùng thôi , chỉ cần các bạn đặt thật nhiều ví dụ là ok. Bây giờ chúng ta cùng nhau học nhé!

  • 稍微 /shāowēi/: một chút, tí xíu
  • 比较 /bǐjiào/: so với, hơn
  • 很 /hěn/: rất
  • 非常 /fēicháng/: vô cùng, rất
  • 太 /tài/: vất vả. Nhiều khi nó cũng được sử dụng với nghĩa “ Quá~”
  • 极 /jí/: vô cùng, cực độ
  • 特别 /tèbié/: đặc biệt
  • 更 /gèng/: hơn nữa, ngoài ra
  • 最/zuì/: nhất

Ví dụ

稍微等一下。 Shāowēi děng yíxià.

Bạn có thể đợi tôi một lát khộng?

这瓶清酒的味道,感觉妙极了。 Zhèpíng qīngjiǔ de wèidao gǎnjué miào jíle.

Mùi vị của rượu này rất tuyệt

如果再细一点,就更好了。 Rúguǒ zài xì yīdiǎn, jiù gèng hǎole.

Nếu mà thon dài một tí thì càng tốt

  • 已经 /yǐjīng/: đã
  • 才 /cái/: bbây giờ mới ~, mới bắt đầu~
  • 刚 /gāng/: bừa mới~
  • 正在 /zhèngzài/: đúng lúc ~
  • 就 /jiù/: ngay lập tức, trong chốc lát
  • 马上 /mǎshàng/: tức thì, ngay lập tức
  • 老 /lǎo/: lúc nào cũng, cứ như thế suốt từ trước đến nay
  • 总 /zǒng/: lúc nào cũng, lúc nào cũng thế không thay đổi
  • 随时 /suíshí/: bất cứ lúc nào
  • 好久 /hǎojiǔ/: rrất lâu, khoảng thời gian dài.
  • 突然 /tūrán/: đột nhiên
  • 从来 /cónglái/: từ trước đến nay

Ví dụ

我刚从东京回来。 Wǒ gāng cóng Dōngjīng huílai.

Tôi mới trở về từ Tokyo

他老说我不行。 Tā lǎo shuō wǒ bùxíng.

Anh ấy cứ bảo tôi là không được việc

你别客气,随时跟我联系。 Nǐ bié kèqi, suíshí gēn wǒ liánxì.

Bạn đừng ngại, hãy liên lạc với tôi bất cứ lúc nào

我从来没有遇到过这种情况。 Wǒ cónglái méiyǒu yùdào guò zhè qíngkuàng.

Từ trước đến nay tôi chưa từng gặp qua tình huống như vậy

  • 都 /dōu/: tất cả đều
  • 全部 /quánbù/: toàn bộ, tất cả
  • 一共 /yígòng/: tổng cộng, tất cả là
  • 一起 /yìqǐ/: cùng lúc, cùng nhau
  • 一块儿 /yíkuàir/: cùng nhau.
  • 只 /zhǐ/: chỉ có~
  • 光 /guāng/: chỉ có, đơn độc.
  • 仅仅 /jǐnjǐn/: chỉ có~, vỏn vẹn chỉ có ~
  • 差不多 /chàbuduo/: hầu hết, hầu như
  • 至少 /zhìshǎo/: chí ít, ít nhất phải

Ví dụ

他们都不在。 Tāmen dōu búzài.

Tất cả mọi người đều không có

这些东西加一块儿多少钱? Zhèxiē dōngxi jiā yíkuàr duōshao qián?

Toàn bộ tất cả những thứ này khoảng bao nhiêu tiền ?

他仅仅花了一个礼拜的时间,就完成了这部作品。 Tā jǐnjǐn huāle yíge lǐbài de shíjiān jiù wánchéng le zhèbù zuòpǐn.

Anh ấy đã hoàn thành tác phẩm này chỉ vỏn vẹn trong vòng 1 tuần

感冒差不多好了。 Gǎnmào chàbuduo hǎole.

Bệnh cảm cũng sắp khỏi rồi

  • 再 /zài/: lại nữa, thêm lần nữa
  • 也 /yě/: vũng ~
  • 又 /yòu/: lại nữa, lại là / giống với “cũng”/
  • 还 /hái/: vẫn chưa, vẫn như vậy
  • 常常 /chángcháng/: lúc nào cũng, thường xuyên

Ví dụ

我下个礼拜再去医院。 Wǒ xiàge lǐbài zài qù yīyuàn.

Tuần sau tôi lại đến bệnh viện

又是你啊! Yòushì nǐ ā!

Lại là bạn à ?

我们还会见面的。 Wǒmen hái huì jiànmiàn de.

Chúng ta sau này sẽ còn gặp lại nhau mà.

  • 不 /bù/: Không
  • 没 /méi/: Vẫn chưa
  • 不要 /búyào/: Không được làm
  • 别 /bié/: Đừng làm
  • 不用 /búyòng/: Không làm ~ cũng được, không cần làm ~

Ví dụ

我没吃过越南菜。 Wǒ méi chīguò Yuènáncài.

Tôi chưa từng ăn qua món ăn của Việt Nam

别忘了,六点之前一定要回家。 Bié wàngle, liùdiǎn zhīqián yídìng yào huíjiā.

Đừng quên phải về nhà trước 6 giờ đấy.

你不用解释,我明白。 Nǐ búyòng jiěshì, wǒ míngbai.

Bạn không cần phải giải thích đâu, vì tôi đã hiểu rồi.

  • 互相 /hùxiàng/: với nhau, lẫn nhau
  • 干脆 /gāncuì/: dứt khoát, không che dấu, thẳng thắn.
  • 赶快 /gǎnkuài/: Vội vàng, khẩn trương
  • 一直 /yìzhí/: Suốt, mãi
  • 渐渐 /jiànjiàn/: Dần dần , từ từ

Ví dụ

你不想去,干脆不要去了。 Nǐ bùxiǎng qù, gāncuì búyào qù le.

Nếu bạn không muốn đi thì khỏi phải đi đến nơi đó cũng được.

演唱会马上要开始了,我们赶快走吧。 Yǎnchànghuì mǎshàng yào kāishǐ le, wǒmen gǎnkuài zǒu ba.

Buổi biểu diễn sắp bắt đầu rồi chúng ta hãy nhanh chân đi thôi.

上个周末我一直在家里。 Shàngge zhōumò wǒ yìzhí zài jiāli.

Từ cuối tuần trước thì tôi đã ở nhà suốt.

  • 大概 /dàgài/: Đại khái, có lẽ
  • 一定 /yídìng/: Nhất định, chắc chắn
  • 反正 /fǎnzhèng/: Dù sao đi nữa
  • 到底 /dàodǐ/: Kết cục, cuối cùng
  • 也许 /yěxǔ/: Có lẽ, có thể
  • 特意 /tèyì/: Đặc biệt , có ý
  • 简直 /jiǎnzhí/: Hoàn toàn

Ví dụ

反正需要有人去,就让我去。 Fǎnzhèng xūyào yǒu rén qù, jiù ràngwǒ qù.

Nếu như cần một ai đó phải đi thì hãy để tôi đi

你到底来不来? Nǐ dàodǐ láibùlái?

Rốt cuộc bạn có đến hay không vậy ?

也许你还不知道,他已经结婚了。 Yěxǔ nǐ hái bù zhīdao, tā yǐjīng jiéhūn le.

Có lẽ bạn không biết chứ anh ấy đã kết hôn rồi.

这样做简直没道理。 Zhèyàng zuò jiǎnzhí méi dàolǐ.

Làm như vậy không hợp lý lắm.

Hy vọng bài học đã cung cấp cho bạn những thông tin bổ ích về phó từ trong tiếng Trung. Đừng bỏ qua các chủ điểm ngữ pháp hay khác nhé!

Thẻ tìm kiếm: Ngữ pháp tiếng Trung cơ bản

  • Trạng từ và phó từ trong tiếng Trung

  • Trạng từ và phó từ trong tiếng Trung

  • Trạng từ và phó từ trong tiếng Trung

  • Trạng từ và phó từ trong tiếng Trung

ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC

Trạng từ và phó từ trong tiếng Trung

MIỄN PHÍ THI THỬ TRỰC TUYẾN MÔN TIẾNG TRUNG KHỐI D4